Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức (tiết 3) - có trách nhiệm về việc làm của mình

HS tự lập dàn ý dựa trên kết quả quan sát, GV phát bảng nhóm cho 2, 3 HS K-G) .

- Gọi 1 số HS nối tiếp nhau trình bày.

- HS (K-G) làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để HS cả lớp tham khảo.

 * HĐ2: Củng cố dặn dò:

 - GV nhận xét tiết học.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức (tiết 3) - có trách nhiệm về việc làm của mình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài.
 * HĐ1: Thực hành.
 + Bài tập1: SGK.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
 ? Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?
 ? Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?
- HS làm cá nhân, 4 HS ( TB ) lên bảng làm. GV gợi ý HS chọn cách làm sao cho phân số thập phân tìm được là phân số bé nhất.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
+ Bài tập 2: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.( GV quan tâm HS yếu ).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành hỗn số.
+Bài tập 3: Củng cố chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian dưới dạng số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài cá nhân, 3 HS ( K, TB) lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
+ Bài tập 4: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm cá nhân, 4 HS (K;G) lên bảng làm.( GV quan tâm đến HS yếu ).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
- GV nhắc lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
+ Bài tập 5: Củng cố giải toán về chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng hỗn số.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- HS làm cá nhân, 1 HS (K,G) lên bảng làm.( GV quan tâm HS yếu ).
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng :
 3m27cm = 300cm + 27cm = 327cm
 3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm = 32dm + 
 3m27cm = 3m + 
* HĐ2: Củng cố – Dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
Khoa học (Tiết 5)
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành vên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy- học :
 1/Bài cũ: ? Theo em, người mẹ và thai nhi có ảnh hưởng đến nhau không? Tại sao?
- HS trả lời, nhận xét, GV kết luận ghi điểm.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 *HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
 + Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo cho mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
 + Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh họa trang 12 SGK và dựa vào các hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 12 SGK.
* HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai.
 + Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc , giúp đỡ phụ nữ có thai.
 + Cách tiến hành:
- HS làm trao đổi theo cặp, cùng thảo luận và quan sát hình 5, 6, 7 để trả lời miệng câu hỏi:
 + Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi 1 số HS nêu kết quả; HS, GV nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS đọc mục bạn cần biết.
 KL: Người phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình.
 *HĐ3: Trò chơi ( Đóng vai )
 + Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
 + Cách tiến hành:
- HS thảo luận câu hỏi SGK . 
- GV chia lớp thành nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống và yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải quyết, chon vai diến trong nhóm.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi..
- Các nhóm thực hiện chơi lên trình diễn trước lớp.
- HS và GV nhận xét tuyên dương.
KL: Mọi người đều có trách nhiệmquan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3/Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc laị nội dung bài.
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài học sau.
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tập đọc (Tiết 6)
Lòng dân (tiếp theo)
I/Mục tiêu
 1/Biết đọc đúng một văn bản kịch:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đỏi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
 2/Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của nhân dân Nam Bộ đối với cách mạng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài bàiđọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
III /Các hoạt động dạy - học: 
 1/Bài cũ: 6 HS đọc phân vai phần 1 của vở kịch lòng dân.HS nhận xét cách đọc của các bạn.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài :
 * HĐ1: Luyện đọc.
 + GVHD đọc: Đọc phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật; thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình 
huống kịch.
 + Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) 
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó : miễn cưỡng, mở trói, thằng ranh,...HS khá giỏi đọc, GV sửa lỗi giọng đọc . HS (TB-Y) đọc lại .
- Giải nghĩa một số từ ngữ : Tía, chỉ, nè
- 1HS đọc chú giải .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi 
 + GV đọc mẫu bài toàn bài.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Cai cản lại)
- Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK.
+ Giải nghĩa từ : hổng.
 ý1: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 ( Để chị này đi lấy...hết bài ) trả lời câu hỏi 2,3 Sgk.
+ Giải nghĩa từ: nhậu
ý2: Dì Năm ứng xử rất thông minh.
- Nội dung của bài nói lên điều gì ? HS (K-G) rút ra ND, HS (TB-Y) nhắc lại. 
 Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của nhân dân Nam Bộ đối với cách mạng.
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: Năm học sinh đọc theo 5 vai, HS thứ 6 làm người dẫn truyện .
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
3/Củng cố- Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tập đọc sau.
Toán (tiết 13)
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Giải baì toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học :
 a/Bài cũ: Rút gọn rồi tính
 a) b) x x 1
 b/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Thực hành.
 + Bài tập1:Củng cố về cộng phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 3HS (TB) lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Bài tập 2: Củng cố về cộng, trừ phân số. Tính giá trị biểu thức với phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số cách tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Bài tập 3:Củng cố về cộng phân số. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân, 1HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
 + Bài tập 4: Củng cố về chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS làm việc cá nhân, 3HS ( TB-K ) lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách làm.
- HS và GV nhận xét.
+ Bài tập 5: Củng cố về giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân, 1HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT và chuẩn bị bài học sau.
Tập làm văn (tiết 5)
Luyện tập tả cảnh
(Phương thức tích hợp: Trực tiếp)
I/Mục tiêu:
 1.Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
 2.Biết chuyển nhữnh điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên.
II/Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: GV kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập1: SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm bài nhóm đôi, đọc thầm lại bài Mưa rào trả lời các câu hỏi a,b,c,d SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS và GV cùng nhận xét, kết luận.
 KL: Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa...Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực, thú vị. 
 + Bài tập2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học: Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
- HS tự lập dàn ý dựa trên kết quả quan sát, GV phát bảng nhóm cho 2, 3 HS K-G) .
- Gọi 1 số HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS (K-G) làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để HS cả lớp tham khảo.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
Lịch sử (Tiết 3)
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương ( 1885- 1896 ).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK; phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học :
 1/Bài cũ: 1 HS trả lời câu hỏi: Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét ghi điểm
 2/Bài mới: Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến
- HS làm việc cá nhân đọc SGK trả lời miệng lần lượt các câu hỏi sau:
 + Quan lại triều đìng nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
 + Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp?
 KL: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái: phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trường và phái chủ hòa.
 * HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
 + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thến nào? Vì sao cuộc phản công thất bại?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS và GV nhận xét.
 * HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng: 
 + S au khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
 + Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần vương.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 3/Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.	
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu (tiết 6)
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I/Mục tiêu:
 1/ Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
 2/ Biết thêm một số thành ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
3/Biết dưa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1 đến 2 từ đồng nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy- học:
 1/Bài cũ: HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
 - HS nhận xét GV kết luận cho điểm.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 + Bài tập 1: SGK
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa SGK, làm bài tập.
- 1HS (K-G) lên bảng làm vào bảng phụ, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn đã điền từ thích hợp vào những ô trống.
 + Bài tập 2: SGK
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV giải nghĩa từ: cội
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- HS trao đổi theo nhóm đôi thực hiện.
- Gọi lần lượt HS trình bày kết quả.
- Cho HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
 + Bài tập3 : SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lựa chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết 1 đoạn văn miêu tả.
- GV lưu ý HS : Có thể viết về một màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. 
- HS làm bài cá nhân vào vở. GV quan tâm HS (Y).
- HS nối tiếp nhau trình bày bài văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * HĐ3: Củng cố dặn dò - GV hệ thống kiến thức về từ đồng nghĩa
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Từ trái nghĩa.
Toán (tiết 14)
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia 2 phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Tính diện tích của mảnh đất.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy- học :
 1/Bài cũ: 1 HSG lên giải bài toán sau:
Biết số học sinh của lớp 5c là 20 em. Hãy tính số học sinh của lớp 5c. Biết số học sinh trong lớp thích học toán, số học sinh thích học tiếng Anh. Hỏi lớp 5c có bao nhiêu học sinh thích học toán, bao nhiêu học sinh thích học tiếng Anh.
- HS và GV nhận xét chốt cách làm đúng.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Thực hành.
 + Bài tập 1: Củng cố về nhân, chia phân số.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
- Nhiều HS nhắc lại cách nhân chia phân số.
+ Bài tập 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
- Nhiếu HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia.
+ Bài tập 3: Củng cố về chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
+ Bài tập 4: Củng cố về tính diện tích của mảnh đất. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 4.
- HS làm việc cá nhân, 1HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
- Nhiều HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT và chuẩn bị bài ôn tập về giải toán.
Địa lí (Tiết 3)
Khí hậu
I/Mục tiêu: 
- Trình bày được đạc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết sự ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Các hình minh họa trong SGK. 
- Phiếu học tập của HS; quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học :
 1/Bài cũ : ? Em hãy nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- HS trả lời, GV kết luận ghi điểm.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời vào phiếu câu hỏi:
 + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 + Hoàn thành bảng sau 
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung.
 KL: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
 * HĐ2: Khí hậu các miền có sự khác nhau.
- HS trao đổi theo nhóm 2, xem lược đồ khí hậu Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ sau:
 + Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
 + Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
 + Miền Bắc có những gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc?
 + Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam?
 + Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nóng quanh năm
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
 KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa 
đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 
 * HĐ3: ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sản xuất.
- HS làm bài cá nhân trả lời miệng câu hỏi: 
 + Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? (nêu thuận lợi, khó khăn)
 KL: Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hóa cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức bài khí hậu
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn (tiết 6)
Luyện tập tả cảnh
I/mục tiêu
- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II/ đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: GV chấm điểm dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
 + Bài tập 1: SGK
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1. 
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận và treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn để HS dựa vào hoàn chỉnh từng đoạn.
- GV yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ chấm.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau trình bày bài làm. 
- HS cả lớp và GV nhận xét.
 + Bài tập 2: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GVnhắc nhở: Dựa trên hiểu biết về đọan văn trong bài văn tả cơn mưa của các bạn HS, các em sẽ tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa( đã lập trong tiết tập làm văn trước) thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- HS làm bài cá nhân. GV quan tâm HS (Y).
- HS tiếp nối nhau trình bày đoạn văn đã viết. 
- HS cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm điểm một số đoạn văn viết hay.
 * HĐ3: Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức về viết văn tả cảnh.
 - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
Toán (tiết 15)
Ôn tập về giải toán
I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4(bài toán “ tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi 2 bài toán ở phần ví dụ.
III/Các hoạt động dạy học :
 1/Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài
 Tìm x biết: a) x + = + b) x : = : 1
HS nhận xét, GV kết luận ghi điểm
HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị chia.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Ôn tập củng cố cách giải bài toán về tìm 2 số biết tổng(hiệu)và số của 2 số đó
 + Bài toán1,2: SGK.
- Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
- Gọi 2,3 HS nêu lại cách giải toán 

File đính kèm:

  • doctuan 3 lop 5.doc