Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 3 - Tiết 1 - Luyện tập

Hướng dẫn luyện tập: (30p)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhắc học sinh khi quy đồng mẫu số các phân số, chú ý chọn mẫu số chung nhỏ nhất.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra

 

docx44 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 3 - Tiết 1 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả lời, GV nhận xét.
Ÿ Kết Luận: Mục bạn cần biết trang 13 sgk
Hoạt động4: Thực hiện yêu cầu 3 bằng trò chơi đóng vai theo tình huống : Khi gặp phụ nữ mang thai xách nặng hoặc đi trên xe ô tô mà không có chỗ ngồi bạn sẽ làm gì?
-Tổ chức các nhóm trình diễn trước lớp, nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
Ÿ Hệ thống bài. 
Ÿ Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết tr12, 13 sgk;chuẩn bị cho bài: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”.
Ÿ Nhận xét tiết học.
- HS ghi câu trả lời vào bảng con.
- HS theo dõi.
- HS quan sát hình trang 12 sgk thảo luận nhóm. Đọc mục Bạn cần biết trang 12 sgk.
- HS thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
.
- 2, 3 HS phát biểu.
- Đọc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
- HS thảo luận , đóng vai giải quyết tình huống theo nhóm. Trình diễn trước lớp. Nhận xét.
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết chuyển : Phân số thành phân số thập phân. 
- Hỗn số thành phân số. 
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- BT cần làm; Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu ) bài 3, 4 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm lại BT1(14)
2. Bài mới : 
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập: 
Bài tập 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Y/c HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
- y/c Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
- Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HD các bài còn lại về nhà.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm bảng con, chữa bài.
 - HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp tự làm bài,chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp làm nháp
a. 1 dm = m b. 1g = kg
.. 
c. 1 phút = giờ 
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài tập vào vở
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37dm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m
Tiết 3: Anh văn
(GV BỘ MÔN)
Tiết 4: Chính tả (nhớ - viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2 ). Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
3. Lòng biết ơn, tinh thần trách nhiệm của HS trước những mong mỏi kì vọng của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phần vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Hỏi: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới: (32p)
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hướng dẫn viết chính tả. (15p)
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng nội dung đoạn văn.
Hỏi: Câu nói ‘‘Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không...ở công học tập của các em’’ của Bác thể hiện điều gì?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó:
- 80 năm giời, nô lệ, kiến thiết, cường quốc.
c) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS tự viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
- GV thu và chấm bài của 5 HS, yêu cầu HS dưới lớp đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3 Luyện tập (15p)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Yêu câu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
Hỏi: Dựa vào mô hình cấu tạo vần của bài tập 2 em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? 
 Kết luận: Dấu thanh luôn được đặt ở âm chính; dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính.
3. Củng cố- Dặn dò: (3p)
Hỏi: Qua bài học hôm nay em được củng cố thêm điều gì về cách viết dấu thanh?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
Phần vần gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài trước lớp.
- 2, 3 HS trả lời trước lớp.
- Câu nói của Bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi những chủ nhân tương lai của đất nước.
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS viết bài.
- HS dưới lớp đổi vở chéo cho nhau, kiểm tra và báo cáo kết quả trước lớp.
- 1HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
- HS đọc, nêu yêu cầu.
- Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở âm chính.
Chiều 
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thật thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thật.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài; viết vắn tắt gọi ý 3 về hai cách kể chuyện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (35p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới: (30p)
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng.	
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV gọi HS đọc đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: kể một việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước.	
b) Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu HS kể nối tiếp gợi ý.
- GV chỉ lên bảng lớp nhắc HS lưu ý về hai cách kể trong gợi ý 3.
c) HS thực hành kể chuyện:
- Kể chuyện theo cặp:
+ GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.	
- Thi kể trước lớp: (15p)
+Tổ chức cho HS thi kể.
+ Cho HS bình chọn.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp với đề bài, bạn kể hay nhất trong tiết học.
+ Nx, cho điểm từng HS. 
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
 ? Qua tiết kể ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà và kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”.	
- HS kể lại câu chuyện đã chuẩn bị
- HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phân tích đề.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- 7, 10 HS. Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ vè nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- 2, 3 HS trả lời.
Tiết 2: Kĩ thuật
(GV BỘ MÔN)
Tiết 3: TiÕng viÖt (TC)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề: Nhân dân.
- HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
Ÿ Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn HS là bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài
Bài 1: Đặt câu với các từ: cần cù, tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào những câu sau: (Các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm).
 Tay làm hàm nhai, tay miệng trễ.
 Có . thì mới có ăn.
 Không dưng ai mang .. đến cho.
 Lao động là...
 Biết nhiều., giỏi một nghề.
Bài 3: Em hãy dung một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề xã hội do em tự chọn.
Ví dụ: Trong xã hội có rất nhiều ngành nghề khác nhau: Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm việc trong các bện viện, luông chăm sóc người bệnh. Giáo viên làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những người công dân có ích cho đất nước. Còn Công nhần thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy óc, dụng cụ phục vụ cho lao động Tất cả họ đều chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
2. Củng cố - dặn dò.
- Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học tập.
- Trong mọi hoạt động , bạn Hà là người tháo vát, nhanh nhẹn.
 Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
 Có làm thì mới có ăn.
 Không dưng ai mang phần đến cho.
 Lao động là vẻ vang.
 Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.
- HS làm bài
Tiết 4: Hoạt động tập thể
CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu đựơc sự quan tâm chăm lo của Bác đối với thế hệ trẻ và nội dung ý nghĩa lời dạy của Bác trong thư gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tháng 9- 1945 và thư gửi ngành giáo dục ngày 16- 10-1968. 
Ÿ Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn , quyết tâm học tập tốt , rèn luyện tốt theo lời dạy của Bác Hồ kính yêu .
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Nội dung:
- Thư gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tháng 9 - 1945
- Thư gửi ngành giáo dục ngày 16- 10-1968.
2. Hình thứchoạt động:
- Nghe giới thiệu hoặc đọc thư Bác
- Trao đổi thảo luận nội dung chính và ý nghĩa của thư Bác 
3. Chuẩn bị hoạt động:
Ÿ Về phương diện hoạt động:
- Chuẩn bị hai bức thư của Bác để đọc trước lớp
- Chuẩn bị câu hỏi để thảo luận 
- Một số tiết mục văn nghệ
Ÿ Về tổ chức:
- GVCN lớp hướng dẫn cán bộ lớp xây dựng chương trình hoạt động (gồm : nghe thư Bác, thảo luận thư Bác , và ca hát về Bác Hồ kính yêu )
- Thống nhất kế hoạch và phân công cụ thể 
+Người điều khiển chương trình (cụ thể) hoạt động : GVCN
 + Người đọc thư : Huỳnh Thị Út Thiện
+ Nhóm trang trí : Tổ 1-2
Tiết 2
4. Tiến hành hoạt động: 
Người thực hiện
- Người dẫn chương trình điều khiển sinh hoạt văn nghệ.
Người dẫn chương trình giới thiệu:
Người dẫn chương trình điều khiển lớp thảo luận:
Cán sự văn nghệ điều khiển lớp sinh hoạt văn nghệ
 - GVCN nhận xét về kết quả thực hiện của tiết hoạt động, phát huy ưu điểm và hướng dẫn HS khắc phục khuyết điểm để rút kinh nghiệm cho các tiết sinh hoạt sau được tớt hơn. 
- Nghe giới thiệu hoặc đọc thư Bác
- Trao đổi thảo luận nội dung chính và ý nghĩa của thư Bác 
1 Khởi động 
- Sinh hoạt văn nghệ hát tập thể 
2.Tuyên bố lí do 
- Buổi sinh hoạt nhằm giúp học sinh hiểu được sự quan tâm , chăm lo của Bác đối với thế hệ trẻ , từ đó có thái độ đúng đắn
quyết tâm học tập tốt , rèn luyện tốt theo lời dạy của Bác Hồ kính yêu .
- Giới thiệu đại biểu , chương trình làm việc người điều khiển và thư kí 
3.Thực hiện chương trình 
- Giới thiệu bạn Hồng đọc thư Bác 
- Đọc thư Bác cho cả lớp nghe 
- Hướng dẫn lớp trao đổi nội dung , ý nghĩa của thư Bác 
Câu hỏi thảo luận 
+ Bác khuyên học sinh phải làm gì ? 
+ Những câu nào trong thư cần chú ý nhất ? vì sao ?
+ Suy nghĩ về nhiệm vụ học tập của mình .
- Các nhóm trình bày thảo luận 
- Tổng kết ý kiến thảo luận , trao đổi nhắc nhở những nhiệm vụ của học sinh trong giai đoạn hiện nay 
4. Sinh hoạt văn nghệ 
 Các tiết mục văn nghệ lần lượt lên trình diễn .
5. Kết thúc hoạt động
- Nhận xét kết quả hoạt động và tuyên bố kết thúc 
Thứ tư ngày 03 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Anh văn
(GV BỘ MÔN)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ các phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị dưới dạng hỗn số.
- Giải bài toán tìm một số khi biết hiệu và tie số cua hai số đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3,4 sgk.
B. Dạy học bài mới: (33p)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập: (30p)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhắc học sinh khi quy đồng mẫu số các phân số, chú ý chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
 - GV yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
- Lưu ý học sinh:
+ Khi quy đồng mẫu số chọn mẫu số chung bé nhất.
+ Nếu kết quả chưa là phân số tối giản thì cần rút gọn thành phân số tối giản.
- GV cho học sinh chữa bài trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Cho học sinh tự làm.
? Vì sao khoanh vào đáp án C.
- Học sinh nêu yêu cầu:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở,
- Nhận xét, chữa.
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Tóm nội dung: ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia, phân số.
- Tìm một số khi biết giá trị của phân số đó.
- 2 học sinh chữa bài
Bài 1(15-sgk)
Bài 2 (16-sgk)
Bài 3 (16-sgk)
Khoanh vào C.
- Học sinh trả lời.
Bài 4 (16-sgk)
Bài 5 (16-sgk)
Bài giải:
Từ sơ đồ ta nhận thấynếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km.
Mỗi phần dài là:
12 :3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 x10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Qua phân tích bài văn mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình, biết trình bày dàn ý.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở BTTV; học sinh quan sát ghi chép sau cơn mưa. Bút dạ, giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ. (3-5p)
2. Dạy bài mới.(30p)
 1, Giới thiệu bài.
 2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(28p).
Bài tập 1.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. GV phát phiếu cho 2 cặp làm.
- Thảo luận cả lớp nhận xét.
Chốt lời giải đúng.
- Gọi học sinh đọc lại nội dung.
*TK: Tác giả quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh tác giả đã nghe, ngửi, nhìn thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh...nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa đầu mùa rất chân thực.
Bài tập 2 (Sgk – 32).
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu làm quan sát, giúp đỡ.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Nhận xét, chữa bài. Cho điểm bài tốt nhất.
* TK: Bài văn tả cảnh gồm những phần nào. 
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- GV tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- BT 2.
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đên.
- Mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên nền trời đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước...
b) Từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa...
- Tiếng mưa lúc đàu lẹt đẹt, lách tách...
- Hạt mưa: giọt nước lăn xuống...tuôn rào rào, mưa xiên xuống, lao xuống...
c) Từ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
- Trong mưa:
 + Lá đào...vẫy tai run rẩy.
 + Con gà...tìm chỗ trú
 + Vòm trời tối thẫm vang lên...
 - Sau cơn mưa:
 + Trời rạng dần.
 + Chim chào mào hót râm ran.
 + ...mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra, chói lọi...lấp lánh.
d) Tả bằng giác quan
- Mắt nhìn: thấy những đám mây...
- Tai nghe: gió thổi, tiếng mưa rơi..
- Làn da: Thấy sự mát lạnh...
- Mũi ngửi: mùi nồng ngai ngái, xa lạ...
- 2 hs đọc.
- Học sinh làm bài vào vở dựa vào các ghi chép đã quan sát ở nhà.
Tiết 4: Lịch sử
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU	
 Sau bài học HS có thể:
- Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thnàh Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào đêm mông 5/7/1885.
- Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình minh họa trong SGK Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu sơ bộ về bối cảnh nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta.
Hoạt động3: Chia lớp thành 4 nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận các theo câu hỏi trong PHT:
N1: Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
 N2: Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
 N3: Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 N4: Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 - Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. Chỉ lược đồ kinh thành Huế thuật sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế,Chỉ vị trí tỉnh Quảng Trị trên bản đồ HCVN.
Kết Luận: Phái chủ hoà chủ thương hoà với Pháp; phái chủ chiến chủ trương chống pháp.Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi Quảng Trị lậpHệ thống bài, căn cứ kháng chiến, lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. Điều này thể hiện lòng yêu nước của một số bộ phận quan lại trong triều,khích lệ nhân dân đánh Pháp.
Hoạt động cuối:
- Hệ thống bài,yêu cầu HS kể tên một số người lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Cần Vương, một số trường học mang tên các nhân vật đó
- Dặn HS học theo câu hỏi tr 9sgk
- Nhận xét tiết học.
HS lên bảng trả lời.
Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi, đọc trong sgk.
- HS đọc sgk thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Lớp nhận xét,bổ sung.Thống nhất ý kiến.
- HS nhắc lại ý chính.của bài.
- HS liên hệ phát biểu.
Chiều:
Tiết 1: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bàI sắc màu em yêu, viết được doạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY:
- Giấy khổ to, bút dạ , Giấy ghi nội dung BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ... thành ngữ, tục ngữ ở bài trước trước (Tr.27).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả
- Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp )
Bài tập 2:
- GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội .
- GV cho HS thảo luận ND bài tập 
theo nhóm bốn.
- Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ trên.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV HD HS: có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự không có trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét, 
3. Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống bài học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- 03 HS thực hiện.
- Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- HS đọc nội dung bài tập 2
- Một HS đọc 3 ý đã cho.
- HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả ( không chọn khổ thơ cuối).
- 5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
Tiết 2: Tiếng việt (Ôn)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- HS biết làm văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
Ÿ GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
2. Hướng dấn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 2 để viết một đoạn văn tả cảnh 1 buổi sang (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng; làng xóm.
Ÿ Bài làm gợi ý:
Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gag trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau ý ới. tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Những tia

File đính kèm:

  • docxgiao an lop tuan 3.docx