Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam

ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( 1)

I. Mục tiêu

1. KT: Ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2-KN: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

3- GDHS: Yêu thiên nhiên, trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.

II/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ : - An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.

-Nêu cách phòng tránh bị điện giật ?

-Cách phòng tránh gây hỏng , cháy đồ điện khi dòng điện quá mạnh ?

-Gia đình em tiết kiệm điện NTN?

2. Bài mới: GTB=> Ghi bảng

* HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

- Tổ chức cho HS chơi theo 2 dãy,mỗi dãy chọn 6 bạn tham gia chơi.

1. Đồng có tính chất gì ?

2. Thủy tinh có tính chất gì ?

3. Nhôm có tính chất gì ?

4. Thép được sử dụng để làm gì ?

5. Sự biến đổi hóa học là gì ?

6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ?

* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.

7. Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào ?

(Quan sát hình 1SGK)

- GV bổ sung nhận xét. .

- Kể tên đồ vật làm từ đồng, nhôm, sắt, thủy tinh ? Cách bảo quản các đồ vật đó ?

3. Củng co -Dặn dò

H:Nêu tác dụng của các chất vừa ôn ?

- Nhận xét tiết học.

 - Tiết sau: Ôn tập (tiếp) -3 học sinh

-Học sinh nhắc lại tên bài.

-Các đội dùng thẻ ghi các chữ : a, b, c, d gắn vào thay cho ý trả lời của mỗi câu hỏi.Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng cuộc.

d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

c) Trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn

b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,

b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

c) Nước bột sắn (pha sống).

-Học sinh trả lời cá nhân.

a) Nhiệt độ bình thường b) Nhiệt độ cao

c) Nhiệt độ bình thường d) Nhiệt độ bình thường

- HS liên hệ thực tế và nêu cách bảo quản.

- 2 HS nhắc lại nội dung bài.

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- -Theo em anh chàng mê đồ cổ là người ntn?
3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết vở nháp.
-HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi, đổi vở để sửa lỗi.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Anh là 1 kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe ai bán 1 vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa, đi ăn mày.
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
 *********************************
Khoa học : 
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( 1)
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
2-KN: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
3- GDHS: Yêu thiên nhiên, trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : - An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
-Nêu cách phòng tránh bị điện giật ?
-Cách phòng tránh gây hỏng , cháy đồ điện khi dòng điện quá mạnh ?
-Gia đình em tiết kiệm điện NTN?
2. Bài mới: GTB=> Ghi bảng
* HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Tổ chức cho HS chơi theo 2 dãy,mỗi dãy chọn 6 bạn tham gia chơi.
1. Đồng có tính chất gì ?
2. Thủy tinh có tính chất gì ?
3. Nhôm có tính chất gì ?
4. Thép được sử dụng để làm gì ?
5. Sự biến đổi hóa học là gì ?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
7. Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào ?
(Quan sát hình 1SGK)
- GV bổ sung nhận xét. .
- Kể tên đồ vật làm từ đồng, nhôm, sắt, thủy tinh ? Cách bảo quản các đồ vật đó ?
3. Củng co -Dặn dò
H:Nêu tác dụng của các chất vừa ôn ?
- Nhận xét tiết học. 
 - Tiết sau: Ôn tập (tiếp)
-3 học sinh
-Học sinh nhắc lại tên bài.
-Các đội dùng thẻ ghi các chữ : a, b, c, d gắn vào thay cho ý trả lời của mỗi câu hỏi.Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng cuộc.
d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn
b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc, 
b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
c) Nước bột sắn (pha sống).
-Học sinh trả lời cá nhân.
a) Nhiệt độ bình thường b) Nhiệt độ cao
c) Nhiệt độ bình thường d) Nhiệt độ bình thường
- HS liên hệ thực tế và nêu cách bảo quản.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
 ************************************** 
Lịch sử:
SÊm sÐt ®ªm giao thõa
I. Mục tiêu: 
1-KT: Tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968)
2- KN: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến dấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
3- GD: HS có ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
+ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
+ Tết mậu thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở Miền Nam nước ta?
+ Thuật lại cuộc tiến công và nổi dậy của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
+ Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân Miền Nam vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
b. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
+ Khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì ở các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích.
+ Vào lúc Bác Hồ chúc tết được truyền qua làn sóng đài tiếng nói Việt Nam thì tiếng súng của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác, quân ta đánh vào Sứ quán Mĩ, bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, đài phát thanh, Sân bay Tân Sân Nhất, Tổng nha cảnh sát, bộ tư lệnh hải quân.
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn, quân giải phóng tiến công đồng loạt hầu hết các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng 
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.
+ Bất ngờ về địa điểm (tại các thành phố lớn, tấn công vào cơ quan đầu não của địch)
+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn.
HS thảo luận các câu hỏi.
+ Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ qua trung ương - địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ tết mậu thân, Mĩ phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàn phán tại Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Nhân dân yêu chuộng hoà bình Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất.
*****************************
Tiếng việt: ÔN LUYỆN; TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích- yêu cầu: 
1. KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật.
2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
3- Gio dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật?
3.Bi mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS lm bi tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài văn nhận xét.
- HS trình by.
* M bài
* Thân bài
* Kết bài
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS lm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em.
Bài làm
Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức.
a)Mở bài : Năm học vừa qua dì em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức.
b)Thân bài : 
- Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,
- Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai.
- Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước.
- Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào.
- Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.
c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận.
Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài làm
Ví dụ : Chọn đoạn mở bài.
Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ dì em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, dì đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 ddddddd&ccccccc 
 Thứ tư ngày 2 tháng 03 năm 2016
Tập đọc:
Cöa s«ng
I. Mục đích- yêu cầu: 
1. KT: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ 
3- GDBVMT: GV giúp HS cảm nhận được Tấm lòng của cửa sông qua Các câu thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng.Bổng.nhớ một vùng núi non . Từ đó, giáo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK.Tranh minh họa.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
b)Tìm hiểu bài:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
+ Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ.
+ ) Rút ý1:
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+)Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng.
- 1 HS giỏi đọc. 
- Chia đoạn:
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, tg làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông ..
+) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
- HS đọc khổ còn lại:
+ giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn.
+) Cửa sông không quên cội nguồn. 
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- 6 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm.
 *********************************
 Toán: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
1. KT:Giúp HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2-KN: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. 
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian
a) Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy ghi ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- HS trao đổi cùng bạn.
- 1 số HS trình bày cách tính của mình.
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
 + 2 giờ 35 phút
 5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
 = 5giờ 50 phút
- HS thực hiện: 22 phút 58 giây
 + 22 phút 25 giây
 45 phút 83 giây 
 (83 giây = 1 phút 23 giây)
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
 + 5 năm 6 tháng + 6 giờ 32 phút
13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút
 12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút
 + 8 giờ 12 phút + 8 giờ 42 phút
 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút
 3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây
 + 4 ngày 15 giờ + 5 phút 15 giây
 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút.
**********************************
 TẬP LÀM VĂN
Tả đồ vật
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu
 Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên; câu văn có cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh minh họa nội dung của đề bài.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Sau khi lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả đồ vật theo một trong năm đề đã cho ở tiết trước. Tiết này, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài văn hoàn chỉnh qua bài Kiểm tra viết Tả đồ vật.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài kiểm tra 
- Yêu cầu đọc lại 5 đề kiểm tra trong SGK.
- Hỗ trợ: Chọn một đề thích hợp nhất với mình trong năm đề đã cho hoặc một đề khác với 5 đề đó. Tốt nhất là nên chọn đề đã lập dàn ý ở tiết trước để viết.
- Yêu cầu đọc lại dàn ý đã chỉnh sửa. 
* HS làm bài kiểm tra
- Nhắc nhở:
 + Làm bài vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa trước khi viết vào vở.
 + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
- Yêu cầu làm bài.
4/ Củng cố 
- Thu bài.
- Bên cạnh việc quan sát, dùng từ, đặt câu,  bài viết được trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng là yếu tố đầu tiên thu hút người đọc. Do vậy, khi viết văn bản, các em đừng quên yếu tố này.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tập viết đoạn đối thoại. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nộp bài.
 *********************************
TOÁN
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS củng cố về kĩ năng đổi số đo thời gian.
2-KN: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, nội dung bài. Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Nội dung
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a)3năm 6tháng =tháng.
nửa năm = tháng
2 năm rưỡi =..tháng
nửa tháng tư =ngày
b)giờ = phút. 0,75giờ=phút.
1,5giờ=phút. nửa giờ =phút
1giờ = giây. 0,03giờ= giây
Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
 Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng.
Bài 3: a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
15phút =giờ 84 phút =..giờ.
360 giây= giờ 426 giây = phút.
b) Ô tô được phát minh năm 1886. Máy bay được phát minh sau ôtô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ nào?
c)Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
a)3năm 6tháng =42tháng.
nửa năm = 6 tháng
2 năm rưỡi =30tháng
nửa tháng tư =15ngày
b)giờ = 20phút. 0,75giờ= 45phút.
1,5giờ =90phút. nửa giờ =30phút
1giờ = 3600giây. 0,03giờ= 108giây
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Vận động viên A chạy hết : 5 phút 2 giây = 302 giây
Vận động viên B chạy hết : 305 giây
Vận động viên B chạy hết : 432 giây
Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
15phút = 0,25giờ 84 phút = 1,4giờ.
360 giây= 6giờ 426 giây = 7,1phút.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
 Bài giải:
Ô tô được phát minh thế kỉ XIX
Máy bay được phát minh thế kỉ XIX
máy bay được phát minh vào thế kỉ XVIII
ddddddd&ccccccc
 Thứ năm ngày 3 tháng 03 năm 2016
Toán:
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
2- KN:Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. 
3- GD: Tớnh chớnh xaực, aựp duùng thửùc teỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo thời gian 
a) Ví dụ 1:
- GV đính bảng ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
+ Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Cho HS đổi vở nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : HS khá giỏi làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1 HS nêu.
- HS làm bảng con:
35 phút + 2 giờ 20 phút =?
- 2 HS đọc VD.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
- HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
 - 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
 = 2 giờ 45 phút
+ Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 
 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 
- 2 phút 45 

File đính kèm:

  • docTuan_25_Phong_canh_den_Hung.doc