Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kì diệu rừng xanh (tiết 7)

Viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

 - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kì diệu rừng xanh (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 
a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn:
- Ví dụ: So sánh hai số thập phân 8,1m và 7,9m
 + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm:
 . 8,1m =  dm ?
 . 7,9m = dm ?
 + Yêu cầu so sánh hai kết quả vừa tìm được, từ đó so sánh hai số 8,1m và 7,9m.
- Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng: 
8,1m > 7,9m hay 8,1 > 7,9
- Yêu cầu so sánh phần nguyên của hai số 8,1 và 7,9; đồng thời nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
 b) Ghi bảng ví dụ 2 và nêu câu hỏi gợi ý:
- Ví dụ 2: 
So sánh hai số thập phân 35,7m và 35, 698m.
 + Yêu cầu nêu và so sánh phần nguyên của hai số thập phân 35,7m và 35,698m.
 + Yêu cầu viết các số thập phân 35,7m và 35, 698m dưới dạng số đo có đơn vị là mi-li-mét rồi so sánh chúng. Từ đó so sánh hai số 35,7m và 35,698m
- Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng: 
35,7m > 35,698m hay 35,7 > 35,698
 + Yêu cầu nêu phần thập phân của số thập phân 35,7m và 35, 698m và cho biết giá trị của từng chữ số ở phần thập phân của mỗi số.
 + Yêu cầu nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Nêu câu hỏi gợi ý:
- Khi so sánh hai số thập phân, ta so sánh như thế nào ?
- Nêu ví dụ minh họa.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a/ 48,79 < 51,02 ví 48< 51 .
 b/ 96,4 > 96,38 vì 40 > 38 
 c/ 0,7 > 0,65 vì 70 > 65
- Bài 2 : Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa.
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 .
- Bài 3 : Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở, HS khá giỏi nêu kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 .
4. Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài. 
Giáo viên chốt lại nội dung bài:
- Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Quan sát và xác định yêu cầu.
 + Nhận xét, bổ sung và chú ý.
Học sinh thực hiện. 
Lớp nhận xét bổ sung.
 - Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Suy nghĩ và phát biểu.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi nêu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
Học sinh theo dõi.
Lắng nghe.
***************************
 Khoa học
 Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu
	 Biết tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng phân tích, dối chiếu các thông tin về bệnh gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
* GDMT: Có ý thức trong việc gìn giữ mội trường.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Hỏi đáp với chuyên gia.
- Quan sát và thảo luận.
IV. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 32 -33 SGK.
	- Sưu tầm tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 
 + Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh viêm não. 
 + Nêu cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm não.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa. Bài Phòng bệnh viêm gan A sẽ giúp các em biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm gan A.
 - Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
 . Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. 
 . Tác nhân gay ra bệnh viêm gan A là gì ?
 . Nêu đường lây truyền của bệnh viêm gan A.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
 + Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và yêu cầu thực hiện:
 . Chỉ và nói về nội dung từng hình.
 . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A?
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng. kết luận
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 33 SGK.
4. Củng cố 
- Cho xem tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A
* GDMT: Biết được tác nhân, đường lây truyện và cách phòng bệnh viêm gan A, các em sẽ tự bảo vệ cho bản thân mình cũng như bảo vệ cho người thân phòng tránh bệnh viêm gan A bằng cách gìn giữ và bảo vệ môi trường trong sạch.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện rửa tay đúng qui trình trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Chuẩn bị bài Phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
Các nhóm lần lượt trình bày
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
3-4 HS đọc.
- Quan sát tranh.
Theo dõi 
 ******************************
Chính tả
 Nghe-viết
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
	- Viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
	- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu lên bảng viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả tiết trước.
- Nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét chung..
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại đúng bài chính tả Kì diệu rừng xanh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi yê hoặc ya.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết 
- Đọc bài chính tả với giọng thong thả. Rõ ràng, chính xác.
- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai. Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
 + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xuôi.
- Yêu cầu gấp SGK. GV đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu nêu các tiếng có chứa yê hoặc ya và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng:
 . Các tiếng chứa ya và yê là: khuya; truyền thuyết, xuyên, yên.
 . Các tiếng chứa yê (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ê).
- Bài tập 3 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
 + Nhận xét và sửa chữa: 
 a) thuyền, thuyền; b) khuyên
 - Bài tập 4 
 + Nêu yêu cầu bài tập.
 + Yêu cầu quan sát tranh và nêu kết quả.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giải thích các loài chim: yểng, hải yến, đỗ quyên. 
4. Củng cố 
- Gọi học sinh viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét chốt lại.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng có chứa ya hoặc yê.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT vào vở.
- Chuẩn bị chính tả nhớ-viết bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- Hát vui.
- HS trả lời lại.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Nghe viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát tranh và nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Lắng nghe.
*******************
Ngày dạy: Thứ tư, 15-10-2014
TẬP ĐỌC
Trước cổng trời
I. Mục đích, yêu cầu
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của các dân tộc. 
	- Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK và thuộc lòng những câu thơ em thích. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa trong SGK.
	- Bảng phụ ghi khổ thơ 2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu học sinh đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi nơi đều có cảnh đẹp riêng biệt. Bài thơ Trước cổng trời sẽ cho các em thấy cảnh đẹp nên thơ của vùng núi cao và cuộc sống thanh bình của các dân tộc nơi đây. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 khổ thơ trong bài.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi giáo viên chốt lại ý đúng từng câu hỏi.
+ Vì sao địa điểm trong bài được gọi là"Cổng trời" ?
 + Đó là đèo ngang giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, tạo cảm giác như đi lên cổng trời.
 + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài ?
 + Trong những cảnh vật được miêu tả trong bài, em thích nhất cảnh nào, Vì sao ?
 + Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ?
+ Vì có hình ảnh con người.
Gọi học sinh nêu nội dung bà. Giáo viên nhận xét chốt lại và ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 2 với giọng sâu lắng, ngân nga.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm với từng đối tượng phù hợp với nhau.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng:
 + Yêu cầu đọc nhẩm những câu thơ mình thích theo cặp.
 + Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 + Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu dung bài.
- Giáo dục học sinh:
- Đất nước chúng ta nơi nào cũng đẹp, người dân chăm chút mảnh đất của mình thêm giàu, thêm đẹp và cuộc sống thêm ấm no.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Thuộc lòng những câu thơ mình thích và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Cái gì quý nhất ?
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
 + HS khá giỏi tiếp nối nhau phát biểu.
 + Phát biểu theo cảm nhận của từng HS.
 - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
Học sinh nêu và đọc lại.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc lòng.
Học sinh nêu lại.
Học sinh đọc và nêu lại nội dung bài.
Lắng nghe.
	*************************
***********
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu
	- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (BT1).
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý. 
- Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Trên cơ sở kết quả quan sát cảnh đẹp ở địa phương, các em sẽ lập dàn ý và chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn trong bài Luyện tập tả cảnh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 + Lưu Ý HS:
 . Dựa vào kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 . Dựa vào bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương, các em chọn và xây dựng dàn ý theo ý riêng mình.
 + Yêu cầu viết dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.
 + Nhận xét và chọn một dàn ý tốt nhất để sửa chữa cho hoàn chỉnh. 
- Bài tập 2: 
 + Yêu cầu HS đọc BT2 và gợi ý. 
 + Hỗ trợ HS: 
 . Chọn một phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
 . Đoạn văn phải có câu mở đoạn bao trùm ý toàn đoạn và các câu trong đoạn cũng làm bật ý đó.
 . Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa để đoạn văn thêm sinh động.
 . Thể hiện cảm xúc của người viết.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.
4.Củng cố 
- Hỏi lại tựa bài vừa học.
- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Chốt lại:
- Khi viết đoạn văn, các em cần làm nổi bật ý của đoạn văn qua các chi tiết được chọn cùng với các biện pháp tu từ.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đoạn văn viết chưa đạt cần viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà.
- Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
Học sinh nêu
Học sinh nêu.
Lắng nghe.
******************
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (BT1, BT2).
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân (BT3. BT4a).
- HS khá giỏi làm toàn bộ 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS:
 + Nêu cách so sánh hai số thập phân.
 + Làm lại bài tập 3 trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân đã học trong tiết trước.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện .
+ Nhận xét, sửa chữa.
 84,2 > 48,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 89,6
- Bài 2 : Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
- Bài 3 : Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài. 
 + Hỗ trợ HS: Xác định vị trí của chữ số x và chữ số tương ứng cùng hàng với chữ số x trong số 9,718 rồi tìm giá trị của chữ số x sao cho 9,7x8 < 9,718.
 + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
X < 1 nên X = 0
- Bài 4 : Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài. 
 + Hỗ trợ HS: 
 . x là số tự nhiên.
 . x phải bé hơn 0,9 và lớn hơn 1,2 (bài 4a)
 + Yêu cầu làm vào vở bài 4a, HS khá giỏi làm bài 4a, b; nêu kết quả và giải thích.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a/ X = 1 * b/ X = 65
4. Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. 
- Chốt lại nội dung bài.
- Tổ chứa cho HS chơi trò chơi “ Tính nhanh, tính đúng”.
Tổng kết trò chơi.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh chơi trò chơi.
***************
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 16-10-2014
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
- HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. 
* GDMT: - HS kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số sách, truyện nói về quan hệ giữa người với thiên nhiên: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, sách truyện đọc. 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu kể lại theo tranh 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài 
 - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: đã nghe, đã đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên để HS xác định đúng yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu đọc 3 gợi ý.
- Hướng dẫn:
 + Gợi ý 1 có những câu chuyện các em đã được học về đề tài này với tác dụng giúp các em hiểu được yêu cầu của đề bài. Tuy nhiên, HS khá giỏi nên tìm những câu chuyện ngoài SGK để kể. 
- Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
* Thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện 
- Nhắc nhở HS: kể tự nhiên theo trình tự hướng dẫn như trong gợi ý 2; với những câu chuyện dài, các em chỉ kể 1-2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn sách về đọc.
a) KC trong nhóm
- Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Quan sát cách kể chuyện của HS, sửa chữa, uốn nắn.
b) Kể trước lớp:
 - Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp và trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn.
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng.
- Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn:
 + Nội dung truyện có hay

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8 nam 2014 2015.doc