Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài : Có trách nhiệm và việc làm của mình (tiết 2)

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)

a) Tay làm hàm nhai, tay miệng trễ.

b) Có thì mới có ăn,

c) Không dưng ai dễ mang đến cho.

d) Lao động là .

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Bài : Có trách nhiệm và việc làm của mình (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi chiều tuần 4
Thứ hai ngày 22 tháng 09 năm 2014
Thứ, ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
22/9
1
Đạo đức
2
Toán
3
Khoa học
GV chuyên
Thứ ba
23/9
1
Kĩ thuật
2
Âm nhạc
GV chuyên
3
Tiếng việt
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Thứ tư
24/9
1
Tiếng việt
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện viết
Thêu dấu nhân
Thứ năm
25/9
1
Tiếng Anh
GV chuyên
2
Toán
Luyện tập
3
 Thể dục
GV chuyên
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Đạo đức
 MÔN : ĐẠO ĐỨC
TCT 4
BÀI : CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
A.MỤC TIÊU: 
- HS biết cách lựa chọn thích hợp trong mỗi tình huống
- HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học
- Dành cho HS khá, giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thẻ màu,
- HS: Thẻ màu, sgk, vở, viết,
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và nêu những hành động và việc làm của người sống có trách nhiệm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho từng nhóm xử lý một tình huống trong BT3.
Cho các nhóm thảo luận.
Y.c đại diện nhóm lên trình bày.
Cho HS khác nhận xét.
GV nhận xét và kết luận:
* Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Cho HS trao đỗi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
- Mời HS trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, rút ra kết luận:
* Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong long.
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ ở tiết 1.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm: ..
***************************************
Toán (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động : Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền ? 
- Gv đưa bài toán ra 
- HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 
- HS tìm cách giải 
Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? 
Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? 
Bài 4 : (HSKG)
 Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
Lời giải :
 1 cái bút mua hết số tiền là:
 16 000 : 20 = 800 (đồng) 
 Mua 21 cái út chì hết số tiền là:
 800 x 21 = 16800 ( đồng )
 Đáp số : 16800 đồng
Lời giải :
3 ngày kém 6 ngày số lần là :
 6 : 3 = 2 (lần)
Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân)
 Đáp số : 54 công nhân
Bài giải :
20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là :
 20 : 10 = 2 (lần)
20 công nhân sửa được số m đường là :
 37 x 2 = 74 (m)
 	Đáp số : 74 m.
Bài giải :
 Số quyển sách có là :
 	24 x 9 = 216 (quyển)
 Số thùng đóng 18 quyển cần có là :
 216 : 18 = 12 (thùng).
 Đáp số : 12 thùng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
Tiết 3 Khoa học
GV chuyên
***************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
Tiết 1 MÔN : KĨ THUẬT
TCT 4
BÀI : THÊU DẤU NHÂN. (Tiết 2)
A/ MỤC TIÊU: 
-Biết cách thêu dấu nhân
-Thêu được mũi dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẩu thêu dấu nhân, vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- HS: Kim, chỉ màu, bàn căng, phấn vai,.....
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hướng dẫn HS thực hành: 
- Trước khi cho HS thực hành. - GV mời HS nhắc lại các bước thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- GV gợi ý thêm và liên hệ thực tế giúp HS hiểu để thêu đúng, thêu đẹp hơn
- GV tổ chức cho HS thực hành thêu theo nhóm, theo cặp để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau
- GV đi đến từng nhóm quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng.
- GV cho từng nhóm trưng bày sản phẩm.
2 . Đánh giá sản phẩm: 
- GV nêu y.c đánh giá
- Cử 3 HS đánh giá SP trưng bày
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại các bước thêu dấu nhân.
- Hướng dẫn học ở nhà
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm: ..
***********************************
Tiết 2 : Âm nhạc
GV chuyên
**************************
Tiết 3: Tiếng Việt (Thực hành)
I. Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân.
- HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Bài tập 1: Đặt câu với các từ: 
a)Cần cù.
b) Tháo vát.
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay miệng trễ.
b) Có thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang đến cho.
d) Lao động là.
g) Biết nhiều, giỏi một.
Bài tập 3: (HSKG)
H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.
Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao độngTất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Bài giải:
a) Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học tập.
b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người tháo vát, nhanh nhẹn.
Bài giải:
a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
b) Có làm thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho.
d) Lao động là vẻ vang.
g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.
- HS viết bài 
- Một vài em đọc trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
**********************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Tiết 2: Tiếng Việt (Thực hành)
I. Mục tiêu:
- HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
Chỉ màu vàng.
Chỉ màu hồng.
Chỉ màu tím.
Bài 2: 
H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: 
H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.
Bài giải:
Vàng chanh, vàng choé, vàng kệch, vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi,
Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng,
Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạt, tím than,
Bài giải:
 Màu lúa chín vàng xuộm.
 Tóc nó đã ngả màu vàng hoe.
 Mẹ mới may cho em chiếc áo màu hồng nhạt.
 Trường em may quần đồng phục màu tím than.
Bài giải:
 - Tàu bay đang lao qua bầu trời.
 - Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp máy bay bằng giấy.
 - Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả.
 - Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************************
Tiết 2: Toán (thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ 
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000 đồng . Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết bao nhiêu tiền ? 
 Bài 2: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000 đồng . Bà Bình mua nhiều hơn bà An là 4 hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền ? 
Bài 3 : (HSKG) 
 Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng . Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Lời giải :
 8 hộp bút gấp 4 hộp bút số lần là:
 8 : 4 = 2 (lần)
 Hải mua 8 hộp bút như vậy hết số tiền là:
 16 000 x 2 = 32 000 (đồng)
 Đáp số : 32 000 (đồng)
Lời giải :
Số hộp thịt bà Bình mua là :
 7 + 4 = 11 (hộp)
Số tiền mua 1 hộp thịt là :
 35 000 : 7 = 5 000 (đồng)
Bà Bình phải trả số tiền là :
 5 000 x 11 = 55 000(đồng0
 Đáp số : 55 000 (đồng)
Bài giải :
Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua 9 quả hết số tiền là: 
 800 9 = 7200 ( đồng )
 Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì 7200 đồng mua được số cam là 
 7200 : (800 - 200 ) = 12 ( quả )
 Đáp số: 12 quả 
- HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
Tiết 3 : Luyện viết chữ đẹp
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Rèn chữ viết
- HS viết đúng độ cao chứ theo quy định
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- vở luyện viết
III.Các hoạt động dạy học
GV chấm một số vở của HS nhận xét
*****************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Tiếng Anh
GV chuyên
************************
Tiết 2: Toán (Thực hành)
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?
Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền công?
Bài 3 : (HSKG)
 Một phân xưởng làm một số công việc cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong. Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong bao nhiêu ngày sẽ xong?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Lời giải :
Đổi : 1 tá = 12 cái.
Giá tiền 1 cái bút chì là :
 18 000 : 12 = 1500 (đồng)
Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng)
 Đáp số : 10 500 (đồng)
Lời giải :
Tiền công được trả trong 1 ngày là :
 126 000 : 2 = 63 000 (đồng)
 Tiền công được trả trong 1 ngày là :
 63 000 x 3 = 189 000 (đồng).
 Đáp số : 189 000 (đồng)
Bài giải :
Tổng số người có là :
 120 + 30 = 150 (người)
Nếu 1 người làm thì cần số ngày là :
 120 x 20 = 2400 (ngày)
Nếu 150 người làm thì cần số ngày là :
 2400 : 150 = 16 (ngày)
 Đáp số : 16 ngày
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************
Tiết 3: Thể dục
GV chuyên

File đính kèm:

  • docTuần 4.doc