Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tiết 2 : Tập đọc ( tiết 3 ) nghìn năm văn hiến

Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs trao đổi theo nhóm 3.

- Hs các nhóm nêu các từ tìm được: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tiết 2 : Tập đọc ( tiết 3 ) nghìn năm văn hiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 XIX.
+ Một số người có tinh thần yêu nước,
muốn làm cho đất nước giàu mạnh để 
tránh hoạ xâm lăng (trong đó có Nguyễn
Trường Tộ).
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
- Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ là gì ?	
- Những đề nghị đó có được triều đình 
thực hiện không ? Vì sao ?
-Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trên.
- GV quan sát – theo dõi.
* Hoạt động 3 ( Làm việc cả lớp).
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết 
quả thực hiện.	
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 4 (Làm việc cả lớp).
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được
người đời sau kính trọng ? 	
* Ghi nhớ sgk 	
4. Củng cố 
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
 Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời 
 - Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng,đất đai, khoáng sản, mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc . ..
- Không. Vì họ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
- Ông là người đời sau vẫn kính trọng vì ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.
- HS thảo luận những câu hỏi trên.
- HS lên trình bày kết quả thảo luận
- Vì ông là người hiều biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh.
- Vài HS đọc ghi nhớ sgk.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
TIếT 5 : Mĩ THUậT
( Tiết 2 ) Vẽ TRANG TRí.MàU SắC TRONG TRANG TRí
( Đ/C Hường soạn giảng )
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 22/8/2013
Ngày giảng : Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
 Tiết 1 : tập đọc
( Tiết 4 )	 Sắc màu em yêu.
I. Mục đích yêu cầu 
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu , những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng những khổ thơ em thích .
 - HS khá giỏi đọc thuộc lòng bài thơ
 - HS trung bình thuộc 2 đoạn.
 - HS yếu thuộc 2 câu đầu
 - Học sinh thêm yêu quê hương , đất nước 
II. chuẩn bị
GV :Tranh minh hoạ , Bảng phụ ghi những câu thơ cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài 
III. Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức : Hát
2, Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc bài Nghìn năm văn hiến
- Kiểm tra phần nội dung bài.
- Nhận xét - cho điểm
3, Bài mới 
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*, Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- Nêu giọng đọc
- Chia đoạn ( theo khổ thơ )
- Tổ chức cho hs luyện đọc bài.GV chú ý sửa lỗi sai cho HS.
- Giúp hs đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi HS toàn bài.
c, Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào ?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó ?
* GDBVMT :Qua các khổ thơ : Em yêu màu xanh ...Nắng trời rực rỡ. Từ đó GDHS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước ta . Trăm nghìn cảnh đẹp ,  Sắc màu Việt Nam.( Khai thác gián tiếp nội dung bài)
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
*, Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích.
- Hướng dẫn hs xác định đúng giọng đọc bài thơ.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
 Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
- Luyện đọc bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Nêu ND bài
- Lắng nghe
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp.
- Lớp nối tiếp đọc bài
- Hs đọc bài trong nhóm 2.
- 1vài nhóm đọc bài trước lớp.
- Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
- Màu xanh:màu của đồng bằng, rừng núi,..
- Màu vàng: màu của lúa chín, của nắng,....
- Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Hs tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Hs xác định giọng đọc phù hợp.
- Hs luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Hs thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
( Tiết 3 ) Mở rộng vốn từ : Tổ quốc.
I, Mục đích yêu cầu.
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học ( BT 1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( BT 2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( BT 3).
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- HS biết yêu tổ quốc quê hương mình..
II, chuẩn bị
- Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to làm bài 2,3,4.
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
III, Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức : Hát
2, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra phần nội dung bài.
3, Bài mới 
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Chia đôi lớp, mỗi nhóm tìm trong một bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Tìm thêm những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Tổ chức cho hs trao đổi trong nhóm 3.
- Nhận xét, bổ sung thêm để làm phong phú kết quả làm bài của hs.
Bài 3: 
- Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.
- Yêu cầu hs làm bài, trao đổi theo nhóm.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều từ nhất. 
Bài 4: 
- Đặt câu vơi một trong những từ ngữ dưới đây.
- GV giúp hs hiểu nghĩa các từ đã cho.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét , khen ngợi hs.
4, Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5 Dặn dò: 
.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc thầm hai bài Thư gửi các học sinh và Việt Nam thân yêu.
- Hs làm bài cá nhân, nêu các từ tìm được.
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 3.
- Hs các nhóm nêu các từ tìm được: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 3.
- Hs các nhóm nêu các từ tìm được:
vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc doanh, quốc hiệu, quốc hội,...
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tìm hiểu nghĩa các từ đã cho.
- Hs chọn từ và đặt câu.
- Hs đọc câu đã đặt.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 4 : thể dục
( Tiết 3 ) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phảI, quay tráI, quay sau.trò chơI “ chạy tiếp sức ”
( Đ/c Quân soạn giảng )
__________________________________
Tiết 4: Toán
( Tiết 8 ) Ôn tập: Phép nhân và phép chia HAI phân số.
I.Mục tiêu
- Giúp Hs biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- GD HS yêu thích học toán.
- HS yếu làm được BT 1 a,b
- HSTB làm BT 1 c,d
- HS khỏ làm cỏc bài tập theo yờu cầu.
II. Chuẩn bị 
GV : Nội dung bài,PHT
HS : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức  : Hát
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ phân số.
3, Dạy học bài mới: 
a, Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số :
- Nêu các thực hiện nhân, chia hai phân số ?
- Thực hiện các phép tính sau :
 x = ?
 : = ?
b, Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu hs thực hiện nhân, chia hai phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính (theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố 
 Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu cách thực hiện :
+ Nhân hai phân số
+ Chia hai phân số.
- Hs thực hiện tính :
 x = = .
 : = x = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
x = 
: = 
: = 
4 x = 
3 : = 6
: 3 = 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
 Diện tích của tấm bìa là :
 x = (m2)
 Diện tích của mỗi phần là :
 : 3 = (m2)
 Đáp số: m2 .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : tập làm văn
 ( Tiết 3 ) Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu 
1, Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong Rừng trưa và Chiều tối ( BT 1).
2, Dựa vào bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước , viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT 2)
3, GD HS yêu thích môn học .
II. chuẩn bị
- GV : Tranh ảnh rừng tràm (nếu có)
- HS :Những ghi chép và dàn ý đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
- Dự kiến HĐ :Lớp , cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức  : Hát
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày dàn ý đã lập tiết trước.
3, Dạy học bài mới: 
a, Giới thiệu bài mới:
b, Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài 1: 
- Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn dưới đây.
- GV giới thiệu tranh ảnh rừng tràm(nếu có)
- Tổ chức cho hs chọn hình ảnh các em thích trong hai bài văn.
- Khen ngợi hs.
* GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên( Khai thác trực tiếp nội dung bài )
Bài 2: 
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết 2, viết đoạn văn tả một buổi sáng ( trưa, chiều) trong vườn cây,hay công viên, đường phố,..
- Lưu ý hs: nên chọn phần thân bài để viết.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xột tiết học
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc dàn ý đã lập.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc nội dung bài (đọc cả hai bài văn)
 Hs đọc thầm nội dung từng bài văn, lựa chọn hình ảnh thích trong mỗi bài văn.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc dàn ý đã lập chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs đọc lại bài viết.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Ngày soạn : 22/8/2013
Ngày giảng : Thứ năm ngày 29 thỏng 8 năm 2013
TIẾT 1 : TOÁN
	( Tiết 9 )	 HỖN SỐ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết hỗn số biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- HS yếu làm BT 1( cột 1,2 )
- HS TB làm BT 2 a,b
-HS khỏ làm BT 2 c,
II. Đồ dùng dạy học
GV : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ sgk.
HS : Vở BT.
Dự kiến HĐ : Cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : Hát
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số
3, Dạy học bài mới: 
a, Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- Gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng, ghi các số, phân số như sgk.
- Có bao nhiêu hình tròn ?...
- 2 hình tròn và hình tròn ta viết gọn là 2 hình tròn.
- GV giới thiệu: 2 đọc là hai và ba phần tư
2 là hỗn số, trong đó: 2 là phần nguyên, phần phân số là . 
- GV hướng dẫn hs cách đọc, viết hỗn số.
b, Thực hành;
Bài 1:
- Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp. (theo mẫu)
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Viết hỗn số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4 Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xột tiết học
5.Dặn dò
- Nhận xét, tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình trên bảng.
- Có hai hình tròn và hình tròn nữa.
- Hs chú ý cách viết và đọc hỗn số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát kĩ hình vẽ như sgk.
- Hs đọc và viết hỗn số thích hợp:
a, 2: hai, một phần tư. 
b, 2 : hai, bốn phần năm.
c, 3 : ba, hai phần ba.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý quan sát kĩ các vạch trên tia số.
- Hs viết hỗn số thích hợp: 
0 1 1 1 1 
0 1 1 2 2 2 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( Tiết 4 ) Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I. Mục đích yêu cầu 
1, Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
2, viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
3. HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV :Bút dạ, một số phiếu nội dung bài 1, bảng phụ viết từ ngữ bài 2.
HS Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức : Hỏt
2 Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 2,4 tiết 3.
3, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn, tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn đó.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã cho ở bài 2.
- Tổ chức cho hs viết bài.
4. Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chữa bài cũ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs trao đổi theo nhóm đôi tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn :
 mẹ, u, má, bu, bầm, mạ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc 14 từ đã cho.
- Hs trao đổi theo cặp, sắp xếp các từ đã cho vào nhóm từ đồng nghiã:
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ lung linh, long lanh, lấp loáng, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm việc cá nhân viết đoạn văn vào vở.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
TIẾT 3 : KHOA HỌC
( Tiết 4 ) Cơ thể chúng ta được hình Thành như thế nào ?
I, Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- HS yêu thích môn học.
II, chuẩn bị
GV :Hình sgk.
HS Vở BT.
III, Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức : Hát
2, Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra phần nội dung bài.
3, Bài mới 
a,Mục tiêu : Hs nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người ?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
* Cơ thể ngời được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
b, Làm việc với sgk:
Mục tiêu: Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
- Hình 1a,b,c.
- Mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
- Hình 1a- các tinh trùng gặp trứng.
- Hình 1b- một tinh trùng đã chui được vào trứng.
- Hình 1c- trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Hình 2,3,4,5 sgk.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng ?
4, Củng cố, 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời.
d, Cơ quan sinh dục.
b, Tạo ra tinh trùng.
a, Tạo ra trứng.
- Hs chú ý nghe để hiểu một số khái niệm.
- Hs quan sát hình sgk.
- Hs tìm câu chú thích phù hợp với hình.
- Hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk.
H2: thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__

File đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc