Bài giảng Lớp 5 - Môn Tập đọc ( tiết 21 ) - Tuần 11: Chuyện một khu vườn nhỏ
Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh.
=> Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm, tai nạn giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người chúng ta, chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh .
uận tiện nhất 2Hs làm bảng Cả lớp nháp nhóm đôi nhận xét Bài 3: Điền dấu thích hợp( theo CKTchỉ làm cột 1 là đủ ) 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nháp nhóm đôi nhận xét Bài 4:Hướng dẫn HS tóm tắt, giải vào vở Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1 Hs Làm bảng bảng cả lớp nhận xét a, 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b, 27,05 + 9,38 +11,23 = 47,66 Bài 2: a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97 ) = 4,68 + 7 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = 6,9 + 3,1 + 8,4 + 0,2 = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3: Điền dấu : > , < , = . 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 Bài 4 : Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cảba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) . T3 Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 Toán ( tiết 53 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết: Trừ hai số thập phân. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. -Cách trừ một số cho một tổng. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng :- Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,c), 4a sgk Bài 1:Đặt tính rồi tính Hs làm bảng Cả lớp nhận xét Bài 2: Tìm x Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị H/D HS làm vào vở . Gv chấm bài, nhận xét chung 4..Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Bài 1 a, 68,72 - 29,91 = 38,81; b, 52,37 - 8,64 = 43,73 c, 75,5 - 30,26 = 44,24 d, 60 - 12,45 = 47,55 Bài 2 Hs làm bài vào vở a, X + 4,32 = 8,67 X = 8,67 - 4,32 x = 4,3 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Kết quả: 8,9 - 2,3 -,3,5 = 3,1; 8,9- ( 2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 - 4,3 -2,08 = 6 12,38 - ( 4,3 + 2,08 ) = 6 16,72 -8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - ( 8,4 + 3,6 ) = 4,72 . Đạo đức ( tiết 11 ) : THỰC HÀNH HỌC KÌ I I.Mục tiêu : -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. -Giáo dục Hs có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng : ( SGK ). III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm và những việc không nên làm ? Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư sử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 4.Củng cố,dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dăn HS chuẩn bị bài học sau. Hs đọc yêu cầu ( mở SGK tìm bài : Em là HS lớp 5; có trách nhiệm về việc làm của mình ; có chí thì nên,..để xem ). Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Ghi lại kết quả thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung . Luyện từ và câu ( tiết 21 ) : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I.Mục tiêu :-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ ) . -Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). -Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). -GDHS: Sử dụng từ chính xác khi giao tiếp. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét - Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài tập ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Các nhân vật làm gì? ? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn? ? Những từ đó dùng để làm gì? ? Tìm những từ chỉ người nghe? ? Những từ nào chỉ người nói? ? Từ “chúng” dùng chỉ ai? GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. Vậy thế nào là đại từ xưng hô? - Yêu cầu học sinh tìm từ xưng hô thích hợp trong một số tình huống sau: + Gọi 1 người đàn ông đã cao tuổi. + Gọi một người phụ nữ cao tuổi. + Gọi một người đàn ông (một người phụ nữ) lớn hơn mình ít tuổi. ? Khi trò chuyện với ông bà (anh chị) em xưng hô như thế nào. GV: Ông, bà, anh, chị, cháu, em là những danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô. - Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm và Hơ Bia ? Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ như thế nào của người nói? ? Khi xưng hô chúng ta cần chú ý điều gì? GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính và mối quan hệ. HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách xung hô thường dùng + Với thầy cô giáo. + Với bố, mẹ + Với anh, chị, em + Với bạn bè Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Giáo viên gợi ý, định hướng cách làm bài: + Đọc kỹ đoạn văn + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô + Đọc kỹ lời nhân vật để thấy được thái độ, tình cảm. - Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch chân đại từ có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Nội dung đoạn văn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi một số em báo cáo kết quả. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị nội dung tiết sau. - 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài tập - Hơ Bia, cơm thóc, gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. + Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng. - Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng - Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm. - Chị, các ngươi - Chúng tôi, ta - Thóc gạo, là đối tượng được nhắc tới. HS trả lời, GV ghi bảng mục 1 + Ông + Bà + Anh, chị + Cháu, em Rút ghi nhớ 2 (sgk). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. - Hơ bia: kiêu căng, thô lỗ, thiếu tôn trọng người nghe. - Chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình và người nghe và người được nhắc tới. + Xưng là em (con) + Xưng là con + Xưng là em , anh(chị) + Xưng là tớ, mình... - 3 HS đọc phần ghi nhớ HS thực hiện, nêu các đại từ có trong đoạn văn. Các đại từ: ta, chúem, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em, thái độ kiêu căng, coi thường Rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh, thái độ của Rùa tự trọng, lịch sự đối với Thỏ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các. - Kể về chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời - 2- 3 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ các đại từ xưng hô. .. Kể chuyện ( tiết 11 ) : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I.Mục tiêu : -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng :- Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS Kể chuyện theo cặp HS Kể chuyện trước lớp Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện? Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện. H-Vì sao người đi săn không bắn con nai? (Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất đáng yêu dưới ánh trăng, nên không nỡ bắn nó) H-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Hãy yêu quý bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên) 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs quan sát tranh, nghe kể Hs nghe Thảo luận cặp Hs nêu lời thuyết minh cho các tranh Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 1 - 2 học sinh khá kể toàn bộ câu chuyện . - Lớp nghe thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi . T4 Khoa học ( tiết 21 ) : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình. II. Đồ dùng :Giấy vẽ, bút màu.Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung tranh sách giáo khoa. -Giáo viên treo tranh hình 2, 3 sách giáo khoa phóng to lên bảng. -HS thảo luận nội dung của từng tranh? H-Bức tranh 2 có nội dung gì? ( Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa tuổi bị mắc bệnh HIV đi học và tham gia chơi cùng mình) H-Bức tranh hai có nội dung gì? (Thể hiện mọi người cương quyết không hút thuốc lá và bỏ thuốc lá vào thùng rác) -Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện có nội dung vận động phòng tránh HIV/AIDS và các chất gây nghiện lên bảng ( nếu chuẩn bị được) -Chia bảng thành hai phần hai dãy lên dán tranh ảnh của mình. Từng dãy cử người thuyết trình nội dung các bức tranh. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. -Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ. -Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh. => Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm, tai nạn giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người chúng ta, chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh . 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Học sinh quan sát nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng bức tranh. -Đại diện nhóm trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh quan sát trả lời. -Học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện mình trình bày. -Đại diện dãy lên trình bày. -Các nhóm thảo luận vẽ tranh. -Cử đại diên lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh lắng nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Toán ( tiết 53 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết: Trừ hai số thập phân. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. -Cách trừ một số cho một tổng. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng :- Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,c), 4a sgk Bài 1:Đặt tính rồi tính Hs làm bảng Cả lớp nhận xét Bài 2: Tìm x Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị H/D HS làm vào vở . Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Bài 1 a, 68,72 - 29,91 = 38,81; b, 52,37 - 8,64 = 43,73 c, 75,5 - 30,26 = 44,24 d, 60 - 12,45 = 47,55 Bài 2 Hs làm bài vào vở a, X + 4,32 = 8,67 X = 8,67 - 4,32 x = 4,3 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Kết quả: 8,9 - 2,3 -,3,5 = 3,1; 8,9- ( 2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 - 4,3 -2,08 = 6 12,38 - ( 4,3 + 2,08 ) = 6 16,72 -8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - ( 8,4 + 3,6 ) = 4,72 . Lịch sử ( tiết 11 ) : ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC I.Mục tiêu : -Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 –1945: Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta; nữa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương; Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu; Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản VN ra đời; Ngày 19-8-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn đọc lập. Nước VN dân chủ cộng hòa ra đời. -Giáo dục Hs lòng yêu đất nước ta. II. Đồ dùng : - Bản đồ hành chính Việt Nam; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . GV - ghi mục bài lên bảng . * Bài học này GV cần hệ thống các kiến thức đã học cho học sinh như bảng sau : * Ôn tập Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện Nhân vật lịch sử tiêu biểu 1/9/1858 Thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược nước ta Mở đầu quá trình xâm lược nước ta lâu dài của TD Pháp tại nước VN 1859-1864 Phong trào chống Pháp của Trương Định Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp chiếm Gia Định, phong trào đang phát triển thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng ông không nghe. ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp Bình tây Đại nguyên soái Trương Định 5/7/1885 Cuộc phản công ở kinh thành Huế Để dành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước. Nhưng do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ. Sau cuộc phản công, ông đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương. \ừ đó bùng nổ phong trào đấu tranh chống TD Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương. Tôn Thất Thuyết. Vua Hàm Nghi 1905-1908 Phong trào Đông Du Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đưa nhiều thanh niên Việt nam ra nước ngoài học tập để đào tạo người tài trở về cứu nước. PBC là nhà yêu nước tiêu biểu đầu TK XX 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng với mong muốn tìm con đường cứu nước khác với các bậc tiền bối đi trước. Nguyễn Tất Thành 3/2/1930 Đảng CSVN ra đời Đây là một bước ngoặc lịch sử của CM nước ta. Từ đây CM VN đã có Đảng lãnh đạo Nguyễn ái Quốc 1930- 1931 Phong trào Xô viết- Nghệ Tĩnh Nhân dân Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt giành quyền làm chủ. Xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn lớn. Ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô viết- Nghệ Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta có thể làm CM thành công 8/1945 Cách mạng tháng Tám Mùa thu 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, ngày 19/8 là ngày kỷ niệm cách mạng tháng Tám ở nước ta. 2/9/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào ~à thế giới biết: “Nước Việt Nam đã thực sự độc lập tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do , độc lập ấy” Chủ tịch Hồ Chí Minh - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thống kê - 1 Học sinh điều khiển các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên tổng hợp chung và chốt lại các kiến thức trọng tâm. 3. Tổng kết, dặn dò: - Chuẩn bị nội dung tiết sau. .. T5 Tập làm văn ( tiết 21 ) : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. -Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng :- Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. Diễn đạt tốt điển hình Chữ viết, cách trình bày đẹp Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. Gv thông báo điểm c.Hướng dẫn Hs chữa bài Gv chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ Gọi một số Hs lên bảng chữa lỗi. Cả lớp nhận xét chữa lại cho đúng. Gv yêu cầu Hs viết lại một đoạn văn trong bài làm Gv nhận xét, biểu dương. 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nghe. Hs rút kinh nghiệm Hs theo dõi lỗi trên bảng. Một số hs sửa lỗi. Hs khác nhận xét. Hs viết vào vở. Một số hs đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét. Hs nhắc lại bài học. Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu ( tiết 22 ) : QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. -Giáo dục Hs vận dụng tốt vào viết văn. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu. ? Từ in đậm dùng để làm gì? ? Từ “và” nối những từ ngữ nào? - Từ “và” biểu thị mối quan hệ gì? Gọi HS nêu kết quả - GV bổ sung, chốt lời giải đúng: + Tương tự câu a, GV cho HS thảo luận, trao đổi tìm hiểu các câu còn lại GV chốt lời giải đúng. GV: Các từ và, của, như , nhưng gọi là quan hệ từ. ? Vậy quan hệ từ là gì ? ? Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. - Gọi học sinh phát biểu, giáo viên ghi nhanh câu trả lời đúng. GV: Nhiều khi, giữa các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định giữa các bộ phận câu. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập GV hướng dẫn cách làm: + Đọc kĩ từng câu văn. + Gạch chân dưới quan hệ từ và nêu tác dụng của nó. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1 Bài 3: Học sinh đọc đề và tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình - Cả lớp nhận |ét - góp ý - GV bổ sung 4. Củng cố dặn dò :1 học sinh đọc lại ghi nhớ . Dặn về nhà học bài, tập đặt thêm các văn bản . 2Hs làm bài - 1 HS đọc nội dung và yêu cầu. - Dùng để nối các từ ngữ hoặc câu. - Say ngây - ấm nóng - Quan hệ liên hợp - 3 HS lần lượt nêu kết quả b/ của nối tiếng hót dìu dặt với Họa mi - Quan hệ sở hữu c) Như nối không đơm đặc với hoa đào - Quan hệ rõ Nhưng nối câu sau với câu trước - Quan hệ tương phản Học sinh trả lời. - GV chép kết luận 1 (phần ghi nhớ sgk) + Nếu- thì -> biểu thị quan hệ điều kiện (giả thiết)-> Kết quả + Tuy- nhưng -> Biểu thị quan hệ tương phản. Gọi 3 -> 4 em đọc ghi nhớ (sgk) - 1 HS đọc to trước lớp - Học sinh tự làm bài - Một số em báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét. a/ và nối nước và hoa của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ mi b/ và nối với to và nặng như nối rơi xuống với ai ném đá c/ với nối ngồi với ông nội về nối giảng với từng loại cây - HS nêu kết quả: + vì..nên : biểu thị quan hệ nhân quả + Tuy.....nhưng: biểu thị quan hệ tương phản - 1 HS đọc đề, làm VBT VD: + Em và An là đôi bạn thân + Em học giỏi văn nhưng bạn Lan lại học giỏi Toán + Cái áo của tôi còn mới nguyên ................................................................................................... Toán ( tiết 54 ) : LUYỆN TẬP CHUNG . I.Mục tiêu :-Biết: Cộng, trừ hai số thập phân. -Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. -Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới:- Giới thiệu bài Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2, 3 sgk Bài 1: Tính a, 605,26 + 217,3 = 822,56 ; b, 800,56 – 384,48 = 416,08 c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 11,25 Bài 2:Tìm x a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 ; b, x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x- 5,2 = 5,7 x + 2,7= 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 x = 10,9 Bài 3: Tính nhanh 12,45 + 6,98 + 7,55 = ( 12,45 + 7,55 ) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 – 28,73 – 11, 27= 42,37 – ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 – 40 = 2,37 Gv chấm 7
File đính kèm:
- Tuan 11 lop 5(1).doc