Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc - kể chuyện: Người mẹ

+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?

- Luyện viết tiếng khó:

+ GV đọc: Thần Chết, Thần Đên Tối, khó khăn, hi sinh

+ GV sửa sai cho HS.

b. GV đọc bài :

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc - kể chuyện: Người mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vạch kẻ thẳng ,thân người giữ thăng bằng.
- Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được . 
II. Địa điểm phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/ lợng
Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5 phút
- Lớp trởng tập hợp báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
+ ĐHTT:
 x x x 
 x x x 
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
B. Phần cơ bản 
25 phút
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
 x x x 
 x x x 
- Lần đầu GV hô - HS tập 
- Những lần sau HS chia tổ để để tập
- HS tập thi giữa các tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Trò chơi
" Thi đua xếp hàng"
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử
- Tổ chức cho HS thi theo nhóm
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc
 GVvà HS hệ thống bài .
 Giao bài tập về nhà 
 Ôn lại những động tác đã học 
5 phút
- HS chơi thử
- Chơi thi
x x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x x
ĐHKT
 x x x
 x x x
Tiết 4
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể .Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu ,cơ thể sẽ chết. 
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn.
- HS có ý thức tập thể dục hàng ngày để có cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị
 - GV:các hình trong SGK,sơ đồ vòng tuần hoàn (sơ đồ câm), phiếu bài tập
 - HS: SGK ,vở bài tập.
 III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động (5)’
- Hát chuyền hộp quà 
- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
- Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét –tuyên dương
- GTKTM: ghi đầu bài bảng lớp
2. Phát triển bài (32')
* Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
- HS hát và chuyền hộp quà
- 2 HS nêu
* GV hướng dẫn 
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. 
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ?
- HS thảo luận theo cặp 
- Chỉ và nói đường đi của máu  Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
- Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- GV nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- HS nhận phiếu 
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
Bước 2: 
- HS chơi như đã hướng dẫn.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau.
- GV nhận xét.
3. Kết thúc :(3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
buổi chiều
Tiết 1
Tăng cường Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Thực hiên phép tính cộng ,phép tính trừ (có nhớ 1 lần ) các số có ba chữ số.
- Có ý thức tự giác làm bài tập
Tiết 2
Thủ Công
Gấp con ếch (T2)
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy .Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng 
II. Chuẩn bị
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu.
- Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
- Bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5)
- ổn định tổ chức
- KTđồ dùng của HS
- GTKTM: ghi đầu bài bảng lớp.
2. Phát triển bài (27)’
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi.
+ Con ếch gồm mấy phần?
+ Đặc điểm của các phần?
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch.
- GV hỏi: + Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch.
- GV thực hiện.
+ Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được hình tam giác, gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu.
+ Lồng 2 ngón tay cái vào giữa lòng hình kéo sang hai bên.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phái trên.
+ Gấp 2 đỉnh của hình vuông theo đường gấp dấu gấp 
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Lật ra mặt sau gấp phần cuối
- Gấp đôi phân vừa gấp lên 
*Hoạt động 3 :Thực hành
- GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD.
3. Kết thúc : (3')
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS quan sát, trả lời.
-> 3 phần: đầu, thân, chân.
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng dần về phía sau.
+ Phần chân: 2 chân trước và 2 chân sau ở dưới thân.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng mở dần con ếch gấp mẫu.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS thực hành.
Tiết 3
Tăng cường Tiếng Việt
luyện viết
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài văn Người mẹ
- Có ý thức rèn luyện chữ viết
Ngày soạn : 9 / 9 / 2013
Ngày giảng : 11 / 9 / 2013 Thứ Tư
Tiết1
Tập đọc
Ông Ngoại
I. Mục tiêu
- Biết đọc đúng các kiểu câu ,bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( TLcác CH SGK)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- 1 HS đọc bài :Người mẹ
- Bài tập đọc giúp ta hiểu điều gì ?
 - Nhận xét cho điểm
- GTKTM; ghi đầu bài bảng lớp
2. Phát triển bài (30)’
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo N2,3.
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Lớp đọc thầm đoạn1:
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao
* Lớp đọc thầm đoạn 2:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút.
* 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
- Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- HS nêu ý kiến của mình.
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
 *Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm Đ1 
- HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng 
- HS chú ý nghe
- 2 HS thi đọc toàn bài 
- HS + GV nhận xét ghi điểm.
3. Kết thúc (3’)
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 2 -3 HS nêu
Tiết 2
Toán
Bảng nhân 6
I. Mục tiêu
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 6 	
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
- Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5)’
- ổn định tổ chức
- viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
5+ 5 + 5 + 5 + 5
-> Lớp + GV nhận xét 
-GTKTM: ghi đầu bài bảng lớp
2. Phát triển bài (32)
*Hoạt động 1 thành lập bảng nhân 6 . 
- Hát
- 2 HS lên bảng viết
2 + 2 +2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 
- HS quan sát trả lời 
- Có 6 chấm tròn 
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần 
- GV : 6 được lấy 1 lần nên ta lập được 
Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) 
- HS đọc phép nhân 
- GV gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ?
- 6 được lấy 2 lần 
- Đó là phép tính 6 x 2 
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ? 
- 6 x 2 bằng 12 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 
- GV viết lên bảng phép nhân .
 6 x 2 = 12 
- HS đọc phép tính nhân 
- GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 
- GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 6 . Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
- HS chú ý nghe 
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 
GV xoá dần bảng cho HS đọc 
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần 
- GV nhận xét ghi điểm 
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6 
 * Hoạt động 2 : Thực hành 
 Bài 1 : yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 
- HS nêu yêu cầu BT 
GV yêu cầu HS làm bài 
- HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài 
- Nhân xét 
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 
- GV nhân xét, sửa sai 
bài 2 : yêu cầu HS giải được bài tập có lời văn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS tóm tắt và giải 
- HS phân tích bài toán , giải vào vở 
- HS đọc bài làm , lớp nhận xét 
 Tóm tắt 
 Giải 
 1 thùng : 6l 
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 5 thùng : .l ? 
 6 x 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp số : 30 lít dầu 
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS 
Bài 3 : 
* Củng cố ý nghĩa của phép nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, làm vào SGK 
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai 
 24, 30, 36, 42, 48, 54 
3. Kết thúc (3’)
- GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau 
Tiết 3
Chính tả : Nghe viết)
Người mẹ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT trình bày theo đúng hình thức văn xuôi
- Làm đúng bài tập2 (a / b ) hoặc BT3 (a / b ). 
II. Chuẩn bị 
 GV : 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
 HS : bảng , vở....
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5)’
- ổn định tổ chức
- GV đọc : Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
- Nhận xét, đánh giá
- GTKTM: -ghi đầu bài bảng lớp.
2. Phát triển bài (32)’
* Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe - viết:
- Hát
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần Chết, Thần Đên Tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài :
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- HS nghe - viết vào vở.
c. Chấm chữa bài :
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng.
-> GV nhận xét
3. Kết thúc (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Đạo Đức
Giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiêu
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
 -Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* KNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa
 - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình 
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiêm về việc làm của mình.
II. Chuẩn bị
	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5)’
- ổn định tổ chức
- Thế nào là giữ lời hứa .
- Nxét tuyên dương.
- GT KTM: ghi bài bảng lớp
2. Phát triển bài (27)
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- Hát
- 2 HS nêu
- HS thảo luận theo nhóm hai người.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
 Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
 Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
Tiến hành:
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3. Kết thúc :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ HS nêu
+ HS nêu
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
buổi chiều
Rèn kĩ năng sống cho học sinh
rèn kĩ năng cắt móng tay cho hs
Ngày soạn : 10 / 9 / 2013
Ngày giảng : 12 / 9 / 2013 Thứ Năm
Tiết 1
Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu:
	+ Thuộc bảng nhân 6.
	+ Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
 II.Chuẩn bị .
 -GV phiếu bài tập 
 -HS sgk ,vở, bảng ,bút.... 
III. Các hoạt động dạy .
 1. GTB :(7)’
 - Khởi động :hát 
 - đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) 
	 - Chữa bài tập 2 (1HS)
 - GV giới thiệu KTM:ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài.(30)’
 Bài 1: Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả 
- HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi chuyền điện để nêu kết quả.
 6 x 5 = 30 6 x10 = 60
 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 
- Hãy nhận xét về đặc của từng cột tính ở phần b. 
 b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18
 2 x6 = 12 6 x 3 = 18..
. Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- HS nêu cách làm –> làm bảng con
 6 x 9 + 6 = 54 +6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59.
- GV nhận xét sau mỗi lần gió bảng.
. Bài 3: Yêu cầu vận dụng bảng nhân 6 giải được bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV gọi HS 
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển)
Đáp số: 24 quyển vở
- GV nhận xét ghi điểm.
. Bài 4: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống.
- HS yêu cầu BT
- HS làm bảng con:
+ 30 ; 36 ; 42 ; 48 
+ 24 ; 27 ; 30 ; 33
- GV sửa sai cho HS
Bài 5: Củng cố cho HS về cách xếp hình.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu.
- Lớp nhận xét 
 3. Kết luận (3’): 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
	Tiết 2
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình
Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
 -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1 ).
-Xếp được những thành ngữ ,tục ngữ vào nhóm thích hợp . (BT2 )
-Đặt được câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? ( BT 3 ).
II. Chuẩn bị :
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB :(7)’
 -Khởi động :hát ,kiểm tra sĩ số
- 1 HS làm lại bài tập 1 	 - Tiết LTVC tuần 3
- 1 HS làm lại bài tập 3 
- Giới thiệu KTM : ghi đầu bài bảng lớp
 2.Phát triển bài : (30)’
 *Hoạt động 1. Hướng dẫn làm bài tập : 
* Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1).
* Tiến hành:
 Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người 
- 1-2 HS tìm từ mới 
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp 
- HS nêu kết quả thảo luận 
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng 
- VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
Cậu mợ, cô chú, chị em .
- GV nhận xét ghi điểm 
 *Hoạt động2 -Xếp được những thành ngữ ,tục ngữ vào nhóm thích hợp . (BT2 )
- Lớp nhận xét 
 Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu HS 
- 1 HS khá làm mẫu 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài HS trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà 
Anh chị em đối với nhau 
- con có cha như nhà có nóc 
- con có mẹ như năng ấp bẹ 
- con hiền cháu thảo 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
- chị ngã em nâng 
- anh em.chân tay
Hoạt động 3: -Đặt được câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? ( BT 3 ).
Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- HS trao đổi cặp nói về các con vật 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Các nhóm nêu kết quả 
- Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở 
- GV nhận xét , kết luận 
( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 
3. Kết luận (3’) : 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
+ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- KNS: 
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.
 + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
II. Chuẩn bị :
	- Hình vẽ trong SGK- 10.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB :(7)’
 -Khởi động :hát
 - Nêu nhiệm vụ của quả tim?
 - Nxét tuyên dương.
 -GTKTM : ghi đầu bài bảng lớp.
 2. Phát triển bài :(30)’
. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
+ GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi.
- HS nghe
+ GV hướng dẫn
- HS nghe 
- HS chơi thử – chơi thật
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS nêu 
- Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi.
- HS chơi trò chơi:
- Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
- HS trả lời
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạ

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc