Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết: 2, 3 - Tập đọc - Kể chuyện : Các em nhỏ và cụ già
Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già theo hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
- Có ý thức viết bài.
II. Chuẩn bị:
31’ * Hoạt động1: Hướng dẫn viết trên bảng con. - Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G ,C, Kh .Viết tên riêng “Gò công”. - Cách tiến hành: a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV - HS quan sát - Tìm các chữ hoa có trong bài? - G, C, Kh - GV viết mẫu kết hợp lại cách viết - HS chú ý quan sát - GV đọc: G, C, Kh - HS luyện viết bảng con (3 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết rừ ứng dụng. - GV gọi HS đọc HS đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang - GV đọc : Gò Công - NX độ cao, khoảng cách chữ - HS viết bảng con Gò công - GV quan sát, sửa sai. - Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - HS chú ý nghe. NX độ cao, khoảng cách các chữ. - GV đọc: Khôn, gà - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS *Hoạt động2. HD viết vào vở tập viết: - Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng).Viết tên riêng ( Gò công) bằng chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng cỡ chữ nhỏ. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Chữ G: Viết 1 dòng - Chữ C, kh: 1 dòng - Tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe - Câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. HS thu vở - Nhận xét bài viết chữa những lỗi sai cơ bản - HS chú ý nghe - Tự chữa lỗi 3. Kết luận: (3’) - Nêu nội dung bài học - Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài. HS nêu - Đánh giá tiết học. Tiết: 3 Tự nhiên xã hội: Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. -Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 6’ - Hát truyền tin em cuối nhận tin thực hiện nội dung tin - Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? NX đánh giá - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2. Phát triến bài: 26’ * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình. - GV phát phiếu giao việc cho các nhóm - Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. - 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) - Nhóm B nhận xét, bổ xung. - GV gọi HS nêu kết luận ? - HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại - Nhiều HS nhắc lại. * Hoạt động 2: Đóng vai - Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. - Tiến hành: - Bước 1: Tổ chức + GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng - HS chia thành 4 nhóm Vui vẻ Sợ hãi + GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu. - HS chú ý nghe. - Bước 2: Thực hiện - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV - Bước 3: Trình diễn - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào. - Nừu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - HS nêu. - Em rút ra bài học gì qua hoạt động này? - HS nêu - Nhiều HS nhắc lại * Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. -Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 số HS lên trình bày trước lớp. - Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn? - HS nêu: Rượu,thuốc lá, ma túy. - Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? - HS nêu 3. Kết luận: 3’ Nêu những việc mình đã làm để bảo vệ cơ quan thần kinh. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. HS tự liên hệ bản thân. - Đánh giá tiết học. Tiết: 4 Thể dục: Ôn đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: Thi xếp hàng I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc dóng thẳng hàng ngang. Biết cách di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi: "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật. - Có ý thức học tập. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ đường đi, vạch CB và XP cho chuyển hướng. Vẽ ô hoặc vòng tròn cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 – 7' 1. Nhận lớp - ĐHTT: - Lớp trưởng tập hợp – báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x 2. Khởi động: - ĐHTT: - Chaỵ chậm theo hàng dọc x x x x x - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. x x x x x - Chơi trò chơi: Kéo cưa lửa sẻ B. Phần cơ bản 22 – 25 1. Ôn di chuyển hướng phải, trái - ĐH ôn luyện: - Cho HS chia tổ tập luyện sau đó cả lớp thực hiện. x x x x x x x x x x Lần 1 GVHD + Lần 2: Cán sự lớp điều khiển + Lần 3: Các tổ thi đua tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Học trò chơi: Thi xếp hàng ĐHTC - Gv nêu tên trò chơi và nội quy trò chơi x x x x x x x x x x - GV cho HS chơi thử 1 –2 lần - HS chơi trò chơi + ĐHTC: C. Phần kết thúc 5' - ĐHTC: - Dừng lại chỗ, vỗ tay hát x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét x x x x x - GV giao bài tập về nhà Ngày soạn: 3 / 10 /2011 Ngày giảng, Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết: 1 Tập đọc: Tiếng ru I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc dài bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: (đồng chí, nhân gian, hồi). - Hiểu điều bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Trả lời được các câu hỏi trong bài. + Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài. - HS thấy được sức mạnh của tình yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 3. Học thuộc lòng bài thơ: II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài thơ. - SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu: 7’ - Hát truyền tin em cuối nhận tin thực hiện nội dung tin - Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS) - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? NX cho điểm - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển :30’ * Hoạt động1: Luyện đọc - Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải. - Cách tiến hành: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đồng chí nhân, gian, hồi... - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ. Sửa phát âm cho HS HD cách đọc - HS nối tiếp đọc câu - HS chú ý - Nối nhau đọc khổ thơ - GV gọi HS giải nghĩa từ: Đồng chí, nhân gian, - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm GVNXKKHS - HS đọc theo nhóm 3. Thi đọc khổ thơ 1 NX chọn nhóm đọc tốt - Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động2: Tìm hiểu bài: - Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK, hiểu nội dung bài. - Cách tiến hành: - Lớp đọc thầm khổ thơ 1 thảo luận cặp câu hỏi. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? - Con ong yêu hoa vì hoa có mật.. - Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống Con chim yêu trời - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2? Đọc thầm khổ 2 và thảo luận cặp các câu hỏi. - Học sinh nêu theo ý hiểu. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? Đọc thầm khổ 3 và thảo luận cặp các câu hỏi. - Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - Nhiều HS nhắc lại ND * Hoạt động3: Luyện đọc: - Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ. - Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1, 2 theo phương pháp xoá dần. - HS đọc từng bàn, từng khổ theo dãy tổ, nhóm, cá nhân. - GV hướng dẫn thuộc lòng - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Kết luận: 3’ - Nêu lại ND chính của bài thơ? - 2 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tiết : 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. - HS có ý thức học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 7’ - Hát truyền tin em cuối nhận tin thực hiện nội dung tin. - Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu) - HS + GV nhận xét. - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển : 30’ - Hoạt động:Bài tập 1. Bài 1:Củng cố về giảm đi một số lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách làm - HS đọc mẫu nêu cách làm. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả. 7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21 4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8 - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Bài 2: Giải bài toán có lời văn và giảm đi một số lần và tìm 1/mấy của một số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải - HS phân tích - nêu cách giải. - HS làm bài tập vào bảng nhóm - GV gọi HS lên bảng làm a. Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Buổi chiều cửa hàng đó bán là: 60 : 3= 20 (l) Đáp số 20 lít dầu b. Trong số còn lại số cam là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả - Trình bày kết quả - NX - GV nhận xét - ghi điểm và kết luận 3. Bài 3: Củng cố về giảm đi một số lần. Củng cố về đo độ dài đoạn thẳng. (Bỏ) - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nháp - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng và giải phần b. - GV gọi 1 HS lên bảng làm +lớp làm vào nháp. a. Độ dài đoạn thẳng AB dài 10 cm - GV theo dõi HS làm bài b. Độ dài ĐT AB giảm 5 được: 10 cm : 5 = 2 cm - HS dùng thước vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - sửa sai cho HS 3. Kết luận:3’ - Nêu lại nội dung bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già theo hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho. - Có ý thức viết bài. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a. - SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 7’ - HS chơi trò chơi - GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) GV nhận xét. - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2. Phát triển bài: 30’ * Hoạt động1: HD học sinh nghe viết - Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già. Viết đúng các từ khó trong bài. - Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện " Các em nhỏ và cụ già" - HS chú ý nghe - GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết: - Đoạn văn kể chuyện gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Đoạn văn trên có mấy câu? - 7 câu - Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa - Các chữ đầu câu - Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS - HS nghe viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - GV đọc lại bài - HS đọc vở, soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho. - Cách tiến hành: a. Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào bảng nhóm và nêu kết quả - cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 3. Kết luận: 3’ - Nêu lại nội dung bài HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết: 4 Thủ công Gấp, cắt, dán bông hoa (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật. Gấp, cắt, dán được bông hoa. ` - Các cánh của bông hoa tương đối đều, đẹp.Trang trí được những bông hoa theo ý thích. - Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình. II. Chuẩn bị: - Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa. - Giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu: 5’ Hát KT đồ dùng của HS Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa. - Mục tiêu: Học sinh gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật -Trang trí được những bông hoa theo ý thích. - Cách tiến hành: a. Nhắc lại qui trình - GV gọi HS nhắc lại và thao tác gấp, cắt, bông hoa - 1HS nhắc lại thao tác. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét - GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước. - HS nghe b. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - Học sinh thực hành theo nhóm N5 - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS còn lúng túng *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - Mục tiêu: Cho HS trưng bày sản phẩm GVNX đánh giá. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá 3. Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - HS chú ý nghe - Dặn dò giờ học sau. _______________________________________ Ngày soạn: 4 / 10 /2011 Ngày giảng,Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết: 1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cộng đồng Ôn tập câu: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng, hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) làm gì? + Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. - Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị - Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1) - Bảng lớp viết BT3 và BT4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 7’ - Hát truyền tin em cuối nhận tin và thực hiện nội dung tin. - Tìm những từ chỉ hoạt động trong bài: Trận bóng dưới lòng đường. Bấm bóng, chuyền bóng, dốc bóng, HS cùng GV nhận xét. - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: 30’ Hướng dẫn làm bài tập * Hoạt động 1: - Mục tiêu: HS hiểu và phân loại về một số từ ngữ về cộng đồng. - Cách tiến hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm mẫu - 1HS làm mẫu - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng + Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. - Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. b. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu BT - GV giải nghĩa từ (cật) - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b. - GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ. *Hoạt động 2: Bài 3: - Mục tiêu: Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)?, làm gì? Cách tến hành: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS nghe - HS làm bài vào bảng nhóm. Trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Cả lớp nhận xét. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì? Làm gì? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Làm gì? Ai? *Hoạt động3: Bài 4: - Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. - Cách tiến hành: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS đọc bài? - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? - Ông ngoại làm gì ? - Cả lớp chữa bài đúng vào vở - mẹ bạn làm gì ? 3. Kết luận: 3’ - Nêu lại nội dung của bài? 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết:2 Toán Tìm số chia A. Mục tiêu: - Biết tìm số chia chưa biết - Biết tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. - Có ý thức học tập B. Chuẩn bị: - 6 hình vuông bằng bìa - SGK C. Các hoạt động dạy học: 1 Giới thiệu: 7’ - Hát truyền tin em cuối nhận tin thực hiện nội dung tin. 1 HS làm BT cả lớp làm nháp Bài giải Trong rổ còn lại số quả cam là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả cam - NX sửa sai - Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng 2. Phát triển bài: 30’ * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia. - Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia, biết tìm số chia chưa biết. - HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp. - HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK. - Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? - Mỗi hàng có 3 hình vuông. - Em hãy nêu phép chia tương ứng? - 6 : 2 = 3 - Hãy nêu từng thành phần của phép tính? - HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương - Hãy nêu phép tính - HS nêu 2 = 6: 3 - GV viết : 2 = 6 : 3 - Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ? - Ta lấy số bị chia, chia cho thương - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5 - GV cho HS nhận xét; - Ta phải làm như thế nào ? - Tìm số chia x chưa biết - Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu - GV gọi HS lên bảng làm - 1HS lên bảng làm 30 : x = 5 x = 30 : 5 - GV nhận xét x = 6 *Hoạt động 2: Thực hành - Mục tiêu: Củng cố phép chia hết. Biết vận dụng tìm số chia chưa biết vào làm tính. - Cách tiến hành: a. Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả - HS làm vào nháp - nêu miệng KQ 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung b. Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm phiếu BT theo cặp 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 GV sửa sai x = 6 x = 7 HS đại diện nêu kết quả. HSNX c. Bài 3: Củng cố về chia hết (dành cho HS khá, giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu miệ
File đính kèm:
- Tuan 8.doc