Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tiết 2 - Tập đọc - Bài 17 : Cái gì quý nhất

-Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không gây nhiễm HIV.

-Không phân biệt đối xử phân biệt với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

-Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tiết 2 - Tập đọc - Bài 17 : Cái gì quý nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối tiếp:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7 tấn 345 kg=tấn? 
 - Nhận xét tiết học.
V.Chuẩn bị ĐDDH:Bảng con, phiếu thảo luận.
Tiết 2 Thể dục
 (GV dạy chuyên)
Tiết 3 Luyện từ và câu
§17 : Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên.
I.Mục tiêu :
-Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong chuyện bầu trời mùa thu..
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở.
**GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II.Chuẩn bị : Giấy khổ to,bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:-Gọi HS lên bảng đặt câu với từ mênh mông, bát ngát
 -Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện tập
.
Bài 1: Gọi HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
-Giáo viên kết hợp sửa lỗi sai cho HS
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận tìm các từ 
miêu tả bầu trời.-Giúp đỡ các nhóm
-Yêu cầu các nhóm báo cáo
-Gv nhận xét- Chốt
Bài 2: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm những từ thể hiện so sánh
-Gọi một số nhóm bàn báo cáo
-Nhận xét – Kết luận.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS làm giấy A4 dán bảng.
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Gọi HS đọc đoạn văn
-Nhận xét- Tuyên dương
-2 HS đọc, lớp theo dõi SGK
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận nhóm 4( 5 phút)
-HS thảo luận nhóm bàn
-Một số nhóm bàn báo cáo.
+ Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-2 HS làm vào giấy A4, lớp làm vào vở.
-2-4 HS đọc đoạn văn
IV.Củng cố: ? Nhắc lại nội dung bài. Giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em?
** GD HS yêu quý, bảo vệ, gắn bó với môi trường sống -Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “ Đại từ”.
Tiết 4 Anh văn
 (GV dạy chuyên)
Tiết 5 Địa lí
§9 : Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
I.Mục tiêu :
-Biết dựa vào bảng số liệu,lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
-Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta và nêu được 1 số đac điểm về dân tộc
-Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
**GDMT: Ở đồng bằng đất chật, người đông. Ở miền núi dân cư thưa thớt.
II.Chuẩn bị :- Hình minh hoạ trong SGK 
III.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ : -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 -Nhận xét – Ghi điểm – Tuyên dương
2.Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài -HS nhắc lại tên bài
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1:
54 dân tộc anh em trên dất nước Việt Nam.
Thảo luận cặp
Hoạt động 2:
Mật độ dân số Việt Nam
Làm cá nhân.
Hoạt động 3:
Phân bố dân cư ở Việt Nam
Thảo luận cặp.
Ghi nhớ
 -Yêu cầu HS dựa vào tranh và kênh chữ trong SGK trả lời .
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
?Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu ?
?Kể tên một số dân tộc ít người? 
-GV kết luận.
?Thế nào là mật độ dân số ?
-GV nêu và giảng.
-Yêu cầu HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi mục 2.
-GV kết luận.
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam trong SGK
?Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì 
-Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi
-GV kết luận.
- Rút ra ghi nhớ SGK
** GD HS thái độ tôn trọng, bình đẳng giữa các dân tộc
-Thảo luận, trả lời.
+54 dân tộc.
+ HS trả 
-HS kể
-HS lắng nghe.
-1-2 HS nêu ý kiến
-Quan sát bảng và 2-4 HS trả lời câu hỏi mục 2
-HS quan sát
+Mật độ dân số Việt Nam
+ Cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta.
-2 HS nhắc lại- Ghi vở
IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Kể tên một số dân tộc đang sống trên vùng núi mà em biết ? -Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “ Nông nghiệp”
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc
§18 : Đất Cà Mau.
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng các tiếng, từ khó: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ ;đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu nội dung bài: Khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
**GDMT:Học sinh hiểu biết về môi trường sinh thái đất mũi Cà Mau con người và tinh thần thượng võ, gìn giữ Tổ quốc. Yêu quý con người và vùng đất này.
***GD MT BHĐ:HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
II.Chuẩn bị :-Tranh minh hoạ SGK/89-90 – Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động: - Tổ chức cho HS hát tập thể
2.Bài cũ. -Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài Cái gì quý nhất?
 -Nhận xét –Tuyên dương
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài--HS nhắc lại tên bài
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
Luyện đọc
Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3
Đọc diễn cảm.
Gọi HS khá đọc toàn bài
-Gọi HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn
– Kết hợp sửa lỗi phát âm và đọc từ khó
-Gọi HS đọc nối tiếp . Giải nghĩa từ
-Gọi HS đọc chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp ( 3phút)
-Gọi một số cặp trình bày
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV hướng dẫn – Đọc mẫu.
Đọc thầm trả lời các câu hỏi
1. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
2. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
?Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
3. Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
4. Em hiểu :Sấu cán mũi thuyền;Hổ rình xem hát nghĩa như thế nào?
Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Gọi HS đọc nối tiếp
-Treo bảng phụ – Đọc mẫu
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS đọc diễn cảm
-Nhận xét – Tuyên dương
-1 học sinh đọc toàn bài.
-3 HS đọc nối tiếp 2-3 lượt kết hợp rèn đọc từ khó.
-1-2 học sinh yếu.
- HS luyện đọc cặp.
-Một số cặp trình bày
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm trả lời.
+Mưa dông đột ngột,rất dữ dội
+Mọc thành chòm,thành rặng,rễ dài cắm sâu 
+Dựng dọc theo bờ kênh 
+Thông minh,giàu nghị lực 
-2 HS nêu cách nghĩ
-2-3 HS nêu nội dung bài
-3 HS đọc nối tiếp 
-Theo dõi
-2 phút luyện đọc theo cặp
-3-5 HS đọc diễn cảm
IV.Củng cố : Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp?
 ***GD bảo vệ môi trường và GD môi trường biển, hải đảo: HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau 
 -Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò. – Dặn dò HS về nhà học bài, ôn tập kiến thức chuẩn bị thi giữa HK I
Tiết 2 Toán
§43 :Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
I.Mục tiêu :
1.Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2.Kĩ năng viết các số đo thích hợp vào dấu chấm.
II.Hoạt động sư phạm: 
1.Bài cũ: -Không kiểm tra
2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi bảng- HS nhắc lại tên bài
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
-Nhằm đạt Mt số 1
-HĐLC:Quan sát
-HTTC:Cả lớp
Hoạt động 2
-Nhằm đạt Mt số 2
-HĐLC:Thực hành
-HTTC:Cá nhân
Hoạt động 3
-Nhằm đạt Mt số 2
-HĐLC:Thảo luận
-HTTC:Nhóm 2
-Yêu cầu HS kể các đơn vị đo diện tích
-GV hình thành bảng.
?Nêu mối quan hệ trên vào trong cột
?Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng?
-GV nêu ví dụ yêu cầu HS thảo luận.
-GV thống nhất cách làm và ghi như SGK.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gv hướng dẫn 
-Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-Nhận xét –Chữa bài– Tuyên dương.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS thảo luận cặp
-Yêu cầu các nhóm trình bày
-Nhận xét – Tuyên dương.
-1-2 HS kể các đơn vị đo diện tích
-HS theo dõi
-HS nêu mối quan hệ
-Thảo luận, nêu cách làm
-1 HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-1 HS đọc đề bài
-Thảo luận cặp
-4 nhóm dán bài
-Nhóm khác nhận xét
IV.Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học 
V.Chuẩn bị ĐDDH:bảng đơn vị đo diện tích, phiếu thảo luận, bảng con.
Tiết 3 Tâp làm văn
§17 : Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
I.Mục tiêu :
-Biết cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lửa tuổi HS.
-Biết cách đưa ra những lí lẽ,dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình, tranh luận.
*GDKNS:Thể hiện sự tự tin, nêu được lí lẽ, dẫn chứng, thái độ bình tĩnh. Lắng nghe tích cực, hợp tác luyện tập, tranh luận.
II.Chuẩn bị :Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ. -Gọi HS lên đọc mở bài, kết bài bài văn tả cảnh tiết trước.
 -Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài HS nhắc lại tên bài
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu đọc phân vai bài:Cái gì quý nhất?
Bài 1: -Gọi hs đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
a)Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì ?
b) Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn như thế nào?
c) Ý kiến lí lẽ, thái độ của thầy giá ra sao?
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
-Yêu cầu đại diện trình bày
-Giáo viên phân tích mẫu:
-Giáo viên phân công đóng vai mỗi nhóm một nhân vật.
-Đại diện 2 nhóm trình bày.
-GV kết luận- Tuyên dương
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-5 HS đọc phân vai
-1HS đọc yêu cầu
-Thảo luận cặp,trả lời:
+ Cái gì quý nhất trên đời.
+ Hùng: Quý nhất là gạo.
+Quý: Quý nhất là vàng.
+Nam: Quý nhất là thì giờ.
+Người lao động là quý nhất.
-1HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm 4
-Cử đại diện trình bày
+( Hùng, Quý hoặc Nam)
-Các nhóm đóng vai
+ 2 Nhóm trình bày.
Nhận xét các nhóm
IV.Củng cố:- Nhắc lại nội dung bài. Khi tranh luận em cần đưa ra những lí lẽ và thái độ như thế nào? -Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”
Tiết4 Mĩ thuật
 (GV dạy chuyên)
Tiết 5 Khoa học
§17 : Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
I.Mục tiêu :
-Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không gây nhiễm HIV.
-Không phân biệt đối xử phân biệt với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS
*GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV.
II.Chuẩn bị : -Hình minh hoạ SGK/36-37. Tranh ảnh phòng chống HIV( nếu có)
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ. ?Em biết gì về HIV? HIV lây truyền qua con đường nào? 
 Để phòng tránh HIV/AIDS cần làm gì? -Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài- HS nhắc lại
 b)Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
Tìm hiểu về con đường lây nhiễm HIV/AIDS
(Thảo luận nhóm 5)
Hoạt động 2
Không nên xa lánh, phân biệt đối với người nhiễm HIV?AIDS
(Thảo luận cặp)
Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ của bản thân
(Thảo luận nhóm 4)
Ghi nhớ
?Những hoạt động tiếp xúc nào không lây nhiễm HIV/AIDS ?
GV kết luận.
-Tổ chức chơi trò chơi.
-Yêu cầu các nhóm đọc lời thoại các nhân vật hình 1 và phân vai diễn lại.
-Gọi các nhóm diễn kịch
-Nhận xét – Tuyên dương.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK.
?Nếu các bạn đó là người quen của em, em đối xử với các em như thế nào ?Vì sao ?
-GV nhận xét – Kết luận.
?Qua ý kiến các bạn em rút ra điều gì 
GV chốt, kết luận:
-Phát phiếu ghi các tình huống, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét – Tuyên dương
*Rút ra nghi nhớ SGK
-1-2 HS trả lời
-HS chơi theo hướng dẫn
-Tự phân vai 5 nhân vật
-2 nhóm diễn kịch 
- HS quan sát hình 2,3 SGK.
-2-4 HS trình bày
- Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm 4 theo các tình huống
-2 nhóm trình bày
-2-3 HS đọc –Ghi vở
IV.Củng cố : ?Chúng ta có thái độ như thế nào đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS? Khi gặp người bị nhiễm HIV/AIDS chúng ta đối xử như thế nào? 
* GD HS thái độ thể hiện cảm thông, chia sẻ tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV/AIDS 
 -Nhận xét tiết học.
 V.Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “Phòng tránh bị xâm hại”
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 Toán
§44 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
1.Củng cố về các số đo độ dài.
2.Kĩ năng viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Cũng cố về số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II.Hoạt động sư phạm: 
1.Bài cũ:-Không kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới: - Giới thiệu bài trực tiếp- Ghi bảng- HS nhắc lại tên bài
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
-Nhằm MT số 1
-HĐLC:Thực hành
-HTTC:Cá nhân
Hoạt động 2
-Nhằm MT số 2
-HĐLC:Thảo luận 
-HTTC:Cặp đôi
Hoạt động 3
-Nhằm MT số 3
-HĐLC:Thực hành
-HTTC:Nhóm 4
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
?Bài tập yêu cầu gì ?
?Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét –Chữa bài trực tiếp 
– Tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
-Hướng dẫn HS thảo luận cặp
-Giúo đỡ HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
?Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
-Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
-Gọi các nhóm trình bày
-Nhận xét – Tuyên dương.
-1 HS đọc đề bài
+Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
+Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+Đơn vị bé=(0,1)lần đơn vị lớn
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề bài
-HS thảo luận theo cặp 
-3 cặp trình bày kết quả
-1 HS đọc đề bài
-HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
-HS thảo luận theo nhóm 4
-4 nhóm dán phiếu lên bảng
-Nhóm khác nhận xét
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Viết số đo sau dưới dạng số thập phân: 7tấn 13kg=tấn? 4tạ 5kg=..tạ?
- Nhận xét tiết học.
V.Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con, phiếu thảo luận nhóm 4
Tiết 2: Luyện từ và câu 
§18 : Đại từ.
I.Mục tiêu :
-HS hiểu khái niệm thế nào là đại từ.
-Nhận biết được đại từ trong cách nói hàng ngày và trong văn bản.
-Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II.Chuẩn bị : -Bài tập 2 và BT 3 viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : -Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê em đã làm ở tiết học trước
 -Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài- HS nhắc lại tên bài
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1
Nhận xét.
Tìm hiểu các ví dụ SGK
Ghi nhớ
Hoạt động 2
Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ví dụ 1.
?Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn ?
?Từ nó dùng để làm gì ?
GV kết luận: Những từ nói trên được gọi là đại từ.đại từ có nghĩa là thay thế
- Ví dụ 2: Thảo luận cặp
Hướng dẫn tương tự ví dụ 1
?Xác định từ gạch chân thay thế cho từ nào ?
?Cách dùng từ ấy có giống cách dùng ở BT1?
GV KL Từ vậy và từ thế cũng là đại từ
GV nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ.
- Lấy ví dụ .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc từ in đậm .
?Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai ?
?Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ gì ?
-GV khen ngợi và tuyên dương
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi HS lên bảng làm
-Dùng bút gạch chân dưới các đại từ
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
?Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai?
?Các đại từ mày, ông, tôi dùng để làm gì?
-GV khen ngợi và tuyên dương
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS thảo luận cặp
-Gạch chân những danh từ được lặp lại nhiều lần.
-Tìm đại từ thích hợp để thay thể cho danh từ ấy?
-Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 
-1-2 HS đọc
+Dùng để xưng hô.Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam.
+Dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước.
-HS lắng nghe và nhắc lại
+Từ vậy thay cho từ thích,từ thế thay cho từ quý
+Dùng để thay thế cho từ khác để khỏi lặp
-HS lắng nghe và nhắc lại
-2-4 HS nhắc lạ ghi nhớ 
-HS nêu ví dụ.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS đọc từ in đậm
+Dùng để chỉ Bác Hồ.
+Biểu lộ thái độ tôn kính Bác Hồ
- Lớp nhận xét- Tuyên dương.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
+Giữa nhân vật ông với con cò
+Dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung
-Thảo luận cặp và gạch chân
+Từ nó thay thế cho từ chuột
-3 HS đọc lại đoạn văn
IV.Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ -Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò: Dặn dò HS ôn tập bài.
Tiết 3 Chính tả ( nhớ – viết)
§9 : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
I.Mục tiêu :
-Nhớ – Viết bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
-Ôn luyện cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng.
-Trình bày vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng viết các từ khó: len lách, mải miết, chuyền,vượn
 -Nhận xét – Ghi điểm –Tuyên dương
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài –HS nhắc lại đề bài.
 b)Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
?Bài thơ cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
-GV đặt câu hỏi.
-Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài.
-Thu vở chấm.
-Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2a. Thảo luận
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận.
-Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3b. Thi tiếp sức.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia lớp thành 2 đội.
-GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi
-Tổng kết cuộc thi – Tuyên dương đôi thắng cuộc
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
-2 HS đọc thuộc lòng
-HS nêu nội dung bài thơ.
-2-4 HS tìm từ khó: Ba-la-lai-ca, bỡ ngỡ giữa, lấp loáng, ngẫm nghĩ
-2HS viết từ khó
-Trả lời, rút ra cách trình bày bài thơ.
-Nhớ và viết bài thơ.
-Trao đổi vở, soát lỗi.
-7-10 vở
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Thảo luận nhóm 4
-2 nhóm báo cáo
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Thi tìm từ tiếp sức.
- Các đội tham gia chơi.
-2 HS đọc lại các từ vừa tìm được.
IV.Củng cố : ?Nhắc lại nội dung bài -Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài mới
Tiết 4 Lịch sử 
§9 : Cách mạng mùa thu.
I.Mục tiêu :
-Nêu được sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
-Ngày 19/ 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
-Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 và liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương.
II.Chuẩn bị : Ảnh về cách mạng tháng 8 (nếu có) – Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ. -Gọi HS lên trả lời câu hỏi cuối bài Xô viết Nghệ Tĩnh
 -Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài- HS nhắc lại tên bài
 b)Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1:
Thời cơ cách mạng.
(Thảo luận cặp)
Hoạt động 2:
Khởi nghĩa dành chính quyền Hà Nội
Hoạt động 3:
Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
Hoạt động 4:
Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng 8
Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc trong SGK
-GV nêu vấn đề.
?Vì sao Đảng lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho cách mạng Việt Nam ?
?Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào ?
GV kết luận và giảng.
-Yêu cầu đọc trong SGK -Tổ chức thảo luận nhóm
-GV kết luận.
?Nếu cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội không toàn thắng thì cuộc khởi nghĩa ở các địa phương khác sẽ ra sao ?
?Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của cả nước?
-GV tóm tắt.
?Sau Hà Nội có những nơi nào dành được chính quyền ?
?Vì sao nhân dân ta dành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8 ?
?Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
-Hệ thống- Rút ghi nhớ
-2 HS đọc trong SGK
-Thảo luận trả lời.
+
+
-2 HS đọc trong SGK
+Kể lại sự kiện cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 19/ 8/ 1945.
-2 HS trình bày.
+HN là nơi có cơ quan đầu não của giặc 
+Huế, Sài Gòn.
-1-2 HS nêu ý kiến
-2-3 HS nêu
-HS nhắc lại- Ghi vở
IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập”
Tiết 5 Kể chuyện 
§9 : Ôn lại bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
I.Mục tiêu :
-Củng cố câu chuyện có nội dung kể về cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.Kể rõ địa điểm,diễn biến của câu chuyện.
-Rèn kĩ năng lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.Biết nhận xét dánh giá lời kể của bạn.
**GDMT:Biết mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị. Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ. - Gọi HS lên bảng kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam
-Nhận xét –Tuyên dương
2.Bài mới: a)Giới thiệu bài – Ghi đề bài –HS nhắc lại đề bài.
 b) Nội dung:
Hoạt động
Giáo viên
	Học sinh
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS 

File đính kèm:

  • docGIAO AN5AT9.doc