Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 3 - Ôn tập đọc, viết các số có nhiều chữ số
HS ôn tập và củng cố lại các hàng và các lớp, cách viết số và cách đếm số tự nhiên trong hệ thập phân.
II. Các hoạt động dạy và học:
1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm và nêu rõ cách tìm số đó:
a, 0 ; 3 ; 6 ; 9 ; . ; . ; . ; . ; .
b, 200 ; 195 ; 190 ; 185 ; . ; . ; . ; .
c, 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; . ; . ; . ; . ; .
Bài 2: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào , lớp nào?
Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011 TUần 3 Luyện Toán Ôn tập đọc, viết các số có nhiều chữ số. I. Mục đích yêu cầu: - HS ôn tập và củng cố lại các hàng và các lớp, cách viết số và cách đếm số tự nhiên trong hệ thập phân. II. các hoạt động dạy và học: 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức. Bài 1: Viết các số sau: Năm triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm mười lăm. Bốn mươi triệu ba trăm nghìn bảy trăm hai mươi. Sáu trăm năm mươi tư triệu không trăm mười lăm nghìn. Tám trăm linh sáu triệu ba trăm linh hai nghìn bốn trăm. Bảy tỉ. Mười bảy tỉ không trăm mười lăm triệu. Bài 2. Viết số , biết số đó gồm: 6 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục, 5 đơn vị. 9 chục triệu, 4 nghìn, 4 trăm, 3 chục. 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 trăm, 2 đơn vị. 7 tỉ, 7 trăm triệu. 4 tỉ, 6 trăm, 5 đơn vị. Bài 3: Viết cách đọc số và nêu giá trị của chữ số 5, chữ số 8 trong mỗi số sau: 75 068 100 ; 508 200 006 ; 4 340 581 ; 5 003 200 008. 2) Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS viết số trên bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 2 : HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài theo cặp. - Một số HS đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng. - Một số HS nêu cách làm - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 4 : - Một số HS nêu cách làm; HS nêu miệng kết quả - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Nhận xét đánh giá tiết học. Luyện viết Bài 4: Cây dừa I- Mục đích- yêu cầu : - HS viết đúng cỡ chữ, trình bầy đẹp theo chữ mẫu trong bài viết : Cây dừa. - Rèn luyện kĩ năng viết đảm bảo tốc độ cho HS. - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS II- Đồ dùng dạy học : Vở thực hành luyện viết 4- tập 1 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1- Hướng dẫn viết : - HS mở vở đọc bài viết trong vở luyện viết. - Quan sát các chữ viết và cách trình bầy bài viết mẫu. - Tập viết các chữ hoa trên giấy nháp. 2- HS thực hành viết bài - HS viết bảng tay chữ Cây dừa. - GV nhắc nhở và đánh giá chung cách viết của HS. - HS mở vở viết bài, GV quan sát hướng dẫn HS ngồi chưa đúng tư thế ngồi ngay ngắn, cách cầm bút, để vở Lưu ý : HS viết bài thơ cần chú ý kiểu lục bát. 3- Chấm chữa bài - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Bài viết đúng không mắc lỗi chính tả. + Trình bầy đẹp, viết đúng cỡ. + Bài viết sạch sẽ, đẹp mắt - Cho HS tự chấm bài theo tổ - Mỗi tổ chọn 4 bài viết đẹp nhất để dự thi với tổ bạn. - Bầu ban giám khảo :gồm GV và ban cán sự lớp. - Chọn bài viết đẹp nhất, - Tuyên dương tổ có nhiều bạn viết đẹp và bạn viết đẹp nhất. 4- HD viết bài ở nhà 5- Củng cố dặn dò : - Nhận xét chung giờ học, Yêu cầu HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài viết. Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011. Luyện Toán: Ôn tập đọc, viết các số có nhiều chữ số. I. Mục đích yêu cầu: - HS ôn tập và củng cố lại các hàng và các lớp, cách viết số và cách đếm số tự nhiên trong hệ thập phân. II. các hoạt động dạy và học: 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm thích hợp để được 4 số tự nhiên liên tiếp. a, 121 ; 122 ; ... ; ... b, 6979 ; ... ; 6981 ; ... ; .... c, ... ; 99 999 ; ... ; 100 001. d, ... ; ... ; 5 395 000 ; 5 395 001. Bài 2: a, Viết các số tròn triệu có bảy chữ số. b, Tìm x ,biết x là số tròn triệu và x < 6 000 000. Bài 3: a, Trong số 4 444 444 , kể từ phải sang trái mỗi chữ số 4 lần lượt có giá trị là bao nhiêu? b, Trong số 88 008 080 , kể từ phải sang trái mỗi chữ số 8 lần lượt có giá trị là bao nhiêu? 2) Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1 : HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài theo cặp. - Một số HS đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng. - Một số HS nêu cách làm - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 4 : - Một số HS nêu cách làm; HS nêu miệng kết quả - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Nhận xét đánh giá tiết học. Luyện Tiếng Việt Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức I - Mục đích yêu cầu - Củng cố để HS nhận biết từ đơn và từ phức, xác định đúng từ đơn và từ phức trong câu - Biết dùng từ đơn và từ phức để đặt câu. II – Các hoạt động dạy học chủ yểu 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức. Bài 1. Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau rồi ghi lại các từ đơn và từ phức trong câu : Bởi/ tôi/ ăn uống/ điều độ/ và/ làm việc/ chừng mực/ nên/ tôi/ chóng lớn/ lắm/ () Cứ/ chốc chốc/, tôi/ lại/ trịnh trọng/ và /khoan thai/ đưa/ hai/ chân/ lên/ vuốt/ râu/. Bài 2. Các chữ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn: a) Nam vừa được mẹ mua cho một chiếc xe đạp. (TP) b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân.(2TĐ) c) Vườn nhà em có nhiều loài hoa : hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.(TP) d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa tím, hoa vàng.(2TĐ) Bài 3. Nghĩa của các từ phức : nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác với nghĩa của các từ đơn : nhà, cửa, ăn, uống, sách, vở ? 2) Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS trình bầy miệng - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. (theo đề bài ) Bài 2 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 3 : - Một số HS đọc kết quả trước lớp - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng.( Nghĩa của các Tpmang tính khái qớat tổng hợp còn nghĩa của các TĐ mang tính cụ thể) Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Nhận xét đánh giá tiết học. Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011. Luyện Toán: Ôn tập đọc, viết các số có nhiều chữ số. I. Mục đích yêu cầu: - HS ôn tập và củng cố lại các hàng và các lớp, cách viết số và cách đếm số tự nhiên trong hệ thập phân. II. các hoạt động dạy và học: 1) Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm và nêu rõ cách tìm số đó: a, 0 ; 3 ; 6 ; 9 ; ... ; ... ; ... ; ... ; .... b, 200 ; 195 ; 190 ; 185 ; ... ; ... ; ... ; .... c, 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... Bài 2: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào , lớp nào? 745 ; 826 435 ; 451 369 ;574 098. Bài 3: Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số sau: Số 486 753 894 325 563 804 697 108 Giá trị của chữ số 8 Bài 4: a, Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau. b, Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau. 2) Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS viết số trên bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 2 : HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài theo cặp. - Một số HS đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng. - Một số HS nêu cách làm - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 4 : - Một số HS nêu cách làm; HS nêu miệng kết quả - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Nhận xét đánh giá tiết học. Luyện Tiếng Việt Tập làm văn Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong văn kể truyện I - Mục đích yêu cầu - Giúp HS củng cố về tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện -Biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo cách: trực tiếp và gián tiếp. II – các hoạt động dạy học chủ yếu 1) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. +Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? (để thấy rõ tính cách của nhân vật) +Có những cáh nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? (có 2 cách đó là: -Lời dẫn trực tiếp; -Lời dẫn gián tiếp) + Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ trong tiết học trước. Hoạt động 2. HD HS làm bài tập để củng cố kiến thức - GV giới thiệu đề bài : Em hãy viết tiếp lời của Dế Mèn kể lại cho một người bạn về những điều mình đã được nghe Nhà Trò tâm sự: “Cậu có biết không, thật là tội, Nhà Trò đã kể với tôi là năm trước, gặp phải lúc đói kém, mẹ cô ấy” a) Tìm hiểu đề - HD HS phân tích đề, GV gạch chân các từ ngữ quan trọng. - ? Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, DM là nhân vật như thế nào? Lời nói và ý nghĩ của Dế Mèn sẽ như thế nào? b) HS làm bài - HS làm bài vào vở, GV quan sát và giúp đỡ HS còn gặp khó khăn c) Trình bầy bài trước lớp - Gọi một số HS trình bầy bài viết trước lớp. GV HD cả lớp nhận xét về cách dùng từ, cách xưng hô, .. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết hoàn thàh bài tập. Hoạt động tập thể Cấu tạo răng I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cấu tạo của hàm răng, cấu tạo của răng. II. Đồ dùng - Mô hình hàm răng răng. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cấu tạo của hàm răng - HS quan sát hàm răng thảo luận nhóm đôi: + Hàm răng có những loại răng gì? - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận. GVKL: Hàm răng gồm có: răng cửa, răng nanh, răng hàm nhỏ, răng hàm lớn. - Răng cửa để cắt nhỏ thức ăn. - Răng nanh để xé nhỏ thức ăn. - Răng hàm nhỏ để nhai nhỏ, làm vỡ thức ăn. - Răng hàm lớn để nghiền nát thức ăn. Hoạt động 2: Cấu tạo răng - HS quan sát mặt cắt của răng thảo luận nhóm đôi: + Răng gồm mấy phần? - Đại diện nhóm trả lời. - GV tổ chức nhận xét, KL. Hoạt động 3: Trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi: "Thỏ nhường hang" Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 Luyện Toán Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu: - HS ôn tập và củng cố lại các hàng và các lớp, cách viết số và cách đếm số tự nhiên trong hệ thập phân. II. các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Học sinh tự làm các bài tập sau rồi chữa bài củng cố kiến thức. Bài 1: Viết các số sau: Một trăm linh bốn triệu ba trăm mười mươi sáu nghìn một trăm mười lăm. Bốn mươi bảy triệu ba trăm nghìn một trăm hai mươi sáu. Sáu trăm tám mươi tư triệu không trăm mười lăm nghìn. Tám trăm linh sáu triệu không nghìn ba trăm linh hai. Bảy tỉ. Mười bảy tỉ không trăm mười lăm triệu. Bài 2. Viết số , biết số đó gồm: 4 trăm triệu, 6 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục, 5 đơn vị. 9 chục triệu, 4 triệu, 6chục nghìn, 4 trăm. 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 đơn vị. 8 tỉ, 7 trăm triệu và 5nghìn. 4 tỉ, 6 trăm nghìn, 5 đơn vị. Bài 3: Viết cách đọc số và nêu giá trị của chữ số 5, chữ số 8 trong mỗi số sau: 750 968 100 ; 598 200 706 ; 4 640 581 ; 5 303 250 078. Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1 : HS chữa bài theo cặp, 2HS viết số trên bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 2 : HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài theo cặp. - Một số HS đọc kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở; 2 HS chữa bài trên bảng. - Một số HS nêu cách làm - Nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 4 : - Một số HS nêu cách làm; HS nêu miệng kết quả - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Nhận xét đánh giá tiết học.
File đính kèm:
- TANG BUOI TUAN 3 LOP 4.doc