Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc: Chuỗi ngọc lam
Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
gánh vác rất nhiều công việc gia đình , chăm sóc con cái , lại còn tham gia công tác xã hội.... - HS đọc ghi nhớ - HS làm việc cá nhân Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là:( a), ( b) - các viịec làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: ( c) ; ( d) - HS giơ thẻ - HS giải thích lí do , - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bầy đúng hình thức văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của bài tập 3 ; làm được bài tập 2a. II. Hoạt động dậy học : 1.Bài cũ : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc đoạn văn cần viết ? Nội dung của đoạn văn là gì . c.Hướng dẫn viết từ khó HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả HS luyệ đọc, viết các từ vừa tìm được. c.Viết chính tả d. Soát lỗi rồi chấm 3.HDHS làm bài tập Bài2 : - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Chữa bài Bài 3: - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Chữa bài 4.Củng cố – dặn dò Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi –e và bé Gioan .. Nô - en, Pi– e, trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ Tranh – chanh : tranh ảnh ,bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, tranh việc .quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào Trưng –chưng : trưng bầy, đặc trưng Bánh chưng, chưng cất Trung – chúng : trúng đích, trúng đạn Chúng bạn, chúng tôi Trèo – chèo : leo trèo,trèo cây, Vở chèo ,hát chèo Điền vào ô số 1 : đảo, hào, tù, vào, vào. Điền vào ô số 2 :trọng, trước, trường, chỗ, trả TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân Và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Bài 2: hskg II. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Bài 1 - HS nêu yêu cầu - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. - HS nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính. Bài 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a. - Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được. - Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia. - Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c. Bài 3: HS nêu yêu cầu HD HS làm bài HS làm bài , chữa - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở. - Cho học sinh tự làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 1: a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 2: Đọc yêu cầu bài. 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - 2 kết quả bằng nhau. 10 : 25 = 0,4 Giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 96) x2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2 Bài 4: Đọc yêu cầu bài. Giải 1 giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) 1 giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Ô tô đi nhanh hơn xe máy là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu : 1. Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong bài văn của bài tập 1, nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bài tập 3 ; thực hiện yêu cầu của bài tập 4 (a,b,c) . 2. HSKG làm được toàn bộ BT4. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4. - Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân. Bài 2: - Giáo viên gọi cho hs nêu viết hoa danh từ riềng đã học - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ. Bài 3: - Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4 : HS nêu yêu cầu Học sinh làm việc cá nhân. Chữa bài - - Giáo viên nhận xét. a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào? c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì? d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. + Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. + Danh từ riêng là tên của 1 sự vật. - Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung. + Danh từ riêng: Nguyên. + Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh nêu qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đại từ xưng hô là từ được người nói dúng để chỉ mình hay chỉ người khác giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó. - Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1. - Chị, em, tôi, chúng tôi. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4. - Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến. a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ), Nguyên (danh từ), tôi (đại từ) Chúng tôi (đại từ) b) Một năm mới (cụm danh từ) c) Chị (đại từ gốc danh từ) chị (đại từ gốc danh từ) d) chị là chị gái của em nhé chị sẽ là chị của em mãi mãi. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. LỊCH SỬ THU - ĐÔNG 1947 - VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: - Trình bầy được sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến ) + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh . + Quân Pháp chia làm 3 mũi ( nhẩy dù, đường bộ và đường thuỷ ) tiến công lên Việt Bắc + Quân ta phục kích chặn đánh địchvới các trận tiêu biểu : Đèo Bông lau , Đoan Hùng - ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch , phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta , bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Âm mưu của địch và chủ trương của ta. ? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? ? Quân địch tấn công Việt Bắc theo mấy đường? ? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? ? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã thu được kết quả ra sao? c) Ý nghía của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 ? Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 vó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. d) Bài học: sgk (32) - Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời. - âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. - Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. - phải phá tan cuộc tấn công mua đông của giặc. - Học sinh thảo luận, trình bày. - bằng 1 lực lượng lớn và chia thành 3 đường. - Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. - Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục kích của Bộ đội ta. - Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau. - Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng. - diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca nô. - Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp. - Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 TOÁN CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO 1 SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân. - Vân dụng giải các bài toán có lời văn. - BT 2:HSKG II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lờn bảng - GV nhận xét ghi điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số TN cho một số thập phân - Cho HS tớnh giỏ trị của cỏc biểu thức ở phần a và gọi HS nờu kết quả. + GV nờu VD 1:viết lờn bảng cho HS làm 57 : 9,5 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như số tự nhiên + GV nờu VD 2 : 99 : 8,25 = ? 3. Luyện tập */ Bài 1: GV gọi 2 em lờn bảng thực hiện phộp chia */ Bài 2: Hướng dẫn HS tớnh nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01chẳng hạn 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 */ Bài 3:HS đọc đề bài và giải -GV hướng dẫn HS giải - Bài toỏn cho biết gỡ? - Bài toỏn hỏi gỡ? 3/ Củng cố, dặn dũ - Nhận xột tiết học - Nờu quy tắc chia một số thập cho 10; 100; 1000, 57 : 9,5 = 6 (m) - HS nêu miệng các bước trong SGK 99 : 8,25 = 12 - HS đọc nhận xét trong SGK 3 HS nờu quy tắt trong SGK a) 7 : 3,5 = 2 ; b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 = 2 ; d) 2 : 12,5 = 0,16 - HS lần lựơt đọc kết quả và rút ra kết luận. 1 thanh sắt đó nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cựng loại dài 0,18 m cõn nặng là : 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồi hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ: Kinh Thầy, hài giao thông, sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi giữa các dòng thơ, phù hợp với ý thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: b) Tìm hiểu bài. 1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? 2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? 3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? 4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hạt vàng”? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ. - Từng lớp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - Học sinh đọc khổ thơ 1. - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương xen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. KHOA HỌC XI MĂNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được một số tính chất của xi măng . - Nêu được một số cách bảo quản xi măng . - Quan sát nhận biết xi măng . II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu công dụng của gạch, ngói. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Thảo luận đội. ? Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? ? Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta. c. Hoạt động 2: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài. + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên - Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CỦA CUỘC HỌP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản; - Xác định được trườmg hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.Biết lập tên cho biên bản cần lập ở bài tập 1. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2- 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp. - Chấm điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nhận xét HS nêu bài tập - Gọi nối tiếp trả lời. ? Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? ? Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cánh mở đầu đơn? ? Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách kết thúc đơn? ? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. - Rút ra kết luận. => Ghi nhớ 3.Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài Chữa bài - Giáo viên kết luận: Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập Hs làm bài, Chữa bài Nhận xét - Học sinh đọc mục I. - Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi. + Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất nhằm thực hiện đúng những + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản không có nơi nhận (kính gửi); thời gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí. - Học sinh đọc ghi nhớ. Thảo luận đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . - BT4:hskg II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài 1: HS nêu yêu cầu - Gọi học sinh lên bảng. - Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở. - Nhận xét kết quả từng bài trên bảng. g Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4 Bài 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, chữa. Bài 3: - HS nêu yêu cầu HS làm bài ,chữa - Nhận xét cho điểm. Bài 4: HS nêu yêu cầu HS làm bài Chữa bài 5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2 3 : 0,2 = 3 x 5 - Học sinh nhắc lại. Đọc yêu cầu bài 2. a) x 8,6 = 387 = 387 : 8,6 = 45 b) 9,5 x = 399 = 399 : 9,5 = 42 Giải Số dầu ở cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. Giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (cm) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu ( BT2) II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu: - Nhận xét, cho điểm. “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.” - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào? - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vôi. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LẬP BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK II.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - Giáo viên chấm điểm. - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, ) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: -Biết Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - BT2d, 3:hskg II. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán sgk. - Học sinh đọc đề và giải toán. - Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn: Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 2
File đính kèm:
- Tuan 14 CKTKNSGiam tai.doc