Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 51 ) - Nghĩa thầy trò
Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn giọng đọc
- Cho HS đọc thầm
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- GV theo dõi nhận xét cho điểm .
4. Củng cố
- Gọi Hs nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
ận xét kết luận lời giải đúng. + 7 HS nối tiếp nhau giải thích và đặt câu . VD về câu: + Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng. + Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liờu. + Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con. + Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ “ hát mãi khúc quân hành” + Mọi người truyền tụng công đức của bà. + Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân. + HIV là một căn bệnh truyền nhiễm . - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc. Các vua Hùng, cậu bé làng gióng, Hoàng Diệu , Phan Thanh Giản. Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc. 4. Củng cố - Y/c HS nờu một số nghề truyền thống của xó em? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập thay thế từ ngữ để liờn kết cõu. Nắm tro bếp từ thủơ các vua Hùng dựng nước, Mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng , Vườn Cà bên sông Hồng , thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu , chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. - Trồng lỳa, trồng ngụ, nuụi lợn,... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ BuổI CHIềU: TIếT 1: ÔN TOáN ÔN: CHIA Số ĐO ThờI GIAN CHO MộT Số I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải một số bài toán cú nội dung thực tế. - HS khỏ làm được bài tập 1. - HS yếu làm được 1 phộp tớnh BT1 - HS tích cực trong học toán. II. Chuẩn bị - GV: ND bài - HS : SGK. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu của giờ học. Luyện tập * Bài 1:a:Dành cho Hs yếu - Gọi HS lên bảng làm bài tập 1. - Dưới lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà làm bài tập, và chuẩn bị bài Luyện tập ( TR.137) - Hát. - Nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập. a. 44 p 12 s : 4 = 11 p 3s. b. 75h 50p : 5 = 15h 10p . c. 20h 45p : 9 = 2h 21 p. d. 24,12p : 6 = 4,02p e. 45, 18 giờ : 9 = 5,02 giờ - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia . Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________ Tiết 2: ôn tiếng việt Luyện đọc: nghĩa thầy trò I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.. - HS yếu đọc được một đoạn trong bài( đọc trơn với tốc độ vừa phải ). - Giáo dục HS tình cảm yêu quý tôn trọng thầy (cô) giáo. II. Chuẩn bị - GV: ND bài. - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài và nờu giọng đọc - Y/c HS chia đoạn - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - GV chỉnh sửa phát âm, HD đọc từ khó - Hướng dẫn HS đọc cõu dài - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. * Luyện đọc lại . - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn . HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1 - GV đọc mẫu đoạn văn . - Tổ chức cho HS thi đọc . - GV nhận xét , cho điểm HS. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Võn. - Hát - HS theo dừi - HS chia đoạn: + Đ 1: Từ sáng sớm...mang ơn rất nặng + Đ 2 : Các môn sinh...tạ ơn thầy . + Đ 3 : Cụ già tóc bạc...nghĩa thầy trò. - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc chú giải. - 2 HS cùng bàn luyện đọc nối tiếp . - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc, 1 HS nêu cách đọc, cả lớp trao đổi và đi đến kết luận chọn giọng đọc đúng. - HS nghe GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 bài văn . - Nhận xét . - Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Ngày soạn: 7/3/2014 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: tiết 3: kể chuyện ( tiết 26 ) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - HS khỏ kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; - HS yếu kể được 1 đoạn - Hiểu nội dung chính của câu chuyện. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: ND bài - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét, tuyên dương HS có sự chuẩn bị tốt . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu truyện . - GV gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý . - GV yêu cầu . - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. * Kể trong nhóm. - Y/c HS kể chuyện theo gợi ý + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn nhớ nhất ? + Hành động nào củă nhân vật làm bạn nhớ nhất ? + Câu chuyện muấn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện ? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện . - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp . - GV gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu . - Nhận xét cho điểm từng HS . - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV tuyên dương HS. 4. Củng cố + Truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc ? +Truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Y/c HS về nhà kể chuyện cho mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS báo cáo . - HS nghe . - 2HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe . - 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý . - HS tiếp nối nhau giới thiệu . - HS cùng kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện , nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm . - 5 đến 7 HS thi kể trước lớp , cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn , tạo không khí sôi nổi hào hứng - Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. - Cả lớp tham gia bình chọn . .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________________________ Buổi chiều: TIẾT 1: ễN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: nghĩa thầy trò I./ Mục đích -yêu cầu - HS nghe viết được khổ thơ 1 của bài: Nghĩa thầy trò - Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú : sỏng sớm, tề tựu, cụ giỏo Chu, ngay ngắn, ngồi trờn sập,... II/ CHUẨN BỊ - GV : SGK - HS : Vở luyện viết III/ Các hoạt động dạy học -GV đọc mẫu đoạn bài viết - 2 HS đọc - Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn - HS viết bảng con -GV nhận xột -GV đọc bài cho HS viết -GV đọc cho HS soỏt lỗi - GV chấm một số bài - HS lắng nghe - HS viết - HS soỏt lỗi VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ - Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà. ................................. . . ........... ........... ........... ........... TIẾT 2 : ễN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - HS yếu đọc trơn được một đoạn trong bài với tốc độ chậm vừa - HS khỏ đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài. - HS biết yêu quý và giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị - GV:Tranh minh hoạ trong SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Nội dung * Luyện đọc: - GV đọc toàn bài và hướng dẫn giọng đọc - Bài này cú thể chia làm mấy đoạn ? - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài * GV viết cõu dài lờn bảng hướng dẫn HS đọc * Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. * Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. * Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu và hướng dẫn giọng đọc - Cho HS đọc thầm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - GV theo dõi nhận xét cho điểm . 4. Củng cố - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài : Tranh làng Hồ. - Hát , - HS nghe. - HS chia đoạn.4 đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1. - HS đọc cõu dài - HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc thành tiếng cả bài . - HS theo dõi . - HS đọc thầm - HS thi đọc diễn cảm. - Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________ TIẾT 3 : ễN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết nhân và chia số đo thời gian . - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được bài tập 1c,d; 2a,b; 3; 4. - HS yếu làm được BT1 ( a ) - HS khỏ làm được BT 1.b,c,d; BT2.a,b. - HS tích cực trong học toán. II. Chuẩn bị - GV: ND bài -HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung yêu cầu bài học . b. Nội dung HD HS làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS thực hành nhân chia số đo thời gian. - Làm bài và nhận xét sửa sai. - GV chữa bài ghi điểm. * Bài 2: - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian. - GV cho HS làm bài. - Gv theo dõi HS làm bài. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - Nhắc lại cỏch nhân và chia số đo thời gian - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung Hát. - HS nghe. - HS làm bài tập. Bài 1.Tính. - HS làm bài cá nhân. a. 4 giờ 14 phút x 5 = 20 giờ 42 phút. b. 21 phút 15 giây : 3 = 7 phút 5 giây. c. 9 phút 25 giây x 2 = 18 phút 50 giây. d. 28 giờ 49 phút : 7 = 4 giờ 7 phút. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập theo nhóm. a. ( 4 giờ 3 phút + 5 giờ 25 phút) x 3 = 27 giờ 84 phút . b. 6 giờ 10 phút + 2 giờ 25phút x 3 = 24 giờ 105phút. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Sin Sỳi Hồ, ngày thỏng 3 năm 2014 ................................................ HIỆU TRƯỞNG Ngày soạn: 10/3/2014 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 thỏng 3 năm 2014 BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TOÁN ( tiết 129 ) LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr.137) I. Mục tiêu - HS biết cộng, trừ, nhân, chia, số đo thời gian; Vận dụng giải các bài toán cú nội dung thực tế - HS làm được bài tập 1, 2a, 3, 4( dòng1,2) - HS yếu làm được BT1 - HS khỏ làm được BT2,a ; 3,4 - Giáo dục HS tích cực trong học toán. II. Chuẩn bị - GV: ND bài - HS : SGK. III. Các họat động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học của HS. 3. Bài mới a . Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b. Nội dung Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài 1.( Hs yếu làm ) - GV cho HS tự làm bài và thống nhất kết quả đúng. - Sau mỗi bài tập GV cùng HS nhận xét và sửa sai. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - GV HD HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3. - GV HD HS làm bài - HS trả lời miệng. - GV nhận xét , chữa bài. * Bài 4. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - GV lên cho HS thảo luận để tìm ra cách giải phần cuối. - GV nhận xét tổng kết đợt thi 4. Củng cố - Nhắc lại cỏch cộng, trừ, nhân, chia, số đo thời gian - GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Vận Tốc . Hát . - HS nghe. - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập và làm bài . a.17giờ53phút +4giờ15phút =22 giờ 8phút. b.45ngày23giờ- 24ngày17giờ=21ngày 6h c.6giờ15phút x 6 = 36 giờ 9 phút. d.21phút 5giây :5 = 4phút 3 giây. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo nhóm. a.( 2h 30p + 3h 15p )x3 = 17h 15 phút. 2h 30 p+ 3h 15p x 3 = 12h15phút. b. (5gìơ 20phút +7giờ 40phút) :2 =6h30p. 5giờ 20 + 7 giờ 40phút :2=9giờ 10phút. - HS đọc yêu cầu bài,suy nghĩ làm bài. Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Đáp án B là đáp án đúng. - HS đọc yêu cầu bài HS thảo luận cùng làm bài và chữa bài . Bài giải. Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là. 8h 10p – 6h5p = 2h5p . Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là. 17h25p – 14h20p = 3h5p. Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là. 11h30p – 5h 45p = 5h 45p . Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là. (24h – 22h ) + 6h = 8 giờ. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._____________________________________ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 52 ) Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Mục đích yêu cầu - HS hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1; Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2; Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: ND bài - HS : SGK, VBT III Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung nhiệmvụ của bài học. b. Nội dung Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn. + Hỏi: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và và rút gọn văn bản ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng, có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ về đối tượng. * Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét kết luận lời giải đúng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. * Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - Mời HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét sửa sai. - GV nhận xét bài làm của HS . 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại cách dùng từ để chỉ nhân vật - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ Truyền thống tuần 27 Hát đầu giờ. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài tập 1. - HS phát biểu : - Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương : Trang Nam Nhi; tráng sĩ ấy; người trai làng Phù Đổng. + Việc dùng các từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn bảo đảm sự liên kết. - HS nghe. - HS làm bài tập 2. - 1 HS trình bày bài làm và nhận xét sửa sai. - HS làm bài tập và báo cáo kết quả - 3-5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn mình làm. * VD. Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương hiếu học nổi tiếng. Cậu bị liệt bại tay từ khi mới lọt lòng. Vượt lên mọi khó khăn, trở ngại cậu tập viết bằng chân. Đầu tiên cậu viết bằng gạch trên nền sân đất. Thấy con ham học mẹ cậu xin cho đi học, nhờ chăm chỉ học tập cậu bé tàn tật ấy đã trở thành thầy giáo dạy văn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____
File đính kèm:
- TUẦN 26.doc