Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - kể truyện: Buổi học thể dục

Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục

 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai:

s/x; in/inh.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - kể truyện: Buổi học thể dục, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 240 cm2
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài HCN là:
Chiều rộng: 5cm
5 2 = 14 (cm)
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích: ..cm2
14 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 (cm2)
HS nhận xét 
- GV nhận xét
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập viết 
Ôn chữ hoa T
 A. Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (Tr) 
 Viết đúng tên riêng: Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành, biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa T
- Viết sẵn trên bảng câu và từ ứng dụng 
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người nhắc lại từ và
 câu ứng dụng T 28? 
- GV đọc: Thăng Long, Thể dụ
- HS + GV nhận xét.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. Ôn chữ hoa T
 2. Phát triển bài (27’) 
- HS thực hiện truyền thư và tìm người viết bảng. 
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
Hoạt động 1: HD viết trên bảng con 
Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T 
Tiến hành: 
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát 
- HS mở vở quan sát 
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- T, S, B
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
T, S, B
- HS nghe và quan sát 
- HS tập viết bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- GV gọi HS trường sơn là tên dãy núi kéo dài suốt từ miền Trung nước (1400km)
- 2 HS đọc
- HS nghe 
Trường Sơn
- HS tập viết trên bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi.
trẻ em
- GV nhận xét 
- HS tập viết trên bảng con 2 chữ
Hoạt động 2: HD viết vào vở tập viết 
Mục tiêu: Viết được bài theo mẫu vở tập viết.
Tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết vào vở TV
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
* Chấm chữa bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết 
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Thực hành: đi thăm thiên nhiên
A. Mục tiêu: 
 + Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây,
 con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu vai trò của mặt trời.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. Thực hành đi thăm thiên nhiên.
 2. Phát triển bài (27’)
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 Mục tiêu: Quan sát và chỉ được các bộ
 phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp
 khi đi thăm thiên nhiên.
 Tiến hành: 
 - Cá nhân báo với nhóm về những gì bản
 thâ đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chun hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Cá Hoạt động 2: thảo luận 
- HS thực hiện truyền thư. 
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
- HS thực hành thăm quan.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm 
 chung của nhóm mình lên bảng.
- - Đại diện các nhóm lên giới thiệu
- GV + HS đánh giá, nhận xét.
- Nêu đặc điểm chung của ĐV, TV ?
- HS nêu
- Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật?
- HS nhận xét 
* Kết luận 
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
3. Kết luận (3’)
- Về nhà chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4: Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Trò chơi: " Nhảy đúng nhảy nhanh"
A. Mục tiêu: 
 -Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ và hoa.
 - Chơi trò chơi "Nhảy đúng nhảy nhanh".Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
 * * *
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung 
 * * *
2. KĐ
- Chơi trò chơi: Tìm quả ăn được 
B. Phần cơ bản
23 - 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
2 8N
- ĐHTL
2 - 3l
- HS tập - cán sự điều khiển 
- HS thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục
- GV tuyên dương
2. Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc
- Đi lại thả lỏng và hít thở sâu.
- GV + HS hệ thống bài 
- Nhận xét và giao bài tập về nhà
5'
 * * *
 * * *
- ĐHTC:
- ĐHKT:
 * * *
 * * *
Tiết 5: Mĩ thuật
 Vẽ tranh tĩnh vật: vẽ lọ hoa
 A. Mục tiêu:
 - Biết thêm về tranh tĩnh vật.
 - Biết cách vẽ tranh tĩnh vật.
 - Vẽ được tranh tĩnh vật đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tranh ảnh tĩnh vật
 - Mẫu vẽ: Lọ, hoa
 - Hình gợi ý cách vẽ.
 C. Các hoạt động dạy học:
1. 1. Giới thiệu bài (3-5’)
- Hát truyền thư và tìm người nêu cách vẽ màu vào hình.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. 
 2. Phát triển bài (27’)
Hoạt động1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại ?
- HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu cách vẽ màu.
+ Hãy nêu sự khác nhau giữa tranh tĩnh vật và tranh khác loại
- HS nêu 
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ?
- Là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả-> Lọ , hoa,quả
+ Màu sắc trong tranh ?
- Màu vẽ như thực hoặc vẽ theo gợi ý 
 Hoạt động 2: Cách vẽ tranh .
- GV treo tranh gợi ý cách vẽ ?
- HS quan sát 
+ Vẽ phác hình 
+ Vẽ lọ, vẽ hoa 
+ Cách vẽ màu? 
- Vẽ theo ý thích 
- Vẽ màu nền 
 Hoạt động 3: Thực hành 
- GV nêu yêu cầu bài tập:
+ Nhìn mẫu thực để vẽ 
- HS thực hành vẽ 
+ Có thể vẽ theo ý thích 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV trưng bày 1 số bài đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- HS nhận xét về 
+ Bố cục+ Hình vẽ + Màu sắc 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Kết luận (3’)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Ngàysoạn: 24 – 3 – 2014
Giảng Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc:
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức tập luyện để bồi bổ sức khoẻ. (trả lời câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
 - ảnh Bác Hồ đang tập thể dục.
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài (5-7’)
- Hát truyền thư và tìm người nêu nội dung bài: Buổi tập thể dục.
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
 2. Phát triển bài (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Tiến hành: Hoạt động cá nhân.
 a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS thực hiện truyền thư và nêu nội dung bài cũ.
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
Tiến hành: 
GV chia nhóm theo biểu tượng phát phiếu cho HS thảo luận nhóm.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
- HS tự chia nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm đánh giá.
- HS đọc thầm bài
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Tiến hành: Hoạt động cá nhân.
- HS theo nhóm 
- HS đọc theo bàn. 
- HS thi đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Toán 
Diện tích hình vuông
A. Mục tiêu:
 Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo xăng - ti - mét vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Mỗi HS 1 HV kích thước 3cm
C. Các hoạt động dạy học.
 1. 1. Giới thiệu bài (5-7’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu cách tính
 diện tích CN ?
- Nêu quy tắc tính chu vi HV?
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. Diện tích hình vuông.
 2. Phát triển bài (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông.
 Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình
 vuông theo số đo cạnh của nó
 Tiến hành: 
- GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như SGK.
- HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu quy tắc. 
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
- HS nhận đồ dùng 
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
- 9 ô vuông
+ Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ?
- HS nêu VD: 3 3
hoặc 3 + 3 +3
- GV hướng dẫn cách tính 
+ Các ô vuông trong HV được chia làm mấy hàng ?
- Chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
- Mỗi hàng có 3 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông 
- HV ABCD có:
Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
 3 3 = 9 (ô vuông)
+ Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?
- là 1cm2
+ Vậy HV ABCD có DT là bao nhiêu ?
- 9cm2
+ Hãy đo cạnh của HV ABCD ?
- HS dùng thước đo, báo cáo 
KQ: HV ABCD có cạnh dài 3cm
+ Hãy thực hiện phép tính nhẩm ?
- 3 3 = 9 (cm2) 
- GV 3cm 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của HV ABCD. 
+ Vậy muốn tính DT của HV ta làm như thế nào ?
- Lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó
- Nhiều HS nhắc lại 
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: bước đầu vận dụng tính diện tích
một số hình vuông theo đơn vị đo xăng - ti - mét vuông.
Tiến hành: 
Bài 1 (153)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào phiếu bài tập
a. Chu vi HV: 5 4 = (20cm)
DT là : 5 5 = 25 (cm2)
b. Chu vi HV: 14 4 = 40 (cm)
Diện tích hình vuông là:
14 14 = 140 (cm2)
+ GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Bài 2 (154)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải
Tóm tắt
Đổi 80mm = 8 cm
Cạnh dài: 80 m m
Diện tích của tờ giấy HV là:
Diện tích:cm2 ?
8 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
- GV gọi HS đọc bài ?
- 3 -> 4 HS đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét , ghi điểm 
3. Kết luận. (3’)
- Nêu quy tắc tính diện tích HV ?
- 2 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)
Buổi học thể dục
A. Mục tiêu:
 Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục
 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai:
s/x; in/inh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 3a.
C. Cácộhạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người viết: Bóng 
 ném, leo núi, bơi lội 
 - Nhận xét đánh giá chia sẻ.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời câu
 hỏi vào bài mới.
 2. Phát triển bài (30’)
Hoạt động 1: HD nghe viết
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tiến hành: 
a. HD chuẩn bị 
- HS thực hiện truyền thư và tìm người viết bài.
- HS chú ý trả lời câu hỏi vào bài
 mới. 
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại
- HD nhận xét:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết 
hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: New - li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống .
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, HD uấn nắn 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chìm, đổi vở soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 
Hoạt động 2: HD làm bài tập 
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai.
Tiến hành: 
 Bài tập 2 (91)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- HS làm bài 
- 3 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
a. S hay x :
 Nhảy xa - nhảy sào - sới vật
b. in hay inh:
 điền kinh, truyền hình, thể dục thể 
- GV nhận xét 
hình.
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS
Tiết 4: Thủ công.
Làm đồng hồ để bàn (T2)
 A. Mục tiêu: 
 - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
 - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 
 B. Chuẩn bị:
 - Mẫu đồng hồ để bàn
 - Tranh quy trình 
 - Giấy TC: Hồ, kéo 
 C. Các hoạt động dạy học:
 T/g
Nội dung 
HĐ của thầy 
HĐ của trò 
5' 
27’
1. Giới thiệu bài 
Hát truyền thư và tìm người nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu làm bằng giấy TC.
+ Nêu hình dạng chiếc đồng hồ
HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu các bước làm đồng hồ.
- HS quan sát 
- Hình CN
+ Tác dụng của từng bộ 
phận ?
+ Kim chỉ giờ 
+ Kim chỉ phút
3’
Hoạt động 2: GV
 hướng dẫn mẫu lại một lần. 
- B1: Cắt giấy 
- B2: Làm các bộ phận 
B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 Hoạt động 3: Thực hành
3. Kết luận
- Cho học sinh nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
* Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ; 
- Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung sao cho các mép cách đều
- Bôi hồ - dán.
* Dán khung đồng hồ vào đế 
* Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ 
- GV tổ chức cho HS thực hành tập làm mặt đồng hồ để bàn
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
+ Kim chỉ giây..
- Học sinh nêu các bước làm đồng hồ để bàn
- HS nhắc lại 
- HS quan sát 
- HS chú ý nghe.
	Ngàysoạn: 25 – 3 – 2014
Giảng Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Từ ngữ về thể thao - Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
 Kể được tên một số môn thể thao(BT 1).
 Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2) 
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
- 2 tờ phiếu ghi bài tập 1
- Bảng lớp viết BT3.
C. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài (5-7’)
 -Hát truyền thư và tìm người nêu miệng BT2 
 - Nhận xét đánh giá chia sẻ.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời câu
 hỏi vào bài mới.
 2. Phát triển bài (30’) 
- HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu miệng BT 2
- HS chú ý trả lời câu hỏi vào bài mới. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 1(93)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài cá nhân 
- HS trao đổi theo nhóm 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to chia lớp 
làm 2 nhóm
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô
- GV nhận xét.
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa 
 Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
GV gọi HS đọc bài 
-3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét 
+ được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1HS đọc lại truyện vui
+Anh chàng trong truyện có cao cờ không Anh có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
Bài tập 3(94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,..
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi,
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -> 4 HS đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán.
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kĩ năng tính diện tich hình chữ nhật, hình vuông 
 - Vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Học tập tích cực
B. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài (7’)
 -Hát truyền thư và tìm người nêu Nêu quy
tắc tính DT hình chữ nhật ?
- Nêu quy tắc tính DT hình vuông ?
- Nhận xét đánh giá chia sẻ.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời câu
 hỏi vào bài mới.
 2. Phát triển bài (30’)
 Hướng dẫn thực hành
Bài 1 (154)
- HS thực hiện truyền thư và tìm người nêu miệng quy tắc. 
- HS chú ý trả lời vào bài mới.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
a. Diện tích hình vuông là:
7 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích hình vuông là:
5 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét 
Bài 2 (154)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch men là:
14 14 = 140 (cm2)
DT mảnh vườn được ốp thêm là:
140 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900cm2  
- GV nhận xét 
Bài 3(154)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Chu vi HCN ABCD là:
(5 + 3) 2 = 16 (cm)
Diện tích của HCN ABCD là:
5 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 4 = 16 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
4 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV 
Diện tích hình chữ nhậy bé hơn diện tích hình vuông.
- GV nhận xét 
3. Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Thực hành: đi thăm thiên nhiên (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 + Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài (5’)
 - Hát truyền thư và tìm người nêu vai trò của mặt trời.
 - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời vào 
 bài mới. Thực hành đi thăm thiên nhiên.
 2. Phát triển bài (27’)
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây
Tiến hành: 
- Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân quan sát được kèm theo vẽ phác 
thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ 
chun hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Các các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
- GV + HS đánh giá, nhận xét.
 Hoạt động 2: thảo luận 
Mục tiêu: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
Tiến hành: 
- HS thực hiện truyền thư và trả lời miệng.
- HS chú ý trả lời vào bài mới. 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nêu đặc điểm chung của ĐV, TV ?
- Chúng có rể, thân, lá, hoa, quả.
- Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ?
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
* Kết luận 
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
3. Kết luận (3’)
- Về nhà chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4: Âm nhạc
Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc
A. Mục tiêu:
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông.
- Tập viết trên khuông
 - Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị: 
- Bảng kẻ khuông nhạc
 - Đồ dùng học tập
 C. Các HĐ dạy học:(35) 
I, Giới thiệu(5’
- HS chơi trò chơi
- Hát bài tiếng hát bạn bè mình 
	HS + GV nhận xét
- Giới thiệu bài mới
III. Phát triển(27’)
1. Hoạt động 1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông a.Mục tiêu: Nắm được các nốt nhạc
b,Cách tiến hành
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn khuông nhạc
(2HS)
- HS quan sát 
- HS đọc và ghi nhớ tên nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông
-> GV nghe - sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các nốt nhạc
b,Cách tiến hành 
- GV xoè bàn tay làm khuông 

File đính kèm:

  • docBackup of Tuan 29.doc
Giáo án liên quan