Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Bài : Thư gửi các học sinh
1 HS đọc
Đoạn 1: Mùa đông rất khác nhau.
Đoạn 2: Có lẻ bắt đầu lơ lửng.
Đoạn 3: Từng chiếc lá ớt đỏ chói.
Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp, nhóm
lớp theo dõi Cả lớp thực hiện HS lần lượt trình bày. HS khác nhận xét Bài tập 2: Vài HS đọc, lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện. - HS lần lượt nêu. - HS khác nhận xét. - 6 HS tiếp nối đọc phần ghi nhớ. - Vài HS đọc, lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện. - HS lần lượt nêu. - HS khác nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - Cả lớp nghe. Rút kinh nghiệm :........... *************************************************************************** TIẾT 2: Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 1 BÀI : TỪ ĐỒNG NGHĨA. A.MỤTIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đông nghĩa theo theo yc của BT1, BT2, đặt câu được với 1cặp từ đồng nghĩa theo yc BT3. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, - HS: SGK, VBT, vở, viết C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (2’) II.Bài mới (35’) 1.Giới thiệu bài : 2.Phần nhận xét: 3. Ghi nhớ: 4.Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: 3.Củng cố dặn dò: (2’) - GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét – đánh giá. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại - Mời HS đọc y.c BT1 và so sánh các từ in đậm về nghĩa của nó. - Mời HS trình bày. - GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng * Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Cho HS đọc y/c BT2, thảo luận theo cặp. - Mời đại diện các nhóm trình bày. GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng. * Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn. * Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Cho HS nhắc lại không nhìn sách. Bài 1:Cho HS đọc y.c BT1, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Nước nhà – non sông. Hoàn cầu – năm châu. Bai 2: Cho HS đọc y.c BT2, (đọc cả mẫu), suy nghĩ làm bài vào nháp. Mời HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét, Chốt lại từ tìm đúng. * Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh đẹp, * To lớn: to tương, to kềnh, khổng lồ, * Học tập: học, học hành, học hỏi, Cho HS đọc y.c BT3, (đọc cả mẫu) Bai3: GV phát bảng nhóm, cho HS các nhóm làm và trình bày. GV theo dõi nhận xét . Cho HS nhắc lại nội dung bài học. Hướng dẫn học ở nhà. Nhận xét tiết học. HS để sách, vở, đồ dùng lên bàn. - Cả lớp nghe - 3 HS nhắc lại - 3 HS đọc, lớp theo dõi - Từng cặp thực hiện - 1 số HS lần lượt nêu - HS khác nhận xét - 3 HS đọc, lớp theo dõi - Các nhóm thảo luận - 3 đại diện trình bày - HS khác nhận xét - 6 HS tiếp nối đọc. - 3 HS nhắc lại. Bài 1:Vài HS đọc, từng cặp trao đổi, Vài đại diện trình bày. HS khác nhận xét. Bai 2: Vài HS đọc. lớp nghe. HS làm vào vở nháp HS lần lượt đọc. HS khác nhận xét Bài 3: Vài HS đọc 3 nhóm làm bài. Nhóm khác nhận xét. 3 em nhắc lại Cả lớp nghe Rút kinh nghiệm :.......... ... ***************************************************************************** TIẾT 3: MÔN :TOÁN TCT 2 BÀI : ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. A.MỤC TIÊU -Biết tính chất cơ bản của PS, vận dụng để rút gọn PS và quy đồng mẫu số các PS. (Trường hợp đơn giản) . (Làm BT 1, 2) -HS khá, giỏi làm BT3. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn trên bảng phụ ( như ở SGK) - HS: sgk, vở, viết, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (5’) II.Bài mới ( 30’) 1.Giới thiệu bài: 2.Ôn tập tính chất cơ bản của PS: 3.Ứng dụng tính chất cơ bản của PS 4.Thực hành: - Bài 1: (sgk tr 6) - Bài 2: (sgk tr 6) Bài 3( Nếu còn thời gian ) 5.Củng cố dặn dò (2’) - Gọi HS lên bảng sửa BT4 ở tiết trước. - GV nhận xét cho điểm - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - GV hướng dẫn HS thực hiện các VD 1, 2 (như ở sgk) - Cho HS rút ra tính chất cơ bản của PS. - Mời HS đọc tính chất trong sgk. - Cho HS nhắc lại. - Cho HS tự rút gọn các PS: - Cho HS quy đồng mẫu số các PS ở VD1, 2 (Các bước như ở sgk) - Cho HS làm bảng lớp và dưới bảng con. - GV theo dõi nhận xét, nêu kết quả đúng. - Cho HS làm bảng lớp và làm vào vở nháp. - GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng - Cho HS khá, giỏi lên bảng làm . - GV theo dõi, nhận xét và nêu kết quả đúng - Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của PS . - Hướng dẫn học ở nhà - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng sửa - HS khác nhận xét. - 2 HS nhắc lại - HS nghe và thực hiện - Vài HS nêu - HS đọc nối tiếp. - 3 HS làm bảng lớp còn lại làm bảng con. * - 2 HS làm bảng lớp - HS khác nhận xét Bài 1: - 3 HS làm bảng lớp còn lại làm vào bảng con. * ; * * - HS khác nhận xét Bài 2: - 3 HS làm bảng lớp - HS còn lại làm vào vở nháp. a/ ; b/ Giữ nguyên c/ và = = ; - HS khác nhận xét Bài 3 : 2 HS đọc y/c - HS khá, giỏi lên bảng làm. HS còn lại làm và nhận xét * ; * - Vài em nhắc lại - Cả lớp nghe Rút kinh nghiệm : .. ... ***************************************************************************** TIẾT 4: MÔN : LỊCH SỬ BÀI : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH. A.MUC TIÊU: -Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. -HS khá, giỏi biết nêu tên các đường phố, trường học mang tên Trương Định ở địa phương (nếu có). B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: ảnh trong SGK -HS: SGK, vở, viết C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (2’) II.Bài mới: (35’) 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 3.Hoạt dộng 2: Làm việc theo nhóm 4.Củng cố dặn dò (2’) - GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét- đánh giá. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại - GV giới thiệu nội dung bài học và giao nhiệm vụ học tập cho HS. +Khi nhận được lệnh của triều đình, có điều gì làm Trương Định băn khoăn, lo nghĩ.. + Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và nhân dân đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân. - GV chia lớp làm 4 nhóm cho các nhóm thảo luận các câu hỏi nêu ở hoạt đô.ng 1 - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV theo dõi nhận xét,chốt lại câu trả lại đúng. * Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định phải băn khoăn, lo nghĩ vì giữa lệnh vua và lòng dân, không biết làm như thế nào cho phải lẽ. Nếu cãi lệnh vua là phạm tội lớn, bị chém đầu,Nếu tuân theo lệnh vua, bỏ nhân dân thì không nỡ. * Trước những băn khoăn đó của Ông, nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm: “Bình Tây Đại nguyên soái”. * Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và nhân dân, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn học ở nhà - Nhận xét tiết học - HS để sách, vở, đồ dùng lên bàn. - Cả lớp nghe 3 em nhắc lại - HS nghe, nhận nhiệm vụ - HS thảo luận. - HS 4 nhóm thực hiện - 4 đại diện trình bày - HS khác nhận xét - 3 HS nêu - HS nghe Rút kinh nghiệm :.. .. *************************************************************************** TIẾT 5 : MÔN : KĨ THUẬT TCT 1 BÀI : ĐÍNH KHUY HAI LỖ. (Tiết 1) A/ MỤC TIÊU - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn. - Rèn tính cẩn thận cho HS. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu đính khuy 2 lỗ, vật liệu và dụng cụ cần thiết. - HS: Kim, chỉ, khuy 2 lỗ, vải, C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (2’) II.Bài mới (35’) 1.Giới thiệu bài:( 2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác, kĩ thuật. 4. Củng cố dặn dò: (2’) - GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét - đánh giá - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu khuy 2 lỗ và hình 1b trong sgk. - Cho HS quan sát khuy 2 lỗ trên sản phẩm may mặc, nêu nhận xét. - GV NX tóm tắt ND hoạt động 1. * Khuy còn gọi là cút hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai,....với nhiều màu sắc, - Cho HS nhắc lại. - Cho HS đọc nội dung sgk mục 2a, nêu các bước đính khuy 2 lỗ. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước . - Mời HS đọc tiếp nội dung mục 2b, nêu các bước còn lại. - Yêu cầu HS nêu các bước đính khuy 2 lỗ. - GV theo dõi- nhận xét, chốt lại cách nêu đúng. - GV cho HS nêu nội dung bài học - Hướng dẫn học ở nhà - Nhận xét tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn. 3 HS nhắc lại - Cả lớp quan sát. - Vài HS nêu - HS khác nhận xét - Cả lớp nghe 3 em nhắc lại - 2 HS nêu. - Vài HS thực hiện - HS đọc tiếp nối - 3 HS nêu - HS khác nhận xét - Vài HS nêu - Cả lớp nghe Rút kinh nghiệm *************************************************************************** Môn : Thể dục GV chuyên ************************************************************************** Thứ tư ngày 04 tháng 09 năm 2013 TIẾT 1: Môn :TẬP ĐỌC BÀI : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. A.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk. - Giáo dục HS tình yêu tha thiết đối với quê hương. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở ,viết,. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) III. Bài mới (10’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 3: Tìm hiểu bài. 4: Đọc diễn cảm. 5: Củng cố, dặn dò. (2’) Trật tự- Điểm danh- Văn nghệ - Gọi HS lên đọc bài: “Thư gửi các học sinh”, và trả lời câu hỏi về nội bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS khá, giỏi đọc cả bài. - Mời HS chia đoạn bài văn (4 đoạn) - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Cho HS đọc từ khó, kết hợp với giải nghĩa từ ngữ. - Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng. Cho HS đọc chú giải trong sgk Cho HS luyện đọc theo cặp GV đọc diễn cảm bài văn. - Câu 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó. Câu 2: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gi? Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Câu 4: Bài văn thể hiện cảm giác gì của tác giả đối với quê hương? - Cho HS đọc diễn cảm lại bài văn - GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “ Màu lúa chín vàng mới”) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . - GV theo dõi, nhận xét, cho điểm, biểu dương những HS đọc đúng, diễn cảm nhất. - Cho HS nêu nội dung bài học - Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học Hát đầu giờ - 4 HS lần lượt trả bài - HS khác nhận xét - HS nhắc lại. 1 HS đọc Đoạn 1: Mùa đôngrất khác nhau. Đoạn 2: Có lẻ bắt đầulơ lửng. Đoạn 3: Từng chiếc láớt đỏ chói. Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp, nhóm - 3 HS đọc - HS đọc. - Từng cặp thực hiện - HS lắng nghe - Cả lớp thực hiện Câu 1: Lúa- vàng xuộm; Nắng – vàng hoe Xoan – vàng lịm; Tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng; Rơm, thóc- vàng giòn Câu 2: Câu này mỗi HS có cảm nhận khác nhau. Câu 3: * Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp vào mùa đông. hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. * Không ai tưởng đến ngày, đêm, mà chỉ mãi miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. Câu 4: Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương như thế. - 4 HS tiếp nối đọc - Cả lớp thực hiện - 3 HS tham gia - HS khác nhận xét - Vài HS nêu. - Cả lớp nghe. Rút kinh nghiệm: ...................... .. TIẾT 2 : MÔN :KHOA HỌC BÀI : SỰ SINH SẢN. A.MỤC TIÊU: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Các KNS cơ bản được giáo dục. - Phân tích và đối chiếu các đặc điểm cả bố, mẹ và các con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhsu. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 4, 5 SGK - HS: SGK, vở viết, C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (2’) II.Bài mới (35’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Làm việc với sgk: 3.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: 4.Củng cố - dặn dò: (2’) - GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét – đánh giá. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại. - GV nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4; 5 sgk và đọc lời thoại các nhân vật trong hình. Cho HS liên hệ về gia đình mình. - Cho HS thảo luận theo cặp để nói về gia đình mình. Mời đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - GV nêu mục tiêu và cách tiến hành. + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản. - Mời HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Cho HS đọc phần bạn cần biết ở SGK tr 21. Mời HS nhắc lại Hướng dẫn học ở nhà Nhận xét tiết học 4 HS thực hành - HS khác nhận xét - Cả lớp nghe 2 HS nhắc lại - HS lắng nghe. - Từng cặp thảo luận - Các đại diện trình bày - HS khác nhận xét HS cả lớp nghe. Cả lớp thực hiện. - HS lần lượt trả lời. - HS khác nhận xét - HS nghe 6 HS tiếp nối đọc 3 em nhắc lại Lớp nghe Rút kinh nghiệm :... ************************************************************************** TIẾT 3: Môn :TOÁN BÀI : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. A.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. (Làm BT1; BT2 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ ở sgk - HS: sgk; vở; viết, C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (5’) II.Bài mới (30’) 1.Giới thiệu bài: 2.Ôn tập cách so sánh hai PS. 3. Thực hành: -Bài 1: ( SGK trang 6) - Bài 2: ( SGK trang 7 3.Củng cố-dặn dò: ( 2’) Gọi HS lên bảng sửa BT3 ở tiết trước. GV nhận xét cho điểm. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại - Cho HS nêu cách so sánh hai PS có cùng mẫu số, rồi tự nêu VD.( như ở sgk hoặc nêu các VD khác). - Cho HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu . (các bước tiến hành như ở sgk). - Cho HS làm bảng lớp và dưới bảng con. - GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng. Cho HS làm bảng lớp và làm dưới vở nháp. - GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng. - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai ps cùng mẫu, khác mẫu. - Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học. 1 HS lên bảng sửa HS khác nhận xét Cả lớp nghe 2 HS nhắc lại - Vài HS đọc ,lớp theo dõi 5HS làm bảng lớp, HS còn lại làm và nhận xét Bài 1: 2 HS đọc và nêu 4 HS làm bảng lớp, HS khác làm bảng con . > < = ? Bài 2: 1 HS đọc y/c 1 HS làm bảng lớp.HS còn lại làm vào vở. a. b. HS khác nhận xét Vài em nhắc lại HS nghe Rút kinh nghiệm :........... ****************************************************************************** TIẾT 4: Môn : Mĩ thuật Gv chuyên ************************************************************************** TIẾT 5: Môn : Thể dục Gv chuyên ***************************************************************************** Thứ năm ngày 05 tháng 09 năm 2013 Tiết 1: Môn :CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) TCT 1 BÀI : VIỆT NAM THÂN YÊU. A.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yc của BT2, thực hiện đúng BT3. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2; BT3. - HS: SGK, vở, VBT, bút chì, bút mực, bảng con, phấn, . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (2’) II.Bài mới (32’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng đẫn HS nghe - viết: 3.Luyện tập: - Bài tập 2 : ( SGK tr 6) - Bài tập3: (SGK tr 6) 4.Củng cố ,dặn dò: (2’) - GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét - đánh giá. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại. - GV đọc bài chính tả trong sgk - Cho HS đọc thầm lại bài viết. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhều cảnh đẹp? + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? - Cho HS tìm các tiếng, từ thường dễ viết sai; Mênh mông, dập dờn, nhuộm bùn, vứt, - GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhân xét - đánh giá - GV nhắc HS trước khi viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lại bài. - Cho HS đổi vở soát lỗi. - GV thu một số bài chấm điểm nhận xét chung. - Cho HS đọc yc, nội dung BT2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Cho HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - GV theo dõi nhận xét, cho điểm những HS làm đúng. - Cho HS đọc yc bài tập . - Mời HS đọc bài làm của mình. - GV theo dõi nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh/; g/gh; c/k . - Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn. - Cả lớp nghe. 3 em nhắc lại - HS lớp nghe 1 HS đọc. +Biển luấ mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - 4 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS khác nhận xét - Cả lớp nghe và thực hiện. - HS viết bài vào vở. - Từng HS soát bài. - Từng cặp thực hiện. 1/3 HS nộp bài. Bài tập 2 - HS tiếp nối đọc. - HS làm bài. - HS lần lượt đọc. - Thứ tự các từ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. - HS khác nhận xét Bài tập3: 1 HS đọc . - HS làm vào vở BT. - HS lần lượt đọc. Âm đầu Đứng trước i, ê, e. Đứng trước các âm còn lại. Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng - HS khác nhận xét Vài HS nhắc lại Cả lớp nghe Rút kinh nghiệm ........ ************************************************************************** TIẾT 2: Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. A.MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. ( 3 trong số 4 màu sắc ở BT1) và đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1, BT2. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh BT3. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm để HS làm BT. - HS: SGK, VBT, vở viết,. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Kiểm tra bài cũ: (5’) II.Bài mới (30’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm BT: - Bài tập 1: ( sgk tr 13) - Bài tập 2: ( sgk tr 13) - Bài tập 3: ( sgk tr 13) 5. Củng cố dặn dò: (2’) Gọi HS lên nêu thế nào là từ đồng nghĩa. Cho VD minh họa. GV nhận xét - cho điểm GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại - Mời HS đọc yc BT1. - Mời HS thảo luận theo cặp. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. - Cho HS đọc y/c bài tập. - GV phát bảng nhóm cho HS làm bài. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV theo dõi nhận xét, cho điểm những câu văn hay, đúng. - Cho HS đọc yc BT, đọc đoạn văn: “Cá hồi vượt nước” - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở BT. - Mời HS đọc bài làm của mình GV theo dõi nhận xét, chốt lại các từ điền đúng. Cho HS tìm thêm từ đồng nghĩa ở BT1. Hướng dẫn học ở nhà. Nhận xét tiết học. 4 HS lần lượt trả bài. HS khác nhận xét Cả lớp nghe 3 HS nhắc lại Bài tập 1: Vài HS đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp thảo luận, trình bày. a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe, c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng phau, d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đ
File đính kèm:
- TUÂN 1.doc