Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 12 : Kính già yêu trẻ ( tiết 1)

Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,

- Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,

- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,.

 

doc13 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 12 : Kính già yêu trẻ ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU TUẦN 12
Từ ngày 18/11 đến ngày 22/11 năm 2013
Thứ, ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
18/11
1
Đạo đức
Kính già yêu trẻ
2
Địa lí
GV chuyên
3
Toán 
Luyện tập 
Thứ ba
19/11
1
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thiêu tự chọn
2
Toán 
Luyện tập 
3
Tiếng việt
Luyện tập về văn tả người
Thứ tư
20/11
1
Kể chuyện
Người đi săn và con nai
2
Toán
 Luyện tập 
3
Tiếng việt
Bảo vệ môi trường
Thứ năm
21/11
1
Tiếng việt
Luyện tập về quan hệ từ
2
Toán
Luyện tập 
3
Tiếng việt
Luyện viết chữ đẹp
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY: TIẾT 12 : KÍNH GIÀ YÊU TRẺ. ( Tiết 1)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 -Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh họa trong sgk
- HS: SGK, vở, viết, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Ổn định tổ chức: 
GV ổn định trật tự- Cho lớp văn nghệ.
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện: 
Sau đêm mưa
Mời HS đọc truyện : Sau đêm mưa.trong sgk.
Cho HS đóng vai minh họa truyện theo nội dung . Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi trong sgk.
Mời HS trả lời.
GV theo dõi, nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Cho HS đọc ghi nhớ trong sgk
3. Hoạt động 2: Làm BT1 sgk
Cho HS đọc yc, nội dung BT1, suy nghĩ làm việc cá nhân.
Mời HS phát biểu ý kiến.
GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* Các hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện kính già, yêu trẻ.
4.Củng cố, dặn dò: 
Cho HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
HS hát
2 em nhắc lại.
3 đọc thành tiếng, lớp theo dõi
5 HS tham gia đóng vai.
 Vài HS trả lời
HS khác nhận xét.
HS tiếp nối đọc
Vài HS đọc, lớp theo dõi làm bài.
HS lần lượt phát biểu
HS khác nhận xét.
3 em nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
**********************************
Tiết 2 ĐỊA LÍ
GV chuyên
Toán (Thực hành)
Tiết 3: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,372 x 16	 b) 0,894 x 75
c) 7,21 x 93	 d) 6,5 x 407 
 Bài tập 2 : Tìm y
a) y : 42 = 16 + 17, 38	
b) y : 17,03 = 60 
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
b) 0,25 x 611,7 x 40.
Bài tập 4 : 
Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
a) 101,902
b) 67,05
c) 670,53
d) 2645,5
Bài giải :
a) y : 42 = 16 + 17, 38
 y : 42 = 33,38
 y = 33,38 x 42
 y = 1401,96 
b) y : 17,03 = 60
 y = 60 x 17,03
 y = 1021,8
Bài giải :
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 +  + 3,17 
 ( 100 số hạng )
 = 3,17 x 100 = 327
b) 0,25 x 611,7 x 40
 = (0,25 x 40) x 611,7
 = 10 x 611,7.
 = 6117
Bài giải :
Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 
 0,75 x 24 = 18 (lít)
 24 vỏ chai nặng số kg là :
 0,25 x 24 = 6 (kg)
18 lít nặng số kg là :
 800 x 18 = 14 400 (g)
 = 14,4 kg
24 chai đựng xăng nặng số kg là : 
 14,4 + 6 = 20,4 (kg)
 Đáp số : 20,4 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 KĨ THUẬT
Tiết 12 : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. ( Tiết 1)
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
 - HS thực hành, cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản.
 - Rèn tính khéo léo, cẩn thận cho HS.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Mẫu túi xách tay, các vật liệu cần dùng.
HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
GV nhận xét - đánh giá 
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.Hoạt động 1: 
Quan sát, nhận xét.
Cho HS quan sát mẫu túi xách tay, nêu nhận xét về đặc điểm, hình dạng của túi xách tay.
GV theo dõi, nhận xét,chốt lại nội dung chính của hoạt động 1.
3.Hoạt động 2: 
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Cho HS quan sát hình và đọc nội dung trong sgk để nêu các bước cắt, khâu, thêu túi xách tay.
Mời HS trình bày.
GV theo dõi, nhận xét chốt lại các bước nêu đúng.
4. Củng cố dặn dò:
Cho HS nhắc lại các bước cắt, khâu, thêu túi xách tay.
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
 HS trật tự
2 HS nhắc lại
Cả lớp quan sát 
Vài HS nêu
HS khác nhận xét
Cả lớp quan sát thực hiện
HS làn lượt trình bày
HS khác nhận xét
Vài HS nhắc lại
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
************************************
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I.Môc tiªu:
- Cñng cè cho häc sinh kÜ n¨ngnh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè tù nhiªn .
-VËn dông nh©n sè thËp h©n vµo gi¶i to¸n.
-Gi¸o dôc cho häc sinh say mª to¸n häc,yªu m«n to¸n.
II.§å dïng d¹y häc:
 - Gv: HÖ thèng bµi tËp dµnh cho hs trong líp ,b¶ng phô.
 - Hs:SGk-vë ,nh¸p.B¶ng tay.	
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.Tæ chøc 
 2.D¹y bµi míi:
a) HS yÕu hoµn thµnh ch­¬ng tr×nh.
b)Bµi tËp:
*Ho¹t ®éng 1:
Bµi 1:§Æt tÝnh råi tÝnh 
-Gv nªu yªu cÇu bµi tËp.
-Gv nhËn xÐt,bæ sung.
Bµi 2:ViÕt sè thÝch hîp vµo « trèng. 
Gv ch÷a bµi ,nhËn xÐt.	
*Ho¹t ®éng 2: Gi¶i to¸n
Bµi 3: 
Gv chÊm bµi,nhËn xÐt.
3.Cñng cè-DÆn dß: 
- Kh¾c s©u néi dung bµi
- NhËn xÐt giê
-Hs h¸t tËp thÓ.
Hs nªu yªu cÇu bµi tËp.
-Hs lµm b¶ng tay - 2 Hs lµm b¶ng líp.
-Hs nhËn xÐt,bæ sung
a).35,88 x 19 = 681,72 
b)68,32 x 25 = 1708
c) 93,813 x 46 = 4315,398
d) 539,6 x 73 = 39390,8
Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp.
-Hs lµm bµi vµo b¶ng phô,nhËn xÐt,bæ sung.
Thõa sè
2,28
8,56
2,475
Thõa sè
 5
 7
 9
TÝch
11,4
59,92
22,275
-Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp.
Hs lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi ,nhËn xÐt,bæ sung.
Mét xe m¸y ®i mçi giê ®­îc 45,5km. Hái trong 6 giê « t« ®ã ®i ®­îc bao nhiªu km?
Bài giải
Trong 6 giờ ô tô đi được số km là:
 45,5 x 6 = 273(km)
 Đáp số: 273km
HS lắng nghe.
**************************************
Tiết 3 Tập làm văn (Thực hành)
 LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
Bài tập 2 : 
H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Dặn dò học sinh về nhà quan sát người thân trong gia đình và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người thân
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
- Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực,
- Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,
- Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,
- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,...
Bài giải :
- Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai
- Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp
- Khuôn mặt trái xoan ửng hồng
- Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm
- Dáng người thon thả,
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
TCT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
-HS: Sgk, vở, viết,các câu chuyện chuẩn bị kể.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài củ: ( 5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu yc của đề bài: ( 13’)
b/Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câ chuyện
( 16’)
3.Củng cố, dặn dò: ( 5’)
Gọi HS lên kể lại từng đoạn câu truyện 
 “ Người đi săn và con nai”
Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét, cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Cho HS đọc đề bài, gạch chân cụm từ: “Bảo vệ môi trường” 
GV cho HS đọc các gợi ý trong sgk
Gọi HS đọc đoạn văn trong BT1(Tiết LTVC trang 115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
Mời HS nêu tên câu chuyện mình kể.
Cho HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Cho HS thi kể trước lớp.
GV theo dỏi nhận xét và cho điểm HS kể hay hấp dẫn nhất
Mời HS nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết 
5 HS kể ( mỗi em kể 1 đoạn )
3 em nêu
HS khác nhận xét.
2 em nhắc lại.
Vài HS đọc, lớp theo dõi
HS tiếp nối đọc.
Cả lớp thực hiện
HS lần lượt nêu
Từng cặp thực hiện
3 HS tham gia
HS khác nhận xét.
Vài HS nêu
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
***************************************
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I.Môc tiªu:
- Cñng cè cho häc sinh kÜ n¨ng nh©n mét sè thËp ph©n .
-VËn dông tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n hai sè thËp ph©n,gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
-Gi¸o dôc cho häc sinh say mª to¸n häc,yªu m«n to¸n.
II.§å dïng d¹y häc:
 - Gv: HÖ thèng bµi tËp dµnh cho hs trong líp ,b¶ng phô.
 - Hs:SGk-vë ,nh¸p.B¶ng tay.	
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
	Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
D¹y bµi míi:
a) HS yÕu hoµn thµnh ch­¬ng tr×nh.
b)Bµi tËp:
*Ho¹t ®éng 1:
Bµi 1:§Æt tÝnh råi tÝnh 
-Gv nªu yªu cÇu bµi tËp.
-Gv nhËn xÐt,bæ sung.
Bµi 2:ViÕt dÊu > < = thÝch hîp vµo chç chÊm. 
Gv ch÷a bµi ,nhËn xÐt.	
*Ho¹t ®éng 2: Gi¶i to¸n
Bµi 3: 
Gv chÊm bµi,nhËn xÐt.
3.Cñng cè-DÆn dß: 
- Kh¾c s©u néi dung bµi
- NhËn xÐt giê
-Hs nªu yªu cÇu bµi tËp.
-Hs lµm b¶ng tay - 2 Hs lµm b¶ng líp.
-Hs nhËn xÐt,bæ sung
a). 6,8 x 9,3 = 26,52
b) 8,34 x 5,7 = 47,538
c) 83,1 x 4,3 = 290,85
d) 5,6 x 3,5 = 19,6
Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp.
-Hs lµm bµi vµo nh¸p,nhËn xÐt,bæ sung.
a) 4,7 x 6,8 = 6,8 x 4,7
b) 9,74 x 12 < 97,4 x 6 x 2
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 > 17,2 x 3,9
Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp.
Hs lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi ,nhËn xÐt,bæ sung.
Mét v­ên c©y h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 20,62 m vµ hiÒu réng 6,5 m.tÝnh chu vi vµ diÖn tÝch v­ên c©y ®ã ?
Bài giải
 Chu vi mảnh vườn HCN là:
 (20,62 + 6,5) : 2 = 54,24(m)
 Diện tích mảnh vườn HCN là:
 20,62 x 6,5 = 134,03(m2)
 Đáp số: chu vi: 54,24m
 Diện tích: 134,03m2
- Hs làm vào vở
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
*********************************
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU-
TCT 23 : MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yc của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yc của BT3.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng nhóm để HS làm BT.
-HS: SGK, VBT, vở, viết
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS làm BT
- Bài tập1: (12’)
( SGK tr 115)
Bài tập 2: (10’)
(SGK tr 116)
-Bài tập 3: (7’)
(SGK tr 116)
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
Gọi HS nêu khái niện về quan hệ từ. Cho HS sủa BT3 ở tiết trước.
GV nhận xét, cho điểm.
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
Mời HS đọc y.c và nội dung BT1. 
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu.
Mời HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho.
GV theo dõi nhận xétchốt lại câu trả lời đúng.
* Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ở, sinh hoạt.
* Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực có các loài cây, con vật, và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Cho HS đọc y.c BT2 ,suy nghĩ làm bài.
GV phát phiếu cho HS làm và trình bày trước lớp.
GV theo dõi nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bảo đảm; bảo hiểm ; bảo quản ; bảo tàng ; bảo toàn ; bảo tồn ; bảo trợ ; bảo vệ.
Cho HS đọc yc BT3, suy nghĩ làm bài vào vở.
Mời HS đọc bài làm của mình.
GV theo dõi- nhận xét nêu từ điền đúng.
* Chọn từ giữ gìn thay cho từ bảo vệ .
* Chúng ta giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
3 HS trả bài.
1 HS làm BT
HS nhận xét.
2 HS nhắc lại
3 HS đọc, lớp theo dõi 
HS lần lượt nêu 
HS khác nhận xét
2 HS đọc, lớp theo dõi
3 HS làm trên phiếu, trình bày.
HS khác nhận xét
Vài HS đọc. lớp theo dõi làm bài.
Vài HS đọc
HS khác nhận xét
Vài HS nhắc lại
 Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
**********************************
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Bài tập2: 
H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:
a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Một vầng trăng tròn to đỏ hồng hiện lên chân trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng mưa.
e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng cũng có những người yêu tôi tha thiết, sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 
Bài tập3: 
H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:
a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ.
b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén.
c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Đáp án :
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Đáp án : 
Và.
To ; ở.
Thì ; thì.
Thì.
Và ; nhưng.
Đáp án :
a) Như.
b) Còn.
c) Mà.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
************************************
Tiết 2: Toán (Thực hành)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 65,8 x 1,47	b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68	d) 68 + 1,75
 Bài tập 2 : 
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài tập 3 : Tính nhanh
Tính nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : 
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
96,726.
17,7
342,04
69,75
Bài giải :
 Tất cả có số lít nước mắm là:
 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
 Đáp số : 106,25 lít
Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 10.
= 69,3
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
 = 10 + 10
 = 20
Bài giải :
Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 : = 49,5 (m)
Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 
 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
 = 55,539 tạ
 Đáp số: 55.539 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
 ****************************
Tiết 3 Luyện viết 
Cho HS viết vở luyện viết chữ đẹp
Duyệt BGH
Nội dung ............................
Phương pháp: ......................................................
Hình thức:..................
 Vĩnh Thanh, ngày. tháng .năm 2013
 BGH

File đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc