Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 15): Kì diệu rừng xanh (tiếp)

HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 15): Kì diệu rừng xanh (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân nào gây ra bệnh viêm não? (Nhi)
 H: Nêu cách phòng bệnh viêm não? (A Nét)
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Làm việc với SGK:
MT: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời câu hỏi:
H: Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
H: Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? 
- GV chốt:
+ Một số dấu hiệu của bệnh: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Tác nhân:vi rút viêm gan A.
+ Đường lây truyền: lây qua đường tiêu hoá.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
MT: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh, có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích tác dụng việc làm của từng hình để phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GV chốt:
* Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
* Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
* Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
* Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 H: Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? 
(Cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện).
 H: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
(Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu)
- GV gọi 1HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc lời thoại trong hình 1, thảo luận theo nhóm bàn, đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát theo nhóm đôi, nêu nội dung và giải thích từng hình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe, nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: H: Em có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? Liên hệ, giáo dục.
5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài: “Phòng tránh HIV / AIDS”.
	----------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014.
MĨ THUẬT (8):	Bµi 8: VÏ theo mÉu
MÉu cã d¹ng h×nh trơ vµ h×nh cÇu
I - Mơc tiêu
 - HS nhËn biÕt ®­ỵc h×nh d¸ng, ®Ỉc ®iĨm h×nh trơ vµ h×nh cÇu
 - HS cã kÜ n¨ng vÏ theo mÉu, vÏ ®Ëm nh¹t.
 - GV kiĨm tra chuÈn bÞ ®å dïng cđa HS.
2- Bµi míi:
*Giíi thiƯu bµi : 
 - GV giíi thiƯu vỊ ®å vËt cã d¹ng h×nh trơ vµ h×nh cÇu
Ho¹t ®éng cđa thÇy 
Ho¹t ®éng cđa trß
*H§ 1: Quan s¸t vµ nhËn xÐt:
- GV cho HS QS h×nh trơ vµ h×nh cÇu
- HS quan s¸t.
- H×nh d¸ng h×nh trơ vµ h×nh cÇu gièng hay kh¸c nhau?
- Kh¸c nhau.
*H§ 2: H­íng dÉn c¸ch vÏ :
- Cho HS nªu c¸c b­íc vÏ theo mÉu .
- HS nªu.
*B­íc1:VÏ khung h×nh chung.
- H×nh trơ vµ h×nh cÇu vÏ trong khung h×nh g× ?
*B­íc 2: ø¬c l­ỵng c¸c phÇn:
- CN, h×nh vu«ng.
- ChiỊu ngang b»ng bao nhiªu phÇn chiỊu cao?
- HS tr¶ lêi.
*B­íc 3: VÏ ph¸c .
- VÏ ph¸c b»ng nÐt g× ?
*B­íc 4:Sưa cho hoµn chØnh:
- ChØnh sưa ntn ?
*B­íc 5: VÏ ®Ëm nh¹t.
- VÏ ®Ëm nh¹t cÇn chĩ ý g× ?
- NÐt th¼ng .
- Gièng víi vËt mÉu.
- ChiỊu ¸nh s¸ng.
*H§ 3: Thùc hµnh :
- GV cho HS vÏ theo mÉu.
- GVgỵi ý cho HS vÏ cho nh÷ng HS cßn lĩng tĩng.
*H§ 4:Cđng cè .
- HS nghe nhËn xÐt bµi.
- Treo bµi vÏ c¶ líp. GV nhËn xÐt bµi vÏ cđa HS vµ ®¸nh gi¸.
*H§ 5:DỈn dß:Nh¾c HS chuÈn bÞ Bµi 9.
 -----------------------------------
TẬP ĐỌC(16): Trước cổng trời
I . Mục tiêu:
 - Luyện đọc :
+ Đọc đúng: Suối reo, suốt triền, ngút ngát,  Đọc lưu loát,trôi chảy bài thơ.
+ Đọc diễn cảm: Đọc bài với giọng thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
- Hiểu các từ ngữ trong bài:nguyên sơ, vạt nương,triền, sương giá.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên núi cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
 - HS học thuộc lòng một số câu thơ.
 -Kĩ năng giao tiếp,thể hiện sự tự tin, ra quyết định .
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh bài tập đọc SGK /80 ; bảng phụ. 
 III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra bài: “Kì diệu rừng xanh”
 - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. (Đình Cường, Đặng Hải, Hồn Như)
 - GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thơ đến hết bài 3 lượt.
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Lần 2: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng và thể hiện đúng giọng đọc. GV cho HS đọc thầm phần chú giải trong sgk và kết hợp giải nghĩa thêm từ : áo chàm, nhạc ngựa, thung.
- Lần 3: Cho HS đọc để kiểm tra xem HS đã đọc đúng chưa.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến trên mặt đất”
 H : Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
(Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá: từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời).
- Cho HS đọc lướt khổ thơ thứ hai và ba.
- H. Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- GV nhận xét và chốt lại:
- H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao? (Em thích hình ảnh đứngở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích,)
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại để trả lời câu hỏi. 
H: Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
(Bởi có hình ảnh con người. Ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: Người Tày từ khắp các ngả đi gặt luá xanh cả nắng chiều)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. (Mỗi em đọc 1 đoạn thơ).
- GV dán giấy khổ to. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn (từ Nhìn xa ngút ngát đến như hơi khói).
* Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp của vùng cao.
- GV đọc mẫu đoạn thơ đã viết sẵn.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
* Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
H. Qua bài thơ tác giả muốn ca ngợi điều gì?
- GV chốt lại:
* Đại ý: -Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS có thể miêu tả lần lượt từng h/ả hay miêu tả theo cảm nhận.
- lớp nhận xét- bổ sung
- hs trả lời theo ý thích và cảm nhận của mình.
- HS đọc - trả lời.
- HS trả lời lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét –tuyên dương
- HS nhẩm đọc TL bài thơ.
- 2 - 4 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- 2-3 HS nhắc lại.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và nhắc lại đại ý của bài. 
 - GV giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước và biết làm đẹp cho quê hương. 
 - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : - Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài:”Cái gì quý nhất”.
	---------------------------------------------------------
TOÁN(38): Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
- Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân thành thạo và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hay ngược lại).
-Kĩ năng hợp tác, ra quyết định, thể hiện sự tự tin. 
II. Chuẩn bị : - GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy. - HS: Chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
+ So sánh hai số thập phân sau: 145,64 và 145,579 
+ Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm thế nào ? 
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề “luyện tâp”
Bài 1, gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự làm bài. 
- Gọi lần lượt từng em lên bảng làm bài 
- GV chốt lại: Kết quả là : 84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500 ; 90,6 > 89,6
Bài 2,: Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi, yêu cầu1 nhóm làm bài vào bảng gắn.
- Gọi đại diện nhóm làm vào bảng gắn lên trình bày kết quả.
+ Gv chốt lại: Kết quả là 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
+ GV chốt lại : Kết quả la ø9,708 < 9,718
Bài 4 , Thực hiện tương tự bài 3 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
GV chốt lại: Kết quả là a/ x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2
- HS nêu
- HS tự làm bài 
- HS lên bảng làm bài sau đó giải thích kết quả làm bài.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài theo nhóm đôi.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, các bạn nhận xét. 
- 1 HS lên bảng làm bài các bạn nhận xét.
4.Củng cố : - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào?
 - Muốn xếp các số thập phân theo thứ tự xác định ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : Về ôn lại bài và làm bài tập ở nhà ở vở bài tập toán.
	------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN(8): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
I. Mục đích yêu cầu :
- HS kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
-Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị : - GV : Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 Bảng phụ ghi yêu cầu khi kể chuyện.
 	 - HS : Chuẩn bị trước câu chuyện sẽ kể trước lớp.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2.. Bài cũ: Gọi 2 HS, mỗi em sẽ kể một phần câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”. (Trang, Trúc)
 nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
bHoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
 - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
H. Đề bài yêu cầu chúng ta kể câu chuyện như thế nào?
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong sgk
- GV nhắc HS: Những truyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề. Các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Gọi 1 số HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện (đính lên bảng).
- Cho HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- GV quan sát cách kể chuyện của hs các nhóm, uốn nắn giúp đỡ các em.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc lại.
- HS tập kể trong nhóm: Giới thiệu câu chuyện, trao đổi về nhân vật, chi tiết,ý nghĩa chuyện.
-Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất,
4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 - Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9, nhớ lại 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
	-----------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ: (T8) 	
Dân số nước ta
I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới; dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- Giáo dục hs có ý thức tuyên truyền “Kế hoạch hoá gia đình”.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, giao tiếp.
II.Chuẩn bị: 
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Hoạt động dạy - học: 
1.Oån định:
2. Bài cũ: H. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? 
H.Hãy nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? 
3. Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi đề “Dân số nước ta”
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Dân số
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
H. Năm 2004 nước ta có số dân là bao nhiêu?
H. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
2. Gia tăng dân số
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm để trả lời câu hỏi ở mục 2 sgk.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Số dân tăng qua các năm:
- Năm 1979: 52,7 triệu người.
- Năm 1989: 64,4 triệu người
- Năm 1999: 76,3 triệu người.
+ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
- GV liên hệ với dân số của tỉnh nơi HS đang sống.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- GV tổng hợp và kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực và thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi
- GV trình bày: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác, do người dân bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- HS quan sát bảng số liệu.
- Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
- Từng nhóm quan sát biểu đồ dân số qua các năm và thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe thấy được đặc điểm này của dân số nước ta.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
-------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014.
THỂ DỤC: (T16) Bài 16
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Biết cách thực hiện động tác Vươn thở và Tay của bài TDPTC
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, giỏ bóng, kẻ sân. 
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu : 
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
+ Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản :
a/ Bài thể dục phát triển chung : 
MT : HS thực hiện tương đối đúng động tác. 
* Động tác vươn thở : 
 GV điều khiển, cả lớp tập.
- Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở.
- Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. 
- Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
* Động tác tay :
GV điều khiển, cả lớp tập.
- Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở.
- Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. 
- Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
.
* Chia nhóm tập luyện.
* Các tổ trình diễn. 
* GV nhận xét, đánh giá.
b/ Trò chơi“Dẫn bóng”. 
MT: HS chơi đúng luật, khéo léo và tham gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS chơi thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ, chuẩn bị kiểm tra.
Tập hợp đội hình hàng ngang.
+ TTCB : Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1 : Chân trái bước lên 1 bước, trọng tâm dồn vào chân trái, chân phải kiễng gót, đồng thời hai tay đưa sang ngang lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, căng ngực, ngẩng đầu và hít vào.
+ Nhịp 2 : Hai tay đưa vòng qua trước, xuống dưới và bắt chéo trước bụng (Tay phải ngoài) hóp ngực, cúi đầu thở ra. 
+ Nhịp 3 : Như nhịp 1.
+ Nhịp 4 Về TTCB.
+ Nhịp 5,6,7,8 : Đổi bên.
+ TTCB : Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1 : Bước 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5(3).doc