Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tuần 12 - Tiết 12: Kính già, yêu trẻ
-GV gọi HS nêu yêu cầu
-GV cho HS tự làm
-GV nhận xét, kiểm tra kết quả
3.Củng cố:
+ Muốn nhân một STP với một STP ta thực hiện thế nào?
4.Nhận xét, dặn dò:
-Xem lại bài, hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị tiết học sau.
-GV nhận xét tiết học
àm BT2 (Không làm) * Hướng dẫn HS làm BT3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3, - GV nhắc HS tìm từ đồng nghĩa với từ “bảo vệ” để thay thế từ bảo vệ nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -GV tổ chức HS thực hiện VBT -GV gọi vài HS trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét, kết luận thay từ “bảo vệ” bằng từ “giữ gìn” 4.Nhận xét, dặn dò: * GD BVMT: Chúng ta phải biết yêu quý, có ý thức bảo vệ môi trường và có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. -Nhận xét tiết học -Hát -1 HS trình bày miệng -3 HS lần lượt trình bày -HS lắng nghe -1 HSY đọc to, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe, thực hiện -HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa. Câu a: + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. Câu b: 1 – b ; 2 – a ; 3 – c -1HSY đọc, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe -HS cả lớp thực hiện VBT -HS lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe -HS lắng nghe THỂ DỤC Thầy Tâm dạy KHOA HỌC Tiết 23: Sắt, gang, thép I- Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. GD BVMT: Biết khai thác và sử dụng khoáng sản một cách hợp lý. II- ĐDDH: Thông tin và hình trang 48 ; 49 SGK. III- Hoạt động day-học:(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. KTBC: - Nêu tính chất và công dụng của tre. - Nêu tính chất và công dụng của mây, song. -GV nhận xét kiểm tra. 3.Bài mới: - Hãy kể tên một số dụng cụ làm bằng sắt và hợp kim của sắt? - GV giới thiệu: Những dụng cụ trên được làm bằng sắt và hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có nguồn gốc từ đâu? Chúng có tính chất gì và ứng dụng như thế nào trong đời sống? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. HĐ1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc thông tin trang 48 kết hợp với hiểu biết để hoàn thành BT. Bước 2: Tổ chức thảo luận Bước 3: Làm việc cả lớp -GV yêu cầu HS trình bày - GVKL: + Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. + Sự giống nhau giữa gang và thép: chúng đều là hợp kim của sắt và các-bon. + Sự khác nhau giữa gang và thép: * Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. * Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, . . Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ. - Quặng sắt có phải là nguồn tài nguyên vô tận không? * GD BVMT: Quặng sắt không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Vì vậy chúng ta phải biết khai thác và sử dụng quặng sắt một cách hợp lý. HĐ2: Quan sát và thảo luận Bước 1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, . . thực chất làm bằng thép. Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48 ; 49 SGK thảo luận nhóm và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép mà em biết. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. - GVKL: + Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang) ; dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu, . . (được làm bằng thép). + Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng làm bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dể vỡ. + Một số đồ dùng làm bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo, . . dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi khô ráo. 4.Củng cố: - Trong tự nhiên sắt có ở đâu? - Gang, thép có thành phần nào chung? -Gọi HS đọc ghi nhớ. 5.Nhận xét, dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học. -Hát - Cây mọc đứng, cao khoảng 10 -15m, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng. Cứng, có tính đàn hồi. Làm nhà, đồ dùng trong gia đình. - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ. Có loài thân dài hàng trăm mét. Dùng đan lát, làm đồ mỹ nghệ, làm bàn ghế. -HS kể tự do -HS lắng nghe -2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe -HS thảo luận nhóm đôi -HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe -HS tự do trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS thảo luận nhóm đôi -HS đại diện nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Thép được sử dụng +Hình 1: Đường ray tàu hoả +Hình 2: Lan can nhà ở +Hình 3: Cầu +Hình 5: Dao, kéo, dây thép +Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc * Gang được sử dụng: Nồi (hình 4) + Đồ dùng làm bằng gang: nồi, chảo. + Đồ dùng làm bằng thép: dao, kéo, cày, cuốc, cầu và nhiều loại máy móc. . . - Nồi, chảo dùng song phải chùi rửa phải cẩn thận vì chúng dễ vỡ. -Dao, kéo, cày, cuốc, . . dùng xong phải rửa sạch và để nơi khô ráo để tránh gỉ. -HS lắng nghe. -HS nêu -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe Thöù Tö : 13 / 11 / 2013 THỂ DỤC Thầy Tâm dạy MĨ THUẬT Cô Đài dạy KỂ CHUYỆN Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GD BVMT: Giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy-học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III- Các hoạt động dạy-học:(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: GV yêu cầu HS kể 1 -2 đoạn của truyện Người đi săn và con nai. -GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Trong tiết KC tuần trước, các em đã được nghe cô kể câu chuyện Người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. *Hướng dẫn HS kể chuyện -GV ghi đề bài. -GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Đề: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -GV gọi HS đọc gợi ý -GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện các em đã chọn. Truyện ấy nói về vấn đề gì? Em đọc truyện ấy trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? *HS thực hành kể chuyện , trao đổi về nội dung câu chuyện -GV tổ chức HS kể theo nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV tổ chức thi KC trước lớp. -GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? + Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ ). + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. -GV tổ chức bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất? 4.Nhận xét, dặn dò: à GD BVMT: Nhiệm vụ bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GV nhận xét tiết học. -Kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. -Hát -2 HS kể - HS lắng nghe -1 HSY đọc đề bài. -HS chú ý theo dõi. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -HS lần lượt nêu tên truyện. VD: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện thế giới tí hon. Truyện nói về một cậu bé có tài bắn chim đã bị một ông lão có phép lạ biến cậu thành một người nhỏ xíu. Truyện này tôi được đọc trong cuốn “cái ấm đất”. -HS kể theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi HS sau khi kể có thể đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi VD: + Qua câu chuyện, bạn hiểu điều gì? + Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? -HS bình chọn -HS lắng nghe TẬP ĐỌC Tiết 24: Hành trình của bầy ong I- Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). HS khá giỏi: thuộc và đọc diễn cảm toàn bài thơ GD BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III- Các hoạt động dạy-học:(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Gọi HS đọc bài: “Mùa thảo quả” trả lời các câu hỏi: -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? -GV nhận xét. 3.Bài mới: Trên đường đi theo xe chở bầy ong đi lấy mật ở những nơi có nhiều hoa, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng viết bài thơ Hành trình của bầy ong. Các em hãy cùng đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ để cảm nhận được điều tác giả muốn nói. -GV gọi HS đọc toàn bài -GV chia đoạn.(4 đoạn) -Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp,GV kết hợp chỉnh sửa, nhận xét. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khó: rông ruổi, rù rì, rừng hoang. -GV hướng dẫn HS quan sát ảnh minh hoạ. -GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. GV kết hợp giải nghĩa từ: hành trình (chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả), đẫm, thăm thẳm (nơi rừng rất sâu, ít người đến được), bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng), rong ruổi. . . -GV tổ chức HS đọc theo nhóm 4. -GV gọi HS đọc toàn bài -GV đọc toàn bài - GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? -GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 - 3 +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? -GV gọi HS đọc lại khổ thơ 3 +Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cúng tìm ra ngọt ngào” thế nào? -GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4 +Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong? + Nêu ý nghĩa của bài thơ ( HS khá, giỏi ) àGD BVMT: Chúng ta phải biết yêu quý loài ong nói riêng và các loài vật nói chúng. -Toàn bài đọc với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. -GV gọi HS đọc nối tiếp -GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ 4: Chắt trong vị ngọt / mùi hương Lặng thầm thay/những con đường ong bay. Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất / đủ làm say đất trời. Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa / đã tàn phai tháng ngày. -GV tổ chức đọc theo cặp -GV tổ chức thi đọc diễn cảm -GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. -GV tổ chức thi HTL 4.Củng cố: + Nêu ý nghĩa của bài thơ 5.Nhận xét, dặn dò: -Về xem lại bài, HTL 2 khổ thơ cuối, em nào có khả năng học thuộc cả bài. -GV nhận xét tiết học. -Hát -2 HS lần lượt đọc và trả lời: -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. -HS lắng nghe. -1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. -HS đánh dấu trong SGK - 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS quan sát -4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS đọc theo nhóm 4 -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe -Cả lớp đọc thầm +Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: “đôi cánh đẩm nắng trời” và “không gian là nẻo đường xa” +Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: “bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận” -Cả lớp đọc thầm -Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa. . . Ong chăm chỉ, giỏi giang: giá hoa có ở trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. +Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. +Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. +Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. -Cả lớp đọc thầm -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. Thưởng thức mật ong, con người như thấy được những mùa hoa sống lại, không tàn phai. - Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. -HS lắng nghe -4 HS đọc nối tiếp, cả lớp nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc theo cặp - 2 ; 3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhẩm -2 ; 3 HSG thi đọc, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc thuộc nhất. - Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. -HS lắng nghe TOÁN Tiết 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân {Trang 58} I- Mục tiêu: Biết : Nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Làm BT 1 {a, c}) ; BT2 HSG làm thêm các BT còn lại II- ĐDDH: Bảng phụ ghi đề bài VD1. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài mới: * Giới thiệu : Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng học về phép nhân một STP với một STN. * Hình thành quy tắc nhân một STP với một STP -Gọi HS nêu VD1 -GV hỏi HS để hình thành phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m) + 6,4m bằng bao nhiêu dm? (HS yếu) + 4,8m bằng bao nhiêu dm? (HS yếu) -GV hình thành phép tính như 2 STN, gọi HS thực hiện. Kết quả như SGK. + 3072dm2 bằng bao nhiêu m2? (HSyếu) -GV kết luận như SGK vậy 6,4 x 4,8 = 30,72m2 + Nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và của cả hai thừa số.(HS yếu) + Muốn nhân một STP với một STP ta thực hiện thế nào? (HSgiỏi) -GV gọi HS thực hiện VD2 -GV gọi HS nêu ghi nhớ. * Thực hành Bài 1:HSY làm, HSG nhận xét bổ sung -GV gọi HS nêu yêu cầu -HS tự làm Câu b,d : Dành cho HSG. b/ 16,25 x 6,7 = 108,875 d/ 7,826 x 4,5 = 35,217 -GV nhận xét, kiểm tra kết quả Bài 2a:HSY làm, HSG nhận xét bổ sung -GV gọi HS nêu yêu cầu. -GV cho HS tự làm -GV cho HS nhận xét -GV nhận xét, kiểm tra kết quả +Khi đỗi chỗ hai thừa số của một tích thì tích như thế nào? (HS yếu) + Đó là tính chất gì của phép nhân các STP. (HSgiỏi) + Biểu thức a x b theo tính chất giao hoán sẽ bằng biểu thức nào? (HSgiỏi) Bài 2b:HSY làm, HSG nhận xét bổ sung -GV gọi HS nêu yêu cầu -GV cho HS tự làm -GV nhận xét, kiểm tra kết quả 3.Củng cố: + Muốn nhân một STP với một STP ta thực hiện thế nào? 4.Nhận xét, dặn dò: -Xem lại bài, hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị tiết học sau. -GV nhận xét tiết học -Hát -HS lắng nghe - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. -6,4m = 64dm -4,8m = 48dm -1 HS thực hiện ,cả lớp nhận xét. -3072dm2 = 30,72m2 -Số chữ số trong phần thập phân của tích bằng với số chữ số trong phần thập phân của cả hai thừa số. -Ta nhân như đối với STN, đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số xem có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. -1 HS thực hiện, cả lớp làm nháp, nhận xét -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -1 HS nêu, cả lớp đọc thầm. -2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con a) 38,7 c) 1,128 -HS nhận xét, sửa chữa -1 HS nêu, cả lớp đọc thầm. -2 HS lên bảng, cả lớp làm vở a b a x b b x a 2,36 4,2 9,912 9,912 3,05 2,7 8,235 8,235 -HS nhận xét, sửa chữa -HS báo cáo -Tích không thay đổi -Tính chất giao hoán - a x b = b x a -1 HS nêu, cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. -HS nhận xét, sửa chữa -HS trình bày Thöù Naêm : 14 / 11 / 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 23: Cấu tạo của bài văn tả người I- Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ) Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II- ĐDDH: Bảng phụ viết tóm tắt dàn ý ba phần (MB, TB, KB) của bài Hạng A Cháng. VBT Tiếng Việt . III- Các hoạt động dạy – học :(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Giới thiệu bài mới: Tiết TLV hôm nay chúng ta chuyển sang một thể loại mới đó là văn miêu tả. Qua bài cấu tạo của bài văn tả người. 3. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa. + Hỏi : Qua tranh, em cảm nhận điều gì về anh thanh niên ? • - Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. - Qua bài văn “ Hạng A Cháng, em có nhận xét gì về cấu tạo bài văn tả người ? - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. + Phần luyện tập. - Giáo viên gợi ý. - Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. 4. Củng cố. - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người ? - Nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: Hoàn thành bài trên vở. Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh quan sát tranh. Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: Giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: Những điểm nổi bật. + Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. •Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. - Bài văn gồm có 3 phần : + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động người đó. + Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người định tả. - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). Lớp nhận xét. - HS phát biểu. TOÁN Tiết 59: Luyện tập {trang 60} I- Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; .... - Làm BT1. - HSG làm thêm các BT còn lại II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:(Tập trung gọi HSY thực hành, phát biểu và trình bày. Nếu HSY thực hiện chưa được thì HSG bổ sung.) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: * Giới thiệu : Trong tiết học toán hôm nay, các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . .và làm các bài tập về nhân một STP với một STP. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1a HSY làm, HSG nhận xét bổ sung -GV ghi 142,57 x 0,1 = ? -Yêu cầu HS thực hiện -GV yêu cầu HS nhận xét dấu phẩy ở tích như thế nào sau khi nhân STP với 0,1 + Khi nhân một STP với 0,1 ta chỉ việc làm thế nào? ( HS giỏi ) - GV ghi 531,75 x 0,01 = ? - GV tiến hành tương tự - GV gọi HS nêu ghi nhớ Bài 1b:HSY làm, HSG nhận xét bổ sung -GV gọi HS nêu yêu cầu -GV cho HS tự làm, đổi vở cho nhau để kiểm tra. -GV yêu cầu trình bày -GV nhận xét, kiểm tra kết quả * Baøi 2: ( Dành cho HSG) 1000 ha = 10 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 * Baøi 3: (Dành cho HSG) 1000000 cm = 10 km. Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là : 19,8 x 10 = 198 (km) 4.Củng cố: - Muốn nhân một STP với một STP ta làm thế nào? - Muốn nhân một STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm thế nào? 5.Nhận xét, dặn dò: - Về xem lại bài, hoàn chỉnh các bài tập - Xem trước bài học sau. - GV nhận xét tiết học -Hát -1 HS nêu -HS lắng nghe - 1HS lên bảng, cả lớp làm nháp - Dấu phẩy đã chuyển sang trái một chữ số. -Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. -2 HS lần lượt nêu, cả lớp đọc thầm -1 HS nêu, cả lớp đọc thầm. -HS thực hiện -3 HS trình bày miệng -HS nhận xét, sửa chữa - HSY đọc BT , theo dõi. - HSY đọc BT , theo dõi. -HS nêu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24: Luyện tập về quan hệ từ I- Mục tiêu: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2) Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). HS khá giỏi: Đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ đã cho BT4. GD BVMT: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên. II- ĐDDH: VBT Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy-học:(Tập trung gọi HSY thực hành, ph
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 12.doc