Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 10: Tình bạn

. Kiểm tra TĐ và HTL: (15’)

GV cho HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội nêu trong phiếu.

GV theo dõi- cho điểm từng HS.

3. Bài tập 2: (14), ( sgk tr 96 )

Cho HS đọc yc BT2.

Mời HS nêu tên các bài TĐ là văn miêu tả trong 3 chủ điểm đã học từ tuần 1 đến tuần 9.

GV theo dõi, nhận xét ghi lên bảng đáp án đúng.

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài dạy: Tiết 10: Tình bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung
3
Tiếng việt
Luyện tập tả cảnh
Thứ năm
07/11
1
Tiếng việt
Ôn tập theo chủ điểm
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiếng việt
Luyện tập tả cảnh
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY: TIẾT 10: TÌNH BẠN
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: (Tiết 2)
- HS biết ứng xử trước tình huống bạn mình làm sai.
- HS tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thẻ màu, 
- HS: SGK, vở, viết,thẻ màu,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài củ: (5’)
Cho HS lên trả lời câu hỏi và nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.
GV nhận xét- đánh giá
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Hoạt động 1: Đóng vai .(12’), (BT1 sgk)
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành
GV chia lớp ra làm 3 nhóm.Sau đó giao việc cho các nhóm đóng vai các tình huống của BT 
Mời các nhóm lên tham gia đóng vai đóng vai trình bày trước lớp.
GV theo dõi, nhận xét, biểu dương nhóm đưa ra cách xử lí hay nhất.
3. Hoạt động 2 : Tự liên hệ : (17’)
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành
Cho HS tự liên hệ bản thân và thực tế trong lớp học.
Mời HS trình bày ý kiến.
GV theo dõi, biểu dương những HS liên hệ tốt.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
Cho HS đọc ghi nhớ ở SGK.
Mời HS nhắc lại.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết học.
HS lần lượt trả bài
HS khác nhận xét
3 HS nhắc lại
HS nghe 
3 nhóm thực hiện.
Các đại diện trình bày. 
HS khác nhận xét
HS nghe.
Cả lớp thực hiện.
HS lần lượt trình bày.
HS khác nhận xét.
HS tiếp nối đọc
3 em nhắc lại.
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 2 Địa lí
Gv chuyên
****************************************
Tiết 3 Toán: (Thực hành): LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 17kg 28dag =kg 1206g =kg;
 5 yến = tấn; 46 hg = kg;	 
b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 
 43kg = .tạ;	 56,92hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 5kg 28g . 5280 g
 b) 4 tấn 21 kg . 420 yến 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm
 8,05km = ...m 6,38km = ...m
b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
Bài 4: (HSKG)
Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. 
a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo?
b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 17,28kg ; 1,206kg ; 
 0,05 tấn ; 4,6kg
b) 3,084kg ; 27,7kg
 0,43kg ; 5,692kg
Lời giải :
 a) 5kg 28g < 5280 g
 (5028 g)
 b) 4 tấn 21 kg > 402 yến 
 (4021 kg) (4020 kg)
a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm
 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m
b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2
 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha
Lời giải :
 Ô tô chở được số tấn gạo là :
 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn.
 Số gạo đã bán nặng số kg là :
 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg)
 Số gạo còn lại nặng số tạ là :
4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ.
 Đáp số : 24 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 MÔN KĨ THUẬT
BÀI DẠY: Tiết 10: BÀY, DỌN BỬA ĂN TRONG GIA ĐÌNH.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài củ: (5’)
Cho HS nhắc lại các bước chuẩn bị và cách luộc rau. 
GV nhận xét - đánh giá 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
 GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Hoạt động 1: (10’)
Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành. 
Cho HS quan sát các hình 1,đọc nội dung mục 1a (sgk)
Cho HS nêu mục đích của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
Mời HS trả lời.
GV theo dõi, nhận xét,chốt lại ý chính.
 * Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ ăn uống.
 * Đặt dụng cụ ăn uống vào mâm hoặc trên bàn theo vị trí ngồi của từng người.
 * Sắp xếp món ăn vào mâm hoặc trên bàn sao cho đẹp mắt và thuận tiện mọi người ăn uống.
3. Hoạt động 2: (12’)
Tìm hiểu cách thu dọn sau khi ăn.
GV nêu câu hỏi:
+ Khi ăn xong chúng ta cần phải làm gì?
+ Cho HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình và cách thu dọn bữa ăn nêu trong sgk.
- Mời HS trình bày.
- GV theo dõi, nhận xét, cốt lại nội dung chính.
4. Đánh giá kết quả học tập của HS: (7’)
GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.GV nêu đáp án của BT.Cho HS đối chiếu kết quả bài làm của mình.
Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá. 
GV theo dõi - nhận xét đánh giá kết quả từng HS.
5. Củng cố dặn dò: (5’)
Cho HS nêu nội dung ghi nhớ ở SGK.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết học.
4 HS lần lượt trả bài
HS khác nhận xét
3 HS nhắc lại
HS nghe
Cả lớp thực hiện
HS lần lượt trình bày
HS khác nhận xét
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp nghe
HS lần lượt trình bày.
HS khác nhận xét.
Cả lớp nghe.
Từng HS đối chiếu kết quả bài làm của mình.
HS khác nhận xét.
HS tiếp nối đọc
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
**********************************
Tiết 2 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2
 69,805dm2 = dm2...cm2...mm2
b) 4kg 75g = . Kg 86000m2 = ..ha
Bài 2 : 
Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả bao nhiêu tiền
Bài 3 : 
Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km?
Bài 4 : (HSKG)
Tìm x, biết x là số tự nhiên : 
 27,64 < x < 30,46.
LUYỆN THÊM :
HS làm tiết 1 tuần 10- vở thực hành trắc nghiệm .
- Gọi HS chữa bài, chấm bài
- Nhận xét 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Bài 1 ::
a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 6m2
 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2
b) 4kg 75g = 4,075kg
 86000m2 = 8,6ha
Bài giải :
32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là :
 32 : 16 = 2 (lần)
Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng)
 Đáp số : 2 560 000 (đồng)
Bài giải :
Đổi : 1 giờ = 60 phút.
 60 phút gấp 15 phút số lần là :
 60 : 15 = 4 (lần)
Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km)
 Đáp số : 960 km
Bài giải :
Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 
 28, 29, 30.
 Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************
 Tiết 3 Tiếng Việt (Thực hành): 	
 ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên.
- Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?
Bài tập 2 : 
H: Tìm các từ miêu tả klhông gian
a) Tả chiều rộng: 
b) Tả chiều dài (xa):
c) Tả chiều cao :
d) Tả chiều sâu : 
Bài tập 3 : 
H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2.
a) Từ chọn : bát ngát.
b) Từ chọn : dài dằng dặc.
c) Từ chọn : vời vợi
d) Từ chọn : hun hút 
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài 1 :
- Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
- Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng rằm tháng tám.
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống.
Bài 2: a) Tả chiều rộng: bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông
b) Tả chiều dài (xa): xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê
c) Tả chiều cao: chót vót, vòi vọi, vời vợi
d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm
Bài 3: a) Từ chọn : bát ngát.
- Đặt câu : Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát.
b) Từ chọn : dài dằng dặc,
- Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc.
c) Từ chọn : vời vợi
- Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi.
d) Từ chọn : hun hút 
- Đặt câu : Hang sâu hun hút.
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
************************************
Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1 KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức độ yc về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả. (BT2)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL
- HS: SGK, vở, viết, VBT,
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài củ: (5’)
Gọi HS lên lại bài làm của BT2 ở tiết trước.
GV nhận xét cho điểm
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2. Kiểm tra TĐ và HTL: (15’)
GV cho HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội nêu trong phiếu.
GV theo dõi- cho điểm từng HS.
3. Bài tập 2: (14), ( sgk tr 96 )
Cho HS đọc yc BT2.
Mời HS nêu tên các bài TĐ là văn miêu tả trong 3 chủ điểm đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
GV theo dõi, nhận xét ghi lên bảng đáp án đúng.
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Một chuyên gia máy xúc.
Kì diệu rừng xanh.
Đất Cà Mau.
GV cho HS chọn một bài văn để ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất và giải thích lí do.
Mời HS đọc bài làm của mình.
GV theo dõi, nhận xét cho điểm nhũng HS nêu tốt.
3. Củng cố dặn dò: (5’)
Mời HS đọc lại bài làm của BT2.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết học.
3 HS lần lượt đọc.
HS khác nhận xét
3 em nhắc lại 
1/4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
3 HS đọc, lớp theo dõi.
HS lần lượt nêu.
HS khác nhận xét.
Từng HS làm bài
1 số HS đọc.
HS khác nhận xét.
HS tiếp nối đọc
Cả lớp nghe
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
************************************
Tiết 2: Toán (Thực hành)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 17kg 28dag =kg;	 1206g =kg;
 5 yến = tấn; 46 hg = kg;	 
b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 
 43kg = .tạ;	 56,92hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 5kg 28g . 5280 g
 b) 4 tấn 21 kg . 420 yến 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm
 8,05km = ...m 6,38km = ...m
b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
Bài 4: (HSKG)
Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. 
a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo?
b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 17,28kg ; 1,206kg ; 
 0,05 tấn ; 4,6kg
b) 3,084kg ; 27,7kg
 0,43kg ; 5,692kg
Lời giải :
 a) 5kg 28g < 5280 g
 (5028 g)
 b) 4 tấn 21 kg > 402 yến 
 (4021 kg) (4020 kg)
a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm
 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m
b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2
 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha
Lời giải :
 Ô tô chở được số tấn gạo là :
 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn.
 Số gạo đã bán nặng số kg là :
 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg)
 Số gạo còn lại nặng số tạ là :
4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ.
 Đáp số : 24 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
Tiết 3 Tiếng Việt (Thực hành): 
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để viết một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng luyện viết
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
b)viết bài
- Cho Hs viết bài
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
Đề bài : Tả ngôi trường đã gắn bó với em trong những năm học qua.
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Hs viết bài
- học sinh trình bày trước lớp.
- 4 học sinh trình bày cả bài.
*****************************************	
Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 Luyện từ và câu : (Thực hành): 
ÔN TẬP THEO CHỦ ĐIỂM
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tìm được các từ đồng nghĩa cùng chủ đề đã học.
- Giáo dục học sinh long ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập, chữa bài.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Ghi vào bảng những từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu đã ghi trong bảng sau:
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người và thiên nhiên
Danh từ
Quốc kì, quốc gia, đất nước, Tổ quốc, quê hương, non sông
Hoà bình, thanh bình, thái bình, bình yên
Bầu trời, mùa thu, mát mẻ
Thành ngữ, tục ngữ
Nơi chôn rau cắt rốn, quê cha đất tổ, 
Lên thác xuống ghềnh
Góp gió thành bão
Qua sông phải luỵ đò
Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm bài.	
H: Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bảng sau:
Giữ gìn
Yên bình
Kết đoàn
Bạn bè
Bao la
Từ đồng nghĩa
Bảo vệ,
Thanh bình
Thái bình
Thương yêu
Yêu thương
đồng chí, 
Mênh mông, bát ngát
Từ trái nghĩa
Phá hại, tàn phá
Chiến tranh
Chia rẽ, kéo bè kéo cánh
hẹp, 
Bài 3 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau :
a) Mừng thầm trong bụng b) Thắt lưng buộc bụng
c) Đau bụng d) Đói bụng.
đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng.
h) Có gì nói ngay không để bụng.
i) Ăn no chắc bụng.
k) Sống để bụng, chết mang theo.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghĩa gốc : câu c, d, đ, i, 
- Nghĩa chuyển : các câu còn lại.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
*****************************************
Tiết 2 Toán (Thực hành): LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết cộng thành thạo số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân
- Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân
Phần 2: Thực hành 
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :
a) 65,72 + 34,8	b) 284 + 1,347
c) 0,897 + 34,5	d) 5,41 + 42,7
- HS đặt tính từng phép tính 
- GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn
- HS tính 
- Gọi HS nêu KQ 
Bài tập 2: Tìm x
a) x - 13,7 = 0,896	
 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
Bài tập 3 
Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? 
Bài tập 4: (HSKG)
Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu cách cộng 2 số thập phân
- HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 100,52 b) 285,347
c) 35,397 d) 48,11
Lời giải :
a) x - 13,7 = 0,896	
 x = 0,896 + 13,7
 x = 14,596
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
 x – 3,08 = 34,32
 x = 34,32 + 3,08 
 x = 37,4
Bài giải :
Thùng thứ ba có số lít dầu là:
 (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít)
Cả 3 thùng có số lít dầu là:
 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít)
 Đáp số: 81 lít. 
Bài giải :
 Giá trị của số lớn là :
 26,4 + 16 = 42,4
 Đáp số : 42,4
- HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************
Tiết 3 Tiếng Việt (Thực hành): 
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để viết một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng luyện viết
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
b)viết bài
- Cho Hs viết bài
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Hs viết bài
- Gọi học sinh trình

File đính kèm:

  • docTUAN 10 .doc