Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm bài văn. đọc phân biẹt lời các nhân vật.

- Hiểu các từ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD HS ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Gv:Tranh minh hoạ trang 15 SGK

 - Hs:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

docx25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về đoạn văn bạn vừa đọc
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng ( Đáp án b)
- Lắng nghe, chữa bài.
Bài 3 /18
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu thế nào là nhân dân ?Đặt câu?
+ Dân chúng có nghĩa là gì ?Đặt câu?
- GV chốt.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS làm bài cá nhân. Các từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân.
- Chữa bài.
- Nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ và đặt câu.
- HS nghe.
Bài 2/28
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài.
- Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
A
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp trao đổi làm vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
- Chữa bài
 B
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
Quyền công dân
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi
Nghĩa vụ của công dân
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Ý thức công dân
+ Em hãy đặt câu với cụm từ đặt ở cột B?
- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu đúng.
Bài 3 /28
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Phát giấy cho 2HS.
- Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng lớp, đọc đoạn văn.
- GV cùng HS sửa lỗi của HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét cho HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới đọc đoạn văn của mình, 
- Nhận xét HS .
3. Củng cố dặn dò 
+ Bài học cung cấp cho em về vốn từ gì?
- GV củng cố bài qua các bài tập.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn bài 3 cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Nghiên cứu bài và làm ra vở chuẩn bị các bài tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Nối tiếp nhau đặt câu.
VD: Đi bầu cử là quyền công dân.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm bài vào giây, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Học bài theo HD.
- Đọc và xem trước bài.
- HS nghe. 
*Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 16/04/2020
Ngày giảng: 22/04/2020
Toán
Tiết 98: LUYỆN TẬP CHUNG, GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS :
- Biết tính chu vi và diện tích của hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích của hình tròn
- Bước đầu biết " đọc " và phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Nhận biết được biểu đồ hình quạt trong cuộc sống.
- GDHS ý thức vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Làm bài tập 1/100, bài 2/101, bài 1,2/102
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng là bài 1 VBT trang 14.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
- GVnhận xét HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 /100
- Gọi HS đọc đề toán và quan sát hình.
- GV hướng dẫn HS làm dựa vào hình vẽ.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 2 /101
- GV gọi HS đọc đề bài, quan sát hình, thảo luận cặp và làm bài.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét HS.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng làm bài, 
KQ: cột 1: 125,6m; 1256m2
 Cột 2: 1,57m; 0,19625m2
- 2 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- HS nghe và quan sát.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chu vi của hình tròn bé là :
7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Độ dài của dây thép là :
7 + 43,96 + 62,8 + 10 = 123,76 (cm)
 Đáp số : 123,76 cm
- HS đọc bài của mình và nhận xét.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc bài trước lớp, hs trao đổi và làm bài. Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là :
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là :
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là : 
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp sô : 94,2cm 
- HS nhận xét.
- Ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
2.3. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1
+ Nêu biểu đồ đã học?
- GV treo biểu đồ Ví dụ và giới thiệu 
- Biểu đồ có dạng gì?
+ Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- GV chốt (sgk trang 101)
b) Ví dụ 2
- GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 2.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?
+ Tỷ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?
+ Lớp 5C có bao nhiêu học sinh?
+ Hãy tính số học sinh tham gia môn bơi của lớp 5C.
- GV chốt (sgk trang 102)
2.3 Luyện tập
Bài 1/102
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ trong bài toán.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
- GV h/ dẫn làm và yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS nhận xét 
+ Qua biểu đồ giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố dặn dò.
+ Xem biểu đồ cho em biết điều gì?
- GV củng cố toàn bài qua các bài tập
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập về tính diện tích. Xem lại các cách tính diện tích các hình đã học. Nghiên cứu bài mới và làm nháp các bài tập.
- GV nhận xét tiết học
+ Đã học biểu đồ hình cột.
 - HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Sách trong thư viện của trường học này được chia làm 3 loại. ....
- HS trả lời.
- Nghe giảng.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua.
- HS trả lời.
- Lớp 5C có 32 học sinh.
- Số HS tham gia môn bơi là
32 X 12,5 : 100 = 4 ( HS)
- HS đọc dề và quan sát hình.
+ Biểu đồ nói về tỉ số phần trăm học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh.
a. 48 ( học sinh ) b. 30 ( học sinh )
c. 24 ( học sinh ) d. 18 ( học sinh )
- 1 HS nhận xét.
- HS nêu.
- Thấy được tỉ lệ được biểu thị trên đó...
- HS nghe.
- Làm bài, học bài theo HD.
- Chuẩn bị bài theo HD.
- HS nghe.
*Rút kinh nghiệm 
	Tập đọc
 Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách Mạng
 - Hiểu nội dung bài: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đõ Đình Thiện, ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
 - GD HS ý thức tham gia xây dựng quỹ từ thiện.
*ANQP: GDHS công lao to lớn của những người yêu nước trong việc góp công sức, tiền của cho cách mạng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện. 
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét . 
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài :Qua tranh
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
* Đọc trước lớp.
* Chia đoạn
* Đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), GV sửa sai, giải nghĩa từ, đánh giá .
* Đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì.
a) Trước Cách mạng 
b) Khi cách mạng thành công.
c) Trong kháng chiến.
d) Sau khi hoà bình lặp lại.
+ Nêu ý chính của đoạn?
- Giảng: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những tài trợ giúp rất lớn về tiền bạc và tài sản cho Cách mạng 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
+ Ông Thiện là người thế nào?
+ Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung của bài?
- GV ghi nội dung chính lên bảng.
c. Đọc diễn cảm 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV nêu đoạn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố dặn dò
+Tại sao ông Đỗ Đình Thiện lại được gọi là nhà tài trợ đặc biệt cho cách mạng?
* GDQP: Ngoài ông Đỗ Đình Thiện, em còn biết những ai có đóng góp to lớn về vật chất cho cách mạng?
- GV củng cố bài. 
- Chuẩn bị bài: Trí dũng song toàn.Đọc bài 6 – 8 lần, trả lời câu hỏi cuối bài. HSHTT tìm nội dung từng đoạn và bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách chia đoạn.
- HS đọc theo từng đoạn của bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi
- HS thảo luận theo cặp.
- Những đóng góp to lớn của ông Thện:
a) Trước cách mạng: Năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng.
b) Khi cách mạng thàh công: năm 1945, trong tuần lễ Vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
c) Trong kháng chiến: gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
d) Sau khi hoà bình lập lai: ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước.
Ý 1: Những đóng góp của ông Thiện.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số...... 
- Nối tiếp nhau trả lời theo ý hiểu.
Ý 2: Ông Thiện là nhà tư sản yêu nước.
 Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện, ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc.1 HS khá đọc.
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Vì ông tặng tài sản....
- HS kể theo ý hiểu. VD: GĐ ông Trịnh
Văn Bô góp hơn 5000 lượng vàng cho cách mạng. Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Sơn Hà
- HS nghe.
- Về đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
- HS nghe
*Rút kinh nghiệm 
Tập làm văn
Tiết 39: TẢ NGƯỜI
( Kiểm tra viết )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU	
- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng.
- Rèn cho HS kĩ năng dùng từ, viết câu, cách diễn đạt, trình bày một bài văn hoàn chỉnh.
- GD HS ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: 
HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu cấu tạo bài văn tả người?
- GV nhận xét.
2. Thực hành viết 
a. Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- Nhắc HS: Các em đã viết bài văn tả người ở học kì 1, thực hành viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả người. Từ các kĩ năng đó, em hãy hoàn chỉnh bài văn tả người sao cho hay, hấp dẫn người đọc. Chú ý nhiều đến hoạt động: động tác, tác phong , ngoại hình nổi bật.
b. Viết bài.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
c. Nhận xét đánh giá.
- Thu, một số bài nx.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nêu cấu tạo bài văn tả người?
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn Lập chương trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS nêu
- 2 em đọc yêu cầu của đề bài
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS lắng nghe
- HS nêu.
- HS lắng nghe
- Xem lại cách lập trương trình hoạt động đã học ở kì I.
- HS nghe.
*Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 17/04/2020
Ngày giảng: 23/04/2020
Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.	
- Củng cố cho HS cách tính diện tích các hình đã học.
- Thực hành kĩ năng tính diện tích của các hình được câu tạo từ các hình đã học.
- GD HS ý thức học tập.
- Làm bài tập 1/104
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV:
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài tập 2 VBT trang 17
- GV chữa bài nhận xét .
2. Dạy học bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình của mảnh đất lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
+ Thảo luận với bạn bên cạnh đêt tìm cách tính diện tích của mảnh đất?
- Gọi 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
 Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
- GV gọi 1HS nhận xét bài làm của bạn 
- GV nhận xét.
2.3. Luyện tập 
Bài 1/104
- Gọi HS đọc đề bài và quan sát hình sgk.
+ Em hãy trình bày cách làm bài của mình?
- Gọi HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
+ Muốn tính diện tích hình đã cho em cần làm gì?
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò 
+ Để tính được diện tích hình đã cho em cần làm gì?
- GV củng cố nội dung bài qua các bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau:Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo). Xem lại cách tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, tứ giác. Tâp chia hình và làm ra vở chuẩn bị các bài tập.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp và HS trình bày cách tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 2
- Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.Ta có : 
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài và quan sát hình 
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.
- HS nhận xét và đi đến thống nhất : Cách chia nào là đơn giản nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
Ta có : Độ dài của cạnh AB là :
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số : 66,5m2
- HS đọc bài của mình, nhận xét bạn
- Chia hình về các dạng hình đã học..
- Chia hình dựa trên các hình đã học để tính diện tích....
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn nghiên cứu và làm bài ra nháp.
- HS nghe.
*Rút kinh nghiệm 
Luyện từ và câu
Tiết 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng để nối các vế câu ghép 
Biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
- HS biết sử dụng câu ghép trong viết văn.
- GDHS chăm học tập.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Bảng phụ (BT2)
- Hs:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ công nhân và đặt câu với một trong số các từ em vừa tìm được.
- Nhận xét, HS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2. Tìm hiểu bài
Bài 1/21
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của HS.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2./21
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài. 
- Gọi HS nhận xét .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3/21
+ Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
- Kết luận: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
2.3. Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
+ Lấy VD minh hoạ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2.4. Luyện tập
Bài 1/22
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS n/ xét bài làm của bạn.
+ Để nói các vế trong câu ghép ta dùng những cặp quan hệ từ nào?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 /23
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV h/ dẫn làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, làm bài. Phát bảng phụ cho 1 nhóm.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó?
- Kết luận: Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
Bài 3 /23
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi bàn làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gọi HS đưa ra phương án khác bạn trên bảng.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng
 + Em có nhận xét gì về quan hệ từ giữa các vế câu ghép trong các câu ghép trên?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
3. Củng cố dặn dò
+ Có những cách nào để nối các vế trong câu ghép?
- Củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài, đặt 5 câu ghép có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- Chuẩn bị bài sau: MRVT công dân. Nghiên cứu bài và làm bài tập ra nháp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời. 
- Lắng nghe.
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời
Câu 1: Anh công ....nữa tiến vào!
Câu 2: Tuy đồng chí....cho đồng chí.
Câu 3: Lê – nin....vào ghế cắt tóc.
- HS nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS trao đổi và trả lời nối tiếp.
Câu 1: thì Câu 2: Tuy...nhưng
Câu 3: dấu chấm phẩy.
 - Nhận xét.
- Chữa bài.
- Câu 1: quan hệ từ; câu 2: cặp quan hệ từ; câu 3: dấu phẩy.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đặt câu.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp.Dưới lớp làm vở.
Câu ghép: Nếu trong công tác...dân yếu/ thì ....thành công.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nghe.
-1 nhóm làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét
-Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS trao đổi làm bài.
- Nhận xét.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
 + Câu a; b: quan hệ tương phản.
 + Câu c: Quan hệ lựa chọn.
- Nối bằng dấu câu, bảng quan hệ từ...
- HS nghe.
- HS học bài và làm ở nhà.
- HS chuẩn bị bài theo HD.
- HS nghe.
*Rút kinh nghiệm
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe viết chính xác, đẹp bàichính tả Cánh chim lạc mẹ, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả 2/a. 
- GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- GDHS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: giấy khổ to, bút dạ (BT2a).
- Hs:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS viết bảng lớp các từ ngữ cần chú ý chính tả của tiết học trước.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào ?
+Những con vật nào đã giúp cánh cam ?
+ Bài thơ cho em biết điều gì ?
- GV chốt nội dung bài chính tả.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
c. Viết chính tả
- GV cho HS viết theo quy định. Nhắc HS lùi vào 2 ô, để cách 1 dòng giữa các khổ thơ.
- GV đọc bài.
d. Nhận xét, chữa bài.
- GV thu 3 bài nhận xét, chữa bài.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a/17
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp làm giấy khổ to.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.
+Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn. Đọc bài 6 lần và luyện viết từ khó.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc viết các từ ngữ : Tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim, nắng rơi, giảng giải, dành dụm...
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
+ Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.
+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. : Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran...
- 3 HS lên viết. HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS nghe.
- HS nghe vi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx