Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tập đọc: Nghìn năm văn hiến (tiếp theo)

Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh( Rừng trưa, Chiều tối).

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết một đoạn văn có chitiết và hình ảnh hợplí (BT2).

*GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó có ý thức BVMT

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tập đọc: Nghìn năm văn hiến (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau Tr.22.
- HS đọc Yc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp.
+) Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
+) Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ tình cảm với người dân có tình cảm gắn bó với nó.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 3.
- Các nhóm dán bài, lớp và GV nhận xét, đánh giá.
+) Lời giải: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, non sông, nước nhà.
- Hs đọc Yc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 6.
- Các nhóm làm bảng phụ.( Các nhóm tìm 6-7 từ chứa tiếng quốc)
- Các nhóm dán bài nhận xét, đánh giá.
+ Vệ quốc: bảo vệ Tổ quốc.
+ Ái quốc: yêu nước
+ Quốc gia: nước nhà
+ Quốc ca: bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.
+ Quốc dân: nhân dân trong nước
+ quốc doanh: do nhà nước kinh doanh
+ Quốc hiệu: tên gọi chính thức của mộy nước
+ Quốc học: nền học thuật của nước nhà.
+ Quốc hội, quốc hồn, quốc huy, quốc hữu hoá, quốc khánh, quốc kì, quốc lập, quốc ngữ, quốc phòng, quốc sách, quốc sắc, quốc sỉ, quốc sử, quốc sự, quốc tang, quốc tế, quốc tế ca,...
- HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của 1 số từ có tiếng quốc.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + 2 HS làm bảng phụ.
- HS dán bài, lớp nhận xét, đánh gía.
- Quê hương: Quê của mình, về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.
- Quê cha đất tổ: nơi gia đình, dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời, có sự gắn bó tình cảm sâu sắc.
- Nơi chốn nhau cắt rốn: nơi mình ra đời, nơi mình sinh ra, có tình cảm gắn bó tha thiết.
 - HS nêu.
Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ bài 1 Tr.10 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Bài cũ:
- Gọi HS Nêu tính chất cơ bản của phân số? Lấy ví dụ.
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? Lấy VD
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm ntn?
- GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng
- HS làm nháp + bảng.
- Nhận xét.
- Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
c) Hoạt động 2: Luyên tập
* Bài 1 
- HS đọc YC. GV treo bảng phụ.
- HS làm bảng+ nháp
- Nhận xét, nêu cách làm.
- Nêu cách cộng trừ 2 phân số khác mẫu số.
* Bài 2: KKHS KG làm cả ý c
- HS đọc YC.
- HS tự làm nháp + bảng.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3 
 - Yêu cầu HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + bảng phụ.
- Nhận xét,đánh giá.
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số; khác mẫu số.
* GV nhận xét giờ học.
 - Xem lại bài đã học, chuẩn bị giờ sau.
- HS nêu, và lấy VD minh hoạ.
- HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng+ nháp.
;.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.Vài HS nêu lại.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhận xét , đánh giá.
- HS nêu.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
-HS làm nháp , 2 HS lên bảng.
- HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm.
- HS giải vở + bảng.
Khoa học
NAM HAY NỮ (Tiết2)
I. MỤC TIÊU
- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
 * GDKNS: Phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Nội dung bài Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ giờ trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* cách tiến hành
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
Câu 1. ( Nhóm 1)Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao đồng ý ,tại sao không đồng ý?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
Câu 2 ( Nhóm 2). Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào? như vậy có hợp lí không?
Câu 3. ( Nhóm 3) Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không?Như vậy có hợp lí không?
Câu 4.( Nhóm 4) Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
(Nhóm 4; 5; 6 có cùng câu hỏi nhóm 1; 2; 3)
Bước 2. làm việc cả lớp.
- GV kết luận theo mục bóng đèn tỏa sáng( trang 9)
3.Củng cố dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết ( trang 7)
- GV nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời.
- HS nhận xét, đánh giá.
-HS làm việc theo 4 nhóm .
Nhóm trưởng của từng nhóm điều khiển các bạn trao đổi.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.Nhóm khác nhận xét BS.
- Mỗi nhóm trả lời các nhóm khác có thể chất vấn để làm sáng tỏ vấn đề.
- 2-3 HS đọc
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời câu hỏi SGKHS học thuộc lòng 1 số khổ thơ em thích). 
*GDBVMT : GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi 1 số câu cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS đọc bài nghìn năm văn hiến và trả lời 1 số câu hỏi SGK.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- HSG đọc toàn bài 1 lượt.
 - Mỗi em đọc 1 khổ thơ.
-GV và HS cùng quan sát nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi cách ngắt nhịp của khổ thơ 7-8.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.
 c) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm bài thơ suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK:
-Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
-Em có nhận xét gì về những sắc màu và những hình ảnh được miêu tả trong bài thơ?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn những cảnh đẹp đó? 
-Tại sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu Việt Nam.
- GV chốt lại nội dung bài và ghi bảng.
 d) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc với giọng nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng ở những từ chỉ sự vật, cảnh, con người mà bạn nhỏ yêu quý.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc những khổ thơ mình thích.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bạn nhỏ trong bài thơ đã thể hiện tình cảm NTN đối với quê hương đất nước?
- Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lòng dân.
-3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. -8 HS đọc, mỗi em đọc1 khổ
- Lần hai: 4 HS đọc
-Lần ba : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng)
-HS làm việc theo cặp. Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS.
-HS tự trao đổi với bạn 
để có cách hiểu chính xác về nội dung bài thơ.
-HS lớp theo dõi và nhận xét 
- HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc trước tổ.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS kết hợp đọc và học thuộc lòng bài thơ.
-2 HS trả lời.
-HS tự liên hệ.
Toán
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Bài cũ :
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/Hướng dẫn ôn tập .
* Phép nhân hai phân số
- GV viết bảng 
- Nhận xét, nêu cách nhân 2 phân số.
* Phép chia hai phân số ( hướng dẫn tương tự nhân phân số)
c/ Luyện tập:
* Bài 1 (cột 1, 2) 
- Nhận xét ,đánh giá.
* Bài 2 a,b
- GV treo bảng phụ mẫu .
- GVnhận xét ghi điểm.
* Bài 3:
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách nhân, chia hai phân số.
- Xem lại bài đã chữa, chuẩn bị giờ sau Tr.12SGK
- GV nhân xét giờ học
- HS nêu.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét, nêu cách nhân hai phân số.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- Lớp làm nháp, 2HS lên bảng.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HS nêu mẫu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vở, bảng.
Bài giải:
Diện tích tấm bìa là:
( m2)
Chia tấm bìa thành 3 phầnbằng nhau thì diện tích của mỗi phần là:
 : 3 = ( m2)
Đáp số: m2.
- HS nhận xét, đánh giá.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh( Rừng trưa, Chiều tối).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết một đoạn văn có chitiết và hình ảnh hợplí (BT2).
*GDBVMT : HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- VBT.Tranh ảnh SGK
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh 1 buổi trong ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đinh - Bài cũ: 
- HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 buổi trong ngày
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Nội dung bài:
* Bài 1(Tr 21):
- Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó?
- Một số HS nêu ý kiến:
- Em cần làm gì để những hình ảnh đó luôn tươi đẹp?
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm những hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng, cảm nhận cái hay của bài văn.
* Bài 2
- GV gợi ý: Các em sử dụng dàn ý đã lập chuyển 1 phần của dàn ý đã lập thành đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự thời gian hoặc miêu tả cảnh vật vào 1 thời điểm. Đây chỉ là 1 đoạn trong phần thân bài nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn.
- GV gọi HS dưới lớp đọc bài của mình . 
- GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS. 
- GV cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là tả cảnh?
- Chuẩn bị tiết 4( Tr 22,23).
- GV nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu + nội dung ( 2 HS đọc nối tiếp), lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp (TG 5'):
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích
+ Trong im vắng, hương vườn... trường heo những thân cây. Tác giả đã nhân hoá hương thơm trong vường như con người, như 1 em bé trốn mẹ đi chơi: rón rén bước ra, tung tăng nhảy,...
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 3 HS giới thiệu cảnh mình định tả. (Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em. Em tả cảnh buổi chiều ở quê em; Em tả cảnh buổi trưa ở vườn nhà bà;...)
- HS tự làm bài
- HS làm bài vào vở + 2 HS làm bảng phụ.
- 2 HS dán bài, đọc bài. Nhận xét
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các nhóm từ đồng nghĩa (BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định -Bài cũ: 
- Gọi HS nêu BT tiết trước.
- HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới:
* Bài 1( Tr 22):
- Gọi HS đọc yêu câu của BT
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Bài 2( Tr 22):
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Các từ ở từng nhóm có nghĩa là gì?
* Bài 3( tr 22):
 - GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Về viết lại đoạn văn hay hơn.
- Chuẩn bị tiết 5.
- GV nhận xét giờ học.
a) Em yêu Đại Từ quê hương em.
b) Tuyên quang là quê mẹ của em.
c) Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình.
d) Bà em luôn mong khi chết đi được đưa về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài nháp + 1HS làm bảng phụ.
* Từ đồng nghĩa là: mẹ , má , u , bu ,bầm , bủ , mạ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp (G 5')
- Các cặp thảo luận làm nháp + 2 cặp làm bảng phụ.
- HS gắn bài, đọc bài, lớp nhận xét, đánh giá.
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
bao la
mênh mông
bát ngát
thênh thang
2
lung linh
long lanh
lóng lánh
lấp loáng
lấp lánh
3
vắng vẻ
hiu quạnh
vắng teo
vắng ngắt
hiu hắt
- Nhóm 1: Đều chỉ 1 không gian rộng lớn, đến mức như vô cùng, vô tận. 
Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có vẻ hoạt động của con người.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vở + 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài và đọc bài của mình, lớp nhận xét, đánh giá.
- 3 HS dưới lớp đọc bài của mình, HS khác nhận xét, đánh giá.
- 2HS nêu thế nào là từ đồng nghĩa.
Toán
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần PS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình vẽ như SGK Tr.12 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định - Bài cũ: 
- Nêu cách nhân, chia phân số, lấy ví dụ và thực hiện.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- GV treo tranh như phần bài học:
+ Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh mà cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
* GV giới thiệu và viết như SGK.
- YC HS viết hỗn số 2
- Rút ra cách viết 
- Em có nhận xét gì về phân số và 1?
- Phần phân số bao giờ cũng bé hơn 1.
c/ Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1 ( Tr. 12):
- GV treo bảng phụ.
- Nhận xét.
+ Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn?
- ( Tương tự các hình còn lại).
- HS đọc nối tiếp nhau các hỗn số ở bài 1. Nêu các phần của hỗn số.
* Bài 2a(Tr. 13):
- GV treo bảng phụ.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
* Thế nào là hỗn số?
- Xem lại bài đã chữa, chuẩn bị giờ sauTr. 13- 14 SGK
* GV nhận xét giờ học
- HS thực hiện.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát.
- HS trao đổi cặp, một số em trình bày cách viết của mình:
+ Cô đã cho bạn An:
* 2 cái bánh và cái bánh
* 2 cái bánh + cái bánh
*( 2+ ) cái bánh
*2cái bánh...
- HS nghe.
- HS nghe, hiểu.
- HS đọc nối tiếp và nêu rõ từng phần của hỗn số 2
- HS viết nháp + bảng.
- Viết hỗn số bao giờ cũng viết phần nguyên trước, phần phân số viết sau.
<1
- HS nghe và nêu lại.
- HS đọc YC, lớp đoc thầm.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS viết.
- Nhận xét, đánh giá.
- Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình tròn nữa, như vậy đã tô màu 1 hình tròn.
- HS đọc: a) 2; b)2 ;c) 3.
- HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- HS làm bài + bảng phụ.
- HS đọc bài trên bảng.
- 2HS trả lời.
Chính tả
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết đúng đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu của bài tập 3. 
* Điều chỉnh : Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ bài 3 Tr. 17
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định -Bài cũ:
 GV gọi 2 HS Nhắc lại quy tắc viết chính tả: g/ gh; ng/ ngh; c/ k.
 - Đọc cho HS viết bảng: ghê gớm, nghe ngóng, cống hiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
a) Hoạt đông 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1lượt.
- GV Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến dựa vào thông tin và ảnh chân dung.
b) Hoạt động 2 : GV yêu cầu HS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc cho HS soát lỗi 
- GVchấm chữa bài.
- GV nhận xét bài viết .
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2
 - Gọi 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HS viết nháp + bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
* Lưu ý: Bỏ các tiếng có vần giống nhau: Nguyễn, huyện, Giang.
* Bài 3
 - Gọi 2 HS đọc YC, lớp đọc thầm. 
- GV nhận xét,đánh giá.
- GV chốt lại: 
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số âm còn có thêm âm cuối ( trạng, làng...) , âm đệm (nguyên, nguyễn, khoa, huyện). Các âm đệm được ghi bằng chữ các o hoặc u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối ( nguyên, nguyễn, huyện).
- Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chínhvà thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, VD: A ! Mẹ đã về; U về rồi! Ê lại đây chú bé!
3. Củng cố dặn dò:
* Những tiếng có nguyên âm đôi khi đánh dấu thanh cần chú ý điều gì? Nêu VD.
* GV nhận xét giờ học.
- Ghi lại cấu tạo vần.
- Chuẩn bị tiết sau Tr.26.
- 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tả đối với g/ gh; ng/ ngh; c/ k.
- 1 HS lên bảng viết; dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- Đọc thầm bài, tìm các từ dễ viết sai. 
- HS viết bảng+ nháp: Ngày 10-8- 1971,
mưu, lực lượng, khoét, xích sắt.
- HS lấy vở viết bài.
- HS đọc yêu cầu của BT.
+ Trạng( vần ang), nguyên( vần uyên), , Hiền, khoa, thi.
+ làng , Mộ, Trạch, Bình.
- HS đọc Yc, lớp đọc thầm.
- HS làm vở + bảng phụ.
+ Lưu ý: 
- HS có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M:( Nguyễn) trong SGK.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Địa lý
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình; phần đất liền cảu Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản của Việt Nam: than, sắt, a- pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên...
- Chỉ được các dãy núi, đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn; Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): Than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a- pa- tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... 
- HSKG: Biết được khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi Tây Bắc- đông Nam cánh cung.
*Giáo dục học sinh hoạt động sản xuất của con người làm ảnh hưởng môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ địa lí VN, Bản đồ khoáng sản VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Bài cũ: 
- Nêu vị trí của nước ta? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
a) Địa hình 
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. So sánh diện tích đồi núi và diện tích đồng bằng.
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính trong đó dãy nào có hướng Tây Bắc- Đông Nam? Dãy nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng, cao nguyên lớn của nước ta.
+ Nước ta có mấy hướng chính đó là hướng nào?
- GVKL: Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, là diện tích đồng bằng và phần lớn đồng bắng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
2) Khoáng sản. 
- GV treo lược đồ khoáng sản Việt Nam, các nhóm quan sát lược đồ đọc mục 2 và sự hiểu biết của bản thân thảo luận cặp các câu hỏi sau:
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a- pa- tít, bô-xít, dầu mỏ.
- Gv nhận xét, bổ xung.
* Ở địa phương em có n

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 2.doc