Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động dạy

1.Kiểm tra bài cũ:

- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.

2.Bài mới -Giới thiệu bài:

HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.

*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người

a) Em có đồng ý như vậy không?

b) Em thích phẩm chất nào nhất:

- Ở một bạn nam.

- Ở một bạn nữ.

c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.

Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.

-GV nhắc lại yêu cầu

-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.

+Tình cảm:

+ Phẩm chất của hai nhân vật.

+ Phẩm chất riêng

-Nhận xét chốt lại ý đúng.

Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung

- HS đọc theo yêu cầu.

- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của

* HS nói nội dung mỗi thành ngữ:

4. Củng cố - Dặn dò.

-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.

 

docx38 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III.Hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu 
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.
+Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung 
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của 
* HS nói nội dung mỗi thành ngữ: 
4. Củng cố - Dặn dò.
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- 2 hs lên bảng làm miệng.
Bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
VD :
a) HS phát biểu 
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. 
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
- Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.
Bài tập 2.
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. 
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 
Bài tập 3.
Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ.
Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang).
Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự
 *- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha.
- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái.
+ HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.
 KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
	- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
	- Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Quan sát.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Nhận xét và chốt lại. 
v Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau.
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc mục cần biết
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK.
+ Được nuôi ở trong bụng mẹ.
+ Đầu, chân, mình
+ Thú con mới sinh đã có hình dạng giống mẹ.
+ Được mẹ nuôi bằng sữa.
+Khác: chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹGiống: cả chim và thú đều nuôi con
- HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II.Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Bài cũ (4’) K.tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
GV nhận xét – ghi điểm
B-Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1/ Luyện đọc (12’)
- HS đọc cả bài
GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu 
- HS đọc đoạn nối tiếp
GV chia đoạn (4 đoạn)
Đ1/ Phụ nữ..hồ Thuỷ
Đ2/ Từ đầu thế..vạt phải
Đ3/ Từ những.trẻ trung
Đ4/ Áo dài..thoát hơn
-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)
*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
-GV đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài (12’)
GV nêu câu hỏi
H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa?
-Từ ngữ: Kín đáo
 H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống
 H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN
H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
-Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
H. Bài văn nói về điều gì
*Đọc diễn cảm (6’)
GV cho HS đọc
GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.
GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
* Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-2HS đọc đoạn và trả lời
2 HS đọc nối tiếp
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
-HS đọc nối tiếp
-3 HS đọc phát âm, đọc chú giải
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
+ ... chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo
+... chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau...
... vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn ...
+Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp..hiện đại Tây phương
-4HS đọc nối tiếp nhau
1 số HS thi đọc – lớp nhận xét
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH 
(tiếp theo)
I . Mục tiêu :
Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)
- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
II . Hoạt động dạy học: ( 40 phút ).
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: 
600000m3 = km3 5km3 = hm3
2 . Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học.
 Về nhà xem lại bài.
1HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
 150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn
Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2 (m)
 ĐS: a) 24000l; b) 2m
TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
- GDHS : Yêu mến các con vật.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III . Hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
Kiểm tra 1 HS.
GV nhận xét cho điểm 
2 . Bài mới:.Giới thiệu bài 
Ôn tập:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3 . Củng cố:
Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
GV nhận xét.
1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
2 HS đọc lại đề.
2HS đọc.
1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I . Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .
II . Hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.
2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3 . Củng cố:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. 
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng 
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét 
+Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
KHOA HỌC
SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung bài học .
- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- GDHS : Yêu thích các con vật .
II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+Hai nhóm tìm hiểu sự ss và nuôi con của hổ.
+Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
- Yc các nhóm trình bày.
® GV nhận xét và giảng: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai, hoẵng non để trốn kẻ thù.
 vHoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Tổ chức chơi:
+Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
+Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi và động tác các em bắt chước.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Cbị: Ôn tập về động vật và thực vật
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi
HS tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
ĐỊA LÝ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
	- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
	- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
GDTNMTBVHĐ:- Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa
- Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người.
- Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu 
- Bảng số liệu về các đại dương.
III. Các hoạt động dạy học (37 phút ).
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Các đại dương trên thế giới:
Số thứ tự
Đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
1
Thái Bình Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2
Ấn Độ Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3
Đại Tây Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
Bắc Băng Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
vHoạt động 2: Đặc điểm mỗi đại dương.
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Địa lí địa phương 
- Nhận xét tiết học
- Đọc ghi nhớ tiết trước.
Làm việc theo cặp
 HS quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
1 số HS lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Làm việc theo nhóm.
HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
HS khác bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ
KĨ THUẬT
LẮP RÔ BỐT (tiết 1)
I. Mục tiêu : 
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
 - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.
II. Chuẩn bị :
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học (35 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2.Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài: 1'
*HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’
- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? 
- Hãy kể các bộ phận đó.
*HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : 28-29’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?
- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.
- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- Lắp các bộ phận khác
- Lắp thân rô-bốt
- Lắp ăng ten
- Lắp trục bánh xe
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): 
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
 Cách tiến hành như ở các bài trên.
 - 2 HS trả lời
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn
- Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn
- HS quan sát hình 2a (SGK).
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.
- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK:
Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.
- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắp thân rô-bốt.
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS QS hình 5a, 5b, 5c.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II . Hoạt động dạy học ( 40 phút 0.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp n

File đính kèm:

  • docxtuần 30.docx