Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Trường em (2 tiết)
- Cây gỗ có bộ phận chính nào ?
- Trồng cây gỗ có tác dụng gì ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát cá
, 2 SGK. Đọc thuộc lòng bài thơ - HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng, tranh vẽ SGK, bảng phụ - HS : Bộ đồ dùng, SGK, bảng, phấn III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 em đọc bài : Trường em - Nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới: Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài : giọng đọc chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm - Luyện đọc tiếng , từ ngữ :gọi là , nước non - Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng , từ ngữ - Phân tích tiếng ( tặng)đó có âm đầu gì ?và có tiếng ( tặng)đó có vần gì? dấu gì ? - Kết hợp giải nghĩa từ khó - Luyện đọc câu - Chỉ bảng từng câu trên bảng phụ - Cho các em đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc đoạn bài - Cho HS thi đọc theo đoạn - Cho cá nhân đọc cả bài - Nhận xét - HS nghe đọc - HS luyện đọc - Tặng = âm đầu t, vần ăng, thanh nặng - Đánh vần tiếng tặng - Đọc nhẩm theo - Đọc nối tiếp từng câu - Nhận xét - Từng nhóm mỗi em đọc nối tiếp nhau - HS đọc 2 câu Hoạt động 2. Ôn các vần : ao, au a. Nêu yêu cầu 1 SGK : - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ao , au - Phân tích tiếng : cháu - Nêu tiếng có vần ao, au : cháu, sau - HS đọc tiếng cháu, sau - Phân tích cấu tạo tiếng cháu b. Nêu yêu cầu 2 SGK : - Đọc từ mẫu . - HD viết tiếng có vần ao, au vào bảng con - GV nhận xét - Nhắc lại yêu cầu . - HS đọc từ mẫu - Viết bảng con: cháu, sau c. GV nêu yêu cầu 3:Nói câu chứa tiếng có vần ao, au - Cho HS nhìn sách nói theo câu mẫu - Cho HS trình bày câu theo mẫu - HS nêu - Nêu câu mẫu . - HS khá giỏi nêu câu của mình Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc : - Gọi 2 em đọc 2 dòng thơ đầu . - Cho 1 em đọc câu hỏi 1 - Bác Hồ tặng vở cho ai? - 2 em đọc câu thơ đầu . - Đọc câu hỏi 1. - Bác tặng cho bạn HS - Đọc tiếp 2 dòng thơ còn lại - Bác mong bạn nhỏ điều gì ? - Theo em bạn nhỏ muốn thực hiện được điều Bác mong thì bạn phải làm thế nào? - Đọc diễn cảm toàn bài . - Gọi 2 – 3 em đọc toàn bài . - 2 em đọc - Bác mong bạn nhỏ ra công mà học tập - Bạn phải học thật giỏi - 2 em đọc. - HS đọc - Cả lớp đọc b. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ - GV xóa dần chữ, giữ lại tiếng đầu dòng - Thi đọc thuộc bài thơ - HS đọc thuộc lòng - HS đọc 4 Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Khen các em có ý thức học tốt . - Về nhà ôn lại bài . Đọc trước bài : Cái nhãn vở _____________________________________ Mĩ thuật: ( GV bộ môn soạn giảng ) _____________________________________ Toán (tiết 97): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm số tròn chục, biết giải toán có phép cộng. - Củng cố về kĩ năng đặt tính, tính theo cột dọc, tính nhẩm, giải toán. - Say mê học toán . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài 2 - HS: Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính 60 - 40; 80 - 20 - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài Bài 1(132): Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Nhắc lại cách đặt tính, cách tính ? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. Bài 2(132): Gọi HS nêu yêu cầu ? Treo tranh vẽ sẵn. - HS tự nêu yêu cầu - Cho HS chơi thi đua giữa hai đội. - Hai đội thi đua tính và điền kết quả Chốt: Muốn tính nhanh ta phải tính nhẩm Bài 3(132): Ghi đề bài -Tự nêu yêu cầu và làm rồi chữa bài. - Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em lại điền đúng, sai ? -Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 4(132): Gọi HS đọc đề toán - Em khác nêu tóm tắt miệng, sau đó tự giải và chữa bài. Lưu ý: Phải đổi 1 chục = 10 cái bát, chú ý cách trình bày toán đố. - Theo dõi Bài 5(132): Ghi đề bài Chú ý: Điền dấu + hoặc dấu - - Nêu yêu cầu, rồi làm và chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - Các số tròn chục là những số như thế nào ? - Nêu lại cách tính trừ theo cột dọc ? - Nhận xét giờ học - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Điểm ở trong, ở ngoài một hình __________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Chính tả: TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Trường học là .... anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3. - Yêu thích môn học, say mê luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bút, vở của HS 3. Dạy bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. - GV chỉ các tiếng: “trường, giáo, thân thiết”. - HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - Tìm các tiếng dễ viết sai - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Vài HS nhận xét - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - Viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - Soát lỗi, chữa lỗi trong bài viết - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. - Đổi chéo bài chữa lỗi cho nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Điền vần “ai” hoặc “ay” - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Điền chữ “c” hoặc “k” - Tiến hành tương tự trên. Hoạt động 3: Chấm bài - Thu 10 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài ___________________________________ Toán: tiết 98 ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - Biết vẽ một điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết cộng trừ các số tròn chục, giải toán có phép cộng - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK tr 133 , - HS : SGK tr 133, III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 60 - 40 50 + 30 GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: 2 học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình - GV treo bảng phụ ( hình vuông) A . . N - Giới thiệu : A là điểm ở trong hình vuông. N là điểm ở ngoài hình vuông. - Tương tự đối với hình tròn : Điểm 0 ở trong hình tròn, P ở ngoài hình tròn - Quan sát hình trên bảng . - HS nhắc lại . - Nhận xét và nêu điểm ở trong hình, điểm ở ngoài hình - HS nêu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình Hoạtđộng 2: thực hành Bài 1- GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn điền Đ vào kết quả đúng .S vào kết quả sai. - GV chữa bài - Nêu yêu cầu . - HS lần lượt điền : Đ, S, Đ, Đ, S, Đ - Nhận xét. Bài 2 Thực hiện vào SGK - Hướng dẫn HS vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông và 2 điểm ở trong hình vuông - GV gọi HS chữa bài - HS làm theo yêu cầu - HS chữa bài Bài 3 - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn thực hiện theo hàng ngang - Lưu ý cộng trừ từ trái sang phải - GV chữa bài - HS nêu lại - HS làm bảng con - Thực hiện rồi nêu kết quả: 20 + 10 + 10 = 40 60 - 10 - 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 - 20 - 10 = 30 30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 - 20 = 60 Bài 4 : Luyện giải toán - Đọc đề bài toán - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc - Hoa có : 10 nhãn vở - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS giải bài toán vào vở. - GV chấm bài - Gọi HS chữa bài, nhận xét - Thêm : 20 nhãn vở - Có tất cả : nhãn vở ? Giải: Hoa có tất cả số nhãn vở là : 10 + 20 = 30 ( nhãn vở) Đáp số : 30 nhãn vở - 1 em chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Về nhà học bài. ____________________________________ Tự nhiên xã hội (tiết 25): CON CÁ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Yêu thích con cá, bồi dưỡng tình yêu loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK, chậu cá. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Cây gỗ có bộ phận chính nào ? - Trồng cây gỗ có tác dụng gì ? - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - Đọc đầu bài. Hoạt động 1: Quan sát cá - Thảo luận nhóm - Cho HS quan sát chậu cá và cho biết đó là con cá gì ? Nó có bộ phận nào ? Nó bơi bằng gì, thở bằng gì ? - Cá chép, có đầu, mình, đuôi, vây bơi bằng cách uốn mình vẫy đuôi, thở bằng mang Chốt : Cá có thân, mình, vây, đuôi, bơi bằng đuôi, thở bằng mang, vây cá để giữ thăng bằng. - Theo dõi Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi SGK, sau đó trình bày trước lớp. - Làm việc theo cặp - Thảo luận cặp và báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung cho bạn - Hỏi thêm một số cách bắt cá ? - Dùng vó, lưới, câu Chốt: Ăn cá rất tốt cho cơ thể, cần phải ăn cá 2 bữa/ tuần mới đủ chất cho cơ thể. - Theo dõi 4. Củng cố dặn dò: - Con cá sống ở đâu ? gồm có bộ phận nào? - Chơi đoán tên cá nhanh - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Con gà _____________________________ Âm nhạc : Tiết 25 ÔN BÀI HÁT: QUẢ I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của bài hát - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản - HS có năng khiếu: Thuộc lời ca, tập biểu diễn bài hát - Giáo dục học sinh yêu âm nhạc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Nhạc cụ gõ, thanh phách III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định 2 Kiểm tra bài cũ: - Hát bài hát “Qủa” - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới *Ôn tập - GV nêu yêu cầu giờ học - GV hát mẫu 2 bài hát Quả - GV bắt nhịp cho cả lớp hát ôn - GV nghe và nhận xét - GV chia nhóm cho HS hát ôn - Gọi từng nhóm hát trước lớp - GV nhận xét sửa câu hát cho học sinh - Bắt nhip cả lớp hát lại * Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm: - GV hát và gõ đệm theo bài hát - Làm mẫu một lượt - GV quan sát, nhận xét và sửa cho HS - Bắt nhịp cả lớp hát vừa hát vừa vỗ tay hoặc gõ đệm - HS nghe - HS quan sát - HS hát cả lớp - HS hát theo nhóm từng bài một - HS hát theo GV - Cả lớp hát - HS nghe hát - HS hát theo vừa hát vừa gõ đệm theo các cách đã học - HS hát 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà hát lại các bài hát. __________________________________________________________ Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 Thể dục: tiết 25 BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI : VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng - Rèn cho học sinh kỹ năng nhanh nhẹn khéo léo thông qua trò chơi - Giáo dục cho học sinh ý thức học tốt môn học II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập , vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị còi. Nội dung bài III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu - Nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản * Ôn bài thể dục *Trò chơi “ Tâng cầu” 3. Phần kết thúc 5 –6 phút 24-25 phút 4- 6 phút - GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Hướng dẫn học sinh khởi động 1 học sinh thực hiện bài thể dục Tổ chức cho học sinh tập luyện * Tổ chức cho học sinh tập luyện đồng loạt kết hợp sửa sai * Hướng dẫn luật chơi cho học sinh * Tổ chức cho học sinh chơi *Hệ thống toàn bài *Nhận xét giờ học * Hướng dẫn về nhà - Tập hợp, nghe phổ biến. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. HS nghe, theo dõi. - Thực hiện Thực hiện V X X X X X X X X X X X X X X X * Lắng nghe * Thực hiện - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Tập đọc: CÁI NHÃN VỞ (2 TIẾT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.- Thấy được: Sự thân thiết của ngôi nhà với các bạn nhỏ. - Biết được tác dụng của cái nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. II. Đồ dùng dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK Tiếng việt 1- Tập 2; Bộ chữ học vần III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc Trường em và trả lời câu hỏi trong bài đọc - Đọc SGK 2em. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - Đọc đầu bài. Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - Có 4 câu. - Luyện đọc tiếng, từ: quyển, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: nắn nót, ngay ngắn. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Theo dõi - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - Luyên đọc cá nhân, nhóm. - Đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Ôn tập các vần cần ôn trong bài - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “ang, ac” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - Cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “ang, ac” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - Quan sát tranh, nói theo mẫu. - Em khác nhận xét bạn. Tiết 2 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - Bài: Cái nhãn vở - Các em khác theo dõi, nhận xét bạn. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc đoạn đầu (3 câu đầu). - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Gọi HS đọc đoạn 2 (câu còn lại). - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: Bài văn nói về tác dụng của cái nhãn vở Nhãn vở giúp ta không bị nhầm vở - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . - 2 em đọc. - 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2; 3 em đọc. - Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - Theo dõi. - Theo dõi. - Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. - Thi đọc bài văn Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tự làm một cái nhãn vở - Cho HS thi làm nhãn vở theo mẫu trong SGK kích cỡ như bình thường hoặc to - Hai bạn đang hỏi nhau - HS làm nhãn vở - Trình bày theo nhóm và chấm điểm, chọn nhóm, cá nhân làm đẹp nhất 4. Củng cố dặn dò: - Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì? - Nói lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. ______________________________________ Toán (Tiết 99): LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục, biết giải toán có một phép cộng. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số tròn chục. - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài 2 trong SGK. - HS: Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các điểm ở trong, ở ngoài hình GV vẽ lên bảng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn. - 2em 3. Dạy bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. Bài 1(135): Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - Các số tròn chục đều có mấy chữ số? Và có điểm gì giống nhau? - Đều có hai chữ số, chữ số đơn vị đều là 0 Bài 2(135): Gọi HS nêu yêu cầu? Treo tranh vẽ sẵn các hình. - HS tự nêu yêu cầu và đọc các số có trong hình vẽ. - Cho HS làm và chữa bài. - Vì sao em biết 13 < 30? - 13 có 1 chục, 30 có 3 chục, 1 chục < 3 chục. Bài 3(135): Gọi HS nêu yêu cầu rồi làm, sau đó chữa bài. - Làm và chữa bài - Chốt: Nêu lại cách tính cột dọc, tính nhẩm, và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nêu lại cách đặt tính, cách tính nhẩm Bài 4(135): Gọi HS đọc đề và nêu tóm tắt miệng. - Cho HS giải vào vở, chấm, chữa bài. Bài giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh - Gọi HS nêu câu lời giải khác. - Nhận xét bài bạn, có thể nêu câu lời giải khác bạn Bài 5(135): HS nêu yêu cầu sau đó làm bài. - Làm và đổi vở chấm cho nhau - Chấm mốt số bài, em khác tự đổi bài để chấm cho nhau. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau kiểm tra. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Đạo đức (tiết 25): THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức đã học của HS đầu kỳ II qua các bài đạo đức đã học. - Rèn kĩ năng, hành vi đạo đức đã học. - HS có ý thức thưch hiện tốt các hành vi đạo dức đã học II. Đồ dùng dùng dạy học: - GV: Cây hoa để HS chơi trò chơi - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Đi bộ đúng quy định đem lại tác dụng gì? - Nhận xét. - Tránh tai nạn giao thông, đêm lại niềm vui cho mọi người 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - Đọc đầu bài. Hoạt động 1: Ôn các bài đã học - Hoạt động cả lớp - Nêu tên các bài đạo đức đã học ở đầu kỳ II đến nay? - HS nêu các bài 9, 10, 11, nói nội dung từng bài - Nhận xét, ghi bảng tên các bài đạo đức đã học Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Nghe hướng dẫn, nắm cách chơi - Thực hiện chơi - Khi gặp thầy cô giáo em cần làm gì? - Càn làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ thầy cô giáo? - Kể về 1 bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn thế nào khi học, khi chơi? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt, em cư xử tốt với bạn? - Khi đang đi gặp đèn đỏ, đèn vàng em cần làm gì? - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ hoc - Hướng dẫn về nhà: học bài _________________________________ Toán (tiết 100): KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức đã học của HS đầu kỳ II về số có hai chữ số, số tròn chục. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - HS có ý thức nghiêm túc làm bài II. Đồ dùng dùng dạy học: - GV: Đề đáp kiểm tra. Bài KT phô tô cho HS - HS: Bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: - HS hát tập thể 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: - GV nêu yêu cầu kiểm tra Đọc đề bài cho HS nghe và soát lỗi - HS làm bài Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 40 + 40 15 + 4 50 + 20 15 - 2 Bài 2: Điền vào chỗ chấm: 40cm + 30cm =......cm 13 + 5 + 1 = 80cm - 50cm = .....cm 14 - 2 + 4 = Bài 3: Bố trồng được 30 cây xoan và 40 cây keo. Hỏi Bố trồng được bao nhiêu cây? Thu bài, nhận xét Cách đánh giá: Bài 1 (4 điểm): Thực hiện đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm 40 50 15 15 + + + - 40 20 4 2 80 70 19 13 Bài 2 (4 điểm): Điền đúng kết quả mỗi phép tính được 1 điểm 40cm + 30cm = 70cm 13 + 5 + 1 = 19 80cm - 50cm = 30cm 14 - 2 + 4= 16 Bài 3 (2 điểm): Bài giải: Bố trồng được số cây là: (0,5 điểm) 30 + 40 = 70 ( cây ) (1,25 điểm) Đáp số: 70 cây (0,5 điểm) 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu VN: Xem lại bài ________________________________ Chính tả: TẶNG CHÁU I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi ngã vào chữ in nghiêng. Làm được bài tập 2a hoặc 2b. - Yêu thích môn học, say mê luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy
File đính kèm:
- huyen.doc