Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 5 - Tiết 21: Luyện tập
36 x5 = 180 (tạ)
4 ô-tô đi sau chở được là:
45 x 4 = 180(tạ)
Cả 2 loại có số ô-tô là :
4 + 5 = 9(ô-tô)
Trung bình mỗi xe chở được là:
( 180 +180 ) :9 = 40 (tạ)= 4 tấn
Đáp số : 4 tấn
iên: - Hình vẽ trong SGK. 2. Học sinh: - Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 12’ 17’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài toán 1: Bài toán 2: 3. Luyện tập: a. Bài 1: Tìm số trung bình cộng. b. Bài 2: Giải toán. c. Bài 3: Giải toán. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs giải bài 2 (SGK). - Nhận xét,đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c tiết học. * Cho HS đọc thầm bài toán - GV vẽ hình lên bảng. - Cho HS nêu cách giải. - Gọi HS trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Tổng số lít dầu 2 can là: 6+ 4 =10 (lít) Số lít dầu rót đều mỗi can là: 10 : 2 = 5 (lít) hoặc (6 + 4) : 2 = 5 (lít) Đáp số : 5 lít -> GV giải thích bài giải. KL: Vậy 5 là số TB cộng của 6 và 4. -> H: Muốn tìm số TB cộng của hai số 6 và 4 ta làm thế nào? - Muốn tìm số TB cộng của hai số ta làm thế nào? * GV thực hiện tương tự trên. - Cho HS giải nháp. GV nêu: 28 là TB cộng của 25; 27 và 32. * Gợi ý HS nêu quy tấc tìm số TB cộng. * Cho HS thực hành tìm số TB cộng. - Gọi HS chữa bài. (Y/c HS nêu cách tìm). * Gọi HS đọc BT, - HD cách giải. - Cho HS giải BT vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. * Nhắc lại cách tìm số TB cộng của hai hay nhiều số. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 2 hs lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. * Đọc thầm bài toán, quan sát hình vẽ. - Nêu cách giải. - 1 HS trình bày bài giải: - Nhận xét, sửa chữa. - Lấy (6 + 4) : 2 = 5 - Tính tổng của 2 số đó rồi chia tổng đó cho 2. * Giải nháp Tổng số hs của 2 lớp là: (25+ 27+32) = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có số hs là: 84: 3= 28 (học sinh) Đáp số: 28 học sinh * Vài HS nêu quy tắc. * HS vận dụng quy tắc để tìm số TB cộng của các số. *1 HS đọc BT. - HS giải BT vào vở. 1 HS giải trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. Bài giải Cả bốn bạn cân nặng là: 36 +38+ 40 + 34 = 148 (Kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 148 : 4=37(kg) Đáp số :37kg * HS tự giải BT: Bài giải Trung bình cộng các số TN từ 1-> 9 là: (1+2+3+4+5+6+7+8+9) :9 =5 Đáp số : 5 * 1, 2 HS nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. 2. Kĩ năng: - HS nắm được nghĩa và biết cách dùng từ ngữ để nói, đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực, tự trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bút lông. 2. Học sinh: - Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số lớp. B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1-2’ 29-30’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với: trung thực. Bài 2: Đặt câu với một số từ vừa tìm được ở BT 1. Bài 3: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ: Tự trọng? Bài 4: Có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng? 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại? ChoVD? - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, YC tiết học. - Ghi bảng. * Gọi HS nêu y/c BT. - Gọi HS 2 đội lên thi điền từ. - Nhận xét, sửa chữa. - Chốt KQ đúng. + Từ cùng nghĩa với “Trung thực”: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật tình, thật tâm. + Từ trái nghĩa với “Trung thực” là: Dối trá, gian dối gian lận, gian ngoan, gian giảo * Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi vài HS đọc câu văn của mình. * Gọi HS đọc nội dung BT. - Y/c HS thảo luận nhóm đội. - Gọi HS làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. * Gọi HS đọc y/c BT. - Treo bảng phụ. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS nêu ý kiến -> giải thích. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS. - 2 hs lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Ghi vở. * 1 HS nêu y/c BT. - HS 2 đội nối tiếp nhau lên điền từ. - Nhận xét, bổ sung. * HS tự làm bài vào vở. - 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài. + Tô Hiến Thành nổi tiếng là người trung thực. + Dối trá là một đức tính không tốt. .. - 3, 4 HS đọc câu văn của mình. * 1 HS đọc. - Thảo luận theo cặp. - 2 HS lên bảng làm. + Cùng nghĩa với ‘Tự trọng” ý c: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. * 1 HS đọc . - Thảo luận nhóm đôi. - HS nêu ý kiến. + Câu: a, d, c (Nói về tính trung thực) + Câu b, c (Nói về lòng tự trọng) - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tình trung thực. - Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - HS biết kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính kiên nhẫn, tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Một số truyện về tính trung thực. 2. Học sinh: - Sưu tầm truyện về tính trung thực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) - Cho HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số lớp. B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 5 - 6’ 6 - 8’ 10-12’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài: * Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm; * Hoạt động 3: Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs kể chuyện: Một nhà thơ chân chính. + Câu chuyện nói lên nội dung gì? - Nhận xét, đánh giá. * Kiểm tra việc chuần bị của HS. * Nêu mục đích, y/c tiết học. * GV chép đề bài lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài. - GV gạch dưới các từ ngữ trọng. - Gọi HS đọc 4 gợi ý trong SGK. - Hỏi: Tính trung thực được biểu hiện như thế nào? Lấy VD một truyện về tính trung thực mà em biết? + Em được đọc truyện đó ở đâu? - Gọi HS đọc phần 3 (sgk). -> GV nêu các tiêu chí đánh giá. * Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trong nhóm kể cho nhau nghe. - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi. * GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét, bình chọn. - GV đánh giá. * Nhận xét giờ học. - Dặn HS sưu tầm truyện đọc. - Kể lại truyện cho người thân nghe. - 1 HS kể chuyện. - 1 HSTL. - Nhận xét,bổ sung. * Tổ trưởng báo cáo KQ chuẩn bị của tổ mình. * Lắng nghe. * 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý. - Vài HS trả lời. VD: + Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu - 1 HS đọc. * HS kể chuyện theo nhóm 4. - Nhận xét, bổ sung cho nhau. * Thi kể trước lớp. - Nhận xét lời kể của bạn. - Bình chọn bạn kể hay, nd hấp dẫn. * Lắng nghe. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014 TOÁN TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố về số TB cộng và cách tìm số TB cộng . 2. Kĩ năng: - HS vận dụng để giải một số bài toán về tìm số TB cộng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - SGK, phấn màu. 2. Học sinh: - Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2 – 3’) - Cho HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số lớp. B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 27’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau. Bài 2: Giải toán. Bài 3: Giải toán. Bài 4: Giải toán. 3. Củng cố, dặn dò: - Tìm số TB cộng của: + 231 và 65? + 12, 567, 2303 -> Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c tiết học. - Ghi bảng. * GV chép đề bài lên bảng. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi hs chữa bài tập ( nêu cách làm) - Chốt lời giải đúng. * Gọi HS đọc bài toán. - HD cách giải. - Cho HS giải BT vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Cho hs tự giải vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5HS là: 138+132+130+136+134= 670(cm) Trung bình chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5= 134(cm) Đáp số: 134 cm * GV thực hiện tương tự trên. - Muốn tính TB cộng ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe. - Ghi vở. * HS tự đọc y/c BT và làm bài vào vở. - Lên bảng chữa bài. - Nhận xét, sửa chữa. a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 * Nêu y/c bài toán. - Giải bài tập vào vở. - Chữa bài: Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: (96+82+71)= 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng lên là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số : 83 người * Giải vào vở. - 1 HS trình bày bảng lớp. - Nhận xét, sửa chữa. * HS giải BT vào vở. Bài giải 5 ô-tô đi chuyến đầu chở được là: 36 x5 = 180 (tạ) 4 ô-tô đi sau chở được là: 45 x 4 = 180(tạ) Cả 2 loại có số ô-tô là : 4 + 5 = 9(ô-tô) Trung bình mỗi xe chở được là: ( 180 +180 ) :9 = 40 (tạ)= 4 tấn Đáp số : 4 tấn. - HSTL. - Lắng nghe. TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy mạch lạc, ngắt đúng nhịp câu thơ, biết đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện tâm trạng và tính cách của nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà Trống, không nghe lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cảnh giác, quyết đoán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa. Bảng phụ viết câu thơ cần luyện đọc. 2. Học sinh: - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2 – 3’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 8-10’ 6-8’ 10-12’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: c. Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc diễn cảm, HTL: 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài: Những hạt thóc giống. H: Bài tập đọc nói lên nội dung gì? -> Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu và cho HS xem tranh. -> Giới thiệu bài học. * Gọi hs đọc bài. - HD tìm hiểu đọc một số từ khó. - Chia đoạn. - Cho HS luyện đọc. GV theo dõi, uốn nắn. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. * Gọi HS đọc đoạn 1. Hỏi: - Gà Trống đứng ở vị trí nào? Cáo đứng ở đâu? - Cáo làm gì để dụ dỗ Gà Trống? -> Giảng từ: “rày”. - Tin Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Gọi HS đọc đoạn 2. - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Tại sao Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến? -> Giảng từ “thiệt hơn”/ - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Gọi HS đọc đoạn 3. - Thái độ của cáo ntn khi nghe lời gà nói? - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào? - Ý chính của đoạn này là gì? - Bài thơ khuyên ta điều gì? * Cho HS luyện đọc từng đoạn -> cả bài. - Cho HS luyện HTL. - Thi đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc phân vai. -> Nhận xét, đánh giá. * Nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn bài ở nhà. - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Xem tranh, nêu nọi dung tranh. - Lắng nghe. * 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc chú giải (SGK). - HS chia 3 đoạn: Đ1: từ đầu.tinh nhanh. Đ2: tiếp..loan tin này. Đ3: phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn, đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - Lắng nghe. * 1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm. - Gà đậu vắt vẻo trên cành cây cao, Cáo đứng ở dưới gốc cây. - Cáo mời gà xuống, báo tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn bày tỏ tình thân. - Là bịa đặt nhằm dụ dỗ gà trống xuống đất để cáo ăn thịt. - Âm mưu của cáo. * 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sau lời ngon ngọt đó Cáo muốn ăn thịt Gà. - Để loan tin vui, làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy lộ mưu gian. - Sự thông minh của Gà. * HS đọc đoạn cuối. - Cáo khiếp sợ, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí, Cáo chẳng làm được gì, còn bị lừa. - Gà không nói ngay mưu đồ của Cáo mà giả Sau đó cho biết chó săn đến để loan tin vui làm cho Cáo sợ. - Khuyên người ta cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đấy là lời ngọt ngào. * Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Đọc từng đoạn. 1,2 HS đọc cả bài. - HTL bài thơ theo cặp. - HS thi đọc thuộc lòng. * Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng viết thư. HS viết một lá thư có đủ 3 phần với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. 2. Kĩ thuật: - Rèn kĩ năng viết thư cho hs. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết quan tâm người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết săn phần ghi nhớ (34). 2. Học sinh: - Mỗi HS chuẩn bị một phong bì thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2 – 3’) - Cho HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số lớp. B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1 - 2’ 1-2’ 4-6’ 20-22’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu đề bài: c. HS thực hành viết thư. 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. * Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. * Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần của bài văn viết thư. - Hỏi HS về sự chuẩn bị cho bài văn viết thư của mình. - Chép đề TLV lên bảng. - Gợi ý, nhắc nhở thêm về: lời lẽ, cách ghi phong bì - Gọi HS nêu đối tượng chọn để viết thư. * Cho hs viết bài văn vào vở. - Giúp đỡ hs còn yếu. - HD cách ghi phong bì. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau. - HS chuẩn bị vở TLV. * Lắng nghe. * 1 HS đọc ghi nhớ một bài văn viết thư. - HS TL. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau nêu đối tượng viết thư. * HS làm bài văn viết thư theo yêu cầu. - Tập viết phong bì thư. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 TOÁN TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs bước đầu làm quen với biểu đồ tranh vẽ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc biểu đồ tranh, biết xử lý số liệu trên bản đồ tranh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Biểu đồ tranh các con của 5 gia đình. - Biểu đồ các BT. 2. Học sinh: - Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2 – 3’) - Cho HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số lớp. B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1-2’ 12-13’ 15’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: * Tìm hiểu bản đồ: Các con của 5 gia đình. 3. Luyện tập. a. Bài 1. Nhìn biểu đồ trả lời câu hỏi: b. Bài 2. Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. * Nêu mục đích, y/c Tiết học. * Cho HS quan sát biểu đồ Các con của 5 gia đình. Hỏi: - Biểu đồ đó có mấy cột? Cột bên trái cho biết gì? Cột bên phải cho biết gì? - Biểu đồ cho biết số con của các gia đình nào? - Gia đình cô Mai có mấy con? Đó là con trai hay con gái? * Hỏi tương tự trên với các gia đình khác. - Nhắc lại những điều em biết về 5 gia đình qua biểu đồ ? * Cho HS quan sát biểu đồ.(SGK) - Cho HS thảo luận căp để làm bài. - Gọi HS trả lời các câu hỏi tring bài tập. - Chốt lời giải đúng. + Các môn thể thao lớp bốn. 4A: Bơi lội, nhảy dây, cờ vua. 4B: Nhảy dây, đá cầu. 4C: Bơi lội, đá cầu. * Cho HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. - Chốt lời giải đúng. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, sửa chữa. * Lắng nghe. * Quan sát biểu đồ 5 gia đình. - Có 2 cột. Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình.Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình. - GĐ cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - 2 con gái. * HS nhắc lại số con của từng gia đình. * QS biểu đồ và đọc nội dung biểu đồ. - HS thảo luận căp để làm bài. - Tiếp nối trả lời. - Nhận xét, bổ sung. * HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài. - Vài HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị); - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. 2. Kĩ thuật: - HS biết đặt câu với danh từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng danh từ để nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Phiếu khổ to. Tranh ảnh về các sự vật trong BT 1. 2. Học sinh: - Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2’) B.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 10-12’ 15-16’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Tìm các danh từ chỉ sự vật trong đoạn thơ. Bài 2. Xếp các từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp. c. Ghi nhớ. 3. Luyện tập. a. Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in dậm dưới đây. b. Bài 2: Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm vừa tìm được trong bài tập 1. 4. Củng cố, dặn dò: - Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực, đặt câu với từ đó?. -> Nhận xét, đánh giá. * Nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học. - Ghi bảng. * Gọi HS đọc BT. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, ghi các từ vào vở nháp. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, chốt KQ đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Chia nhóm HS, phát phiếu, y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung trong phiếu. - Cho HS dán phiếu lên bảng, HD cả lớp nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận về danh từ: Danh từ chỉ người, danh từ chỉ khái niệm, danh từ chỉ đơn vị. * Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk). - Cho HS lấy VD. * Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Cho HS thảo luận cặp để làm bài. - Gọi HS nêu KQ. - Nhận xét, sửa chữa. -Hỏi: Vì sao từ “nước, nhà, người” không phải là DT chỉ khái niệm? - Tại sao từ “cách mạng” là DT chỉ khái niệm? * Gọi HS đọc y/c BT. - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa chữa và cho điểm. * Hỏi: Danh từ là gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS . - 2 hs lên bảng. - Nhận xét sửa chữa. * Lắng nghe. - Ghi vở. * 1, 2 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi, ghi các từ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * 1 HS đọc yêu cầu BT. - Thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu. - Dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. - HS lắng nghe và nhắc lại. * 3, 4 HS đọc ghi nhớ (sgk) - HS nêu VD. * 1, 2 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi để làm bài. - HS nêu KQ. - Nhận xét, bổ sung. Các DT chỉ khái niệm: điểm, đạo dức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng, -Vì: “nước, nhà” là DT chỉ vật. “người” là DT chỉ người. - Vì là từ chỉ có thể nhận thức được chứ không nhìn, ngửi được. * 1 HS đọc y/c BT. - Tự làm bài vào vở. - 2 HS làm trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa bài của bạn. - 3, 4 HS đọc câu mình vừa đặt. - Nhận xét. * 1, 2 HS trả lời. - Lắng nghe. CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống; Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng nghe – viết chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cẩn thận, trình bày sach sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: - Giấy khổ to. Bút dạ. 2. Học sinh: - Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY– HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: (2 – 3’) - Cho HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số lớp. B Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4-5’ 1-2’ 16-17’ 10’ 3-4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 TUAN 5 CHUAN 4 COT.doc