Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 10 - Tiết 46: Luyện tập chung

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừađọc, HS trả lời. HScó thể nêu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài vừa đọc.

- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Hướng dẫn HS làm BT:

Bài tập 2: Nêu tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai tập diễn

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 10 - Tiết 46: Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài vừa đọc.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Nghe – viết : 
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man.
-Hiểu nội dung đoạn văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
 - Tập viết tên riêng các con sông ( Đà, Hồng), các từ ngữ dễ viêt sai chính tả: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
 - GV đọc – HS viết bài
 - GV thu bài chấm và nhận xét chung
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Đạo đức
Bài 5: TÌNH BẠN
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. 
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- Giáo dục HS đối xử tốt với bạn xung quanh.
+ Hs có kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè. 
*Kiến thức mở rộng: biết ý nghĩa của tình bạn
II -TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 	- GV và HS: Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao, tục ngữ nói về tình bạn
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
 	Để có một tình bạn tốt Chúng ta cần làm gì?
2. Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 1, SGK)
 	- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận đóng vai các tình huống của bài tập (Lưu ý HS việc sai trái mà bạn làm trong tình huống có thể là: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học,)
1. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
2. Các nhóm lên đóng vai.
3.Thảo luận cả lớp:
 - Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
 	- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
 	- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
- GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ như thế mới là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ
GV yêu cầu HS tự liên hệ
HS làm việc cá nhân.
HS trao đổi trong nhóm hoặc với bạn ngồi bên cạnh.
GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3, SGK)
 	- HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em. GV cần chuẩn bị trước một số câu chyện, bài thơ, bài hát, về chủ đề Tình bạn để giới thiệu thêm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập đạo đức ở nhà 
 Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
(Tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS đọc trôi chảy,lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
-Tìm và ghi lại các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2).
* Kiến thức mở rộng: đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 1đến tuần 9 trong Sách tiếng việt 5- tập 1
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4số HS trong lớp): (21phút )
 Cách kiểm tra như sau:
 	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút)
 	- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừađọc, HS trả lời. HS nêu một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài vừa đọc.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 2: Ghi lại chi tiết em thích nhất trong bài văn miêu tả đã học
 - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất cà Mau.
- HS làm việc cá nhân: Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn. 
- *Câu hỏi mở rộng: HS tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do VD: trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.
 	- Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học và dặn HS :
 - Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4.
- Các nhóm chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn một trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân (tiết 5).
Toán
Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Biết: - Cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 *Bài tập cần làm: BT1(a,b), BT2(a,b),Bài 3
*Kiến thức mở rộng: BT1c, BT2c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi cách cộng 2 số thập phân
- HS: Vở BT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS làm lại BT1 trong SGK
2. Dạy bài mới
2.1. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân
a. GV nêu ví dụ1 dẫn tới phép cộng 1,84 +2,45 = ? (m). Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng cách chuyển về về phép cộng hai số tự nhiên rồi chuyển lại thành phép cộng hai số thập phân). Chẳng hạn, có thể thực hiện như ví dụ 1 của SGK. Lưu ý HS về sự tương tự giữa hai phép cộng:
+
184
+
1,84
245
2,45
429
4,29
(Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ có hoặc không có dấy phẩy).
GV nên cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
b. Tương tự như a đối với ví dụ 2 của SGK.
c. Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân (SGK)
2.2. Thực hành
Bài 1: Tính
- HS cả lớp làm bài 1a, 1b; 
*Bài 1c:Mở rộng
- HS đặt tính, giáo viên kiểm tra. Gọi HS nêu cách cộng.HS thực hiện các phép cộng
- Gọi HS chữa bài; Cả lớp, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
 a) 82,5 b)23,44 c) 314,99 d) 1,763
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài 2a, 2b; 
*Bài 2c:Mở rộng
- HS tự làm bài rồi chữa bài.Sau khi tự đặt tính. HS làm và chữa bài tương tự như bài 1.
Bài 3: Giải toán
- HS đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán. HS giải và chữa bài.GV chốt lại cách giải đúng: 
Bài giải
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4(kg)
Đáp số: 37,4kg
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập ở nhà 
Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
(Tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ)gắn với các chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: chuẩn bị 3 bảng phụ để HS học nhóm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài 
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm BT 
Bài tập 1: Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc theo nhóm(chia lớp làm 3 nhóm) các nhóm thảo luận và cử thư kí ghi kết quả vào bảng phụ
*Chú ý: một từ đồng nghĩa có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia hoặc một từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD, từ hoà bình có thể là danh từ (VD, em yêu hoà bình), cũng có thể là tính từ (VD, Em mong thế giới này mãi hoà bình)
- Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
- GV đánh giá bằng cho điểm .
Bài tập 2:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Thực hiện tương tự BT1. HS làm việc theo nhóm. GV viết kết quả đúng vào bảng từ ngữ hoặc chọn 1 bảng tốt nhất để bổ sung. Một vài HS đọc bảng kết quả.
Bảo vệ
Bình yên
đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, 
Gìn giữ
Bình an, 
Yên bình,
Thanh bình, 
Yên ổn,
Kết đoàn, 
Liên kết,
Bạn hữu, 
Bầu bạn,
Bè bạn,..
Bao la, 
Bát ngát, 
Mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại, Tàn phá, Tàn hại, Phá phách, Phá huỷ, Huỷ hoại,
Huỷ diệt,
Bất ổn, náo động, náo loạn
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn, xung đột,..
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp,..
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Các nhóm tiếp tục chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn một trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân, tham gia trò chơi Màn kịch hay, diễn viên giỏi trong tiết ôn tập tới.
Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
(Tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS đọc trôi chảy,lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
*Kiến thức mở rộng: đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
*Kiến thức mở rộng: đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Cách kiểm tra như sau:
 	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút)
 	- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừađọc, HS trả lời. HScó thể nêu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài vừa đọc. 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập 2: Nêu tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai tập diễn
- GV lưu ý 2 yêu cầu:
+ nêu tính cách một số nhân vật.
+ Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn.
- yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. 
Nhân vật
 Dì Năm
An
Chú cán bộ
Lính
Cai
Tính cách
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Hống hách
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- yêu cầu 2: diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân
 	+ Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
 	+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất
3. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học; khích lệ HS tập diễn kịch 
 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
(Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế cho yêu cầu của BT1, BT2( chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). 
- Đặt được câu để phân biệt hai từ nhiều nghĩa ( BT4).
*Kiến thức mở rộng: thực hiện được toàn bộ BT2.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	GV và HS: Vở BT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1: Thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa
- GV: vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
- HS làm việc độc lập. GV phát biểu ý kiến cho 3-4 HS.
- Cả lớp và GV góp ý. GV chốt lời giải đúng: 
Câu
Từ dùng không chính xác
Lí do
(giải thích miệng)
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hoàng Bê chén nước bảo ông uống
bê(chén nước) bảo ông
Chén nước nhẹ, không cần bê. Cháu bảo ông là thiếu lễ độ
bưng, mời
ông vò đầu Hoàng
Vò(đầu)
Vò là chà đi xát lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu.
xoa
“Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”
Thực hành 
(xong bài tập )
Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế; không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập.
làm
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của đề
- HS cả lớp (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e); HS thực hiện được toàn bộ BT2.
- HS lên thi làm bài.Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa.
- HS và GVnhận xét. GV chốt lời giải đúng : no; chết; bại; đậu; đẹp.
- HS Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa.
Bài tập 4: Đặt câu với những nghĩa đã cho của từ đánh.
- HS làm việc cá nhân.GV giúp HS (TB,Y) làm bài
- GV nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh.
- HS tiếp nối nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu, mỗi câu mang 1 nghĩa của từ đánh . GV công nhận câu đúng. VD:
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,.. đập vào thân người.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.
- Bố em không bao giờ đánh con
- Đánh bạn là không tốt.
- Lan đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.
- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa kì I.
Toán
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Biết: - Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có ND hình học
*Bài tập cần làm: BT1, BT2(a,c). BT3.
*Kiến thức mở rộng:làm toàn bộ BT2b, BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi cách cộng 2 số thập phân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên làm lại BT3 trong SGK
2. Dạy bài mới :
2.1. Ôn cách cộng 2 số thập phân.
- Cho HS nêu các bước cộng 2 số thập phân.
- HS khác nhận xét.Gv treo bảng phụ ghi cách cộng 2 số thập phân gọi HS nhắc lại
2.2. Thực hành.
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a 
-HS tự làm bài rồi chữa bài. GV giúp HS làm bài
- Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, GV ghi dưới dạng tổng quát: a + b = b + a.
Bài 2: Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán
- HS cả lớp làm bài 2a, 2c 
*Bài tập mở rộng: 2b 
- HS tự làm rồi chữa bài. Khi thử lại, HS phải viết phép cộng với sự đổi chỗ (viết theo cột dọc) của hai số hạng đã biết (như bài a).VD :
9,46 + 3,8 = 12,54 Thử lại : 3,8 + 9,46 = 12,54
Bài 3: Giải toán
- HS tự nêu tóm tắt bài toán.
- HS tự giải và chữa bài.Gv chốt lại kết quả đúng
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
16,34 + 8,32 = 24,66(m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 82(m)
Đáp số: 82m
Bài 4: Bài tập mở rộng:
 tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- HS có thể trình bày bài làm như sau:
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
314,78 + 525,22 = 840(m)
Tổng số ngày trong hai tuần là:
7 x 2 = 14(ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60(m)
Đáp số: 60 m
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập trong VBT ở nhà 
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Khoa học
 Bài 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham ra giao thông đường bộ.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
+ Hs có kĩ năng phân tích, phán đoán các nguy cơ có thể dẫn đến tai nạn. 
 - KÜ n¨ng cam kÕt thùc hiÖn ®óng luËt giao th«ng ®Ó phßng tr¸nh tai n¹n giao th«ng ®êng bé
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV và HS: hình trang 40,41 SGK;Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Ví dụ:
*Đối với hình 1, HS hỏi và trả lời nhau theo gợi ý:
+ Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 (người đi bộ đi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.)
+ Tại sao có những việc làm vi phạm đó? (Hàng quán lấn chiếm vỉa hè).
+ Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi bộ dưới lòng đường?
(Hoặc trong tình huống nào người đi bộ dưới lòng đường có thể bị nguy hiểm?)
*Câu hỏi có thể đặt ra đối với hình 2: Điều gì có thể xảy ra nếu có ý vượt đèn đỏ?
*Câu hỏi có thể đặt ra đối với hình 3: Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng 3?
*Câu hỏi có thể đặt ra đối với hình 4: Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời.
Kết luận:
Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
Ví dụ:- Hình 5: Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đừơng bộ.
- Hình 6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
- Hình 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp
- Tiếp theo, GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông GV ghi lại các ý kiến lên bảng và tóm tắt, kết luận chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài tập ở nhà 
Kĩ thuật
 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I - MỤC TIÊU:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
 - Biết liên hệ cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a (SGK)và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
 - GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em.
 Nhận xét và tóm tắt một số cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố, (nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn, phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất. Cũng có nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa, thìa, dĩa trực tiếp lên bàn ăn). GV giới thiệu tranh, ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh hoạ.
- Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lý, thuân tiện cho mọi người ăn uống.
- Đặt câu hỏi, yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các 

File đính kèm:

  • docGIao AN LOP 5 TUAN 10.doc