Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 1 - Ôn tập (tiết 2)

Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác

- Vẽ lên bảng tam giác ABC, yêu cầu HS đọc tên tam giác

-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác

 

doc126 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 1 - Ôn tập (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra vài nhau 
- 2HS nêu trước lớp
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách – cả lớp làm vào vở bài tập 
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
-HS làm bài và kiểm tra bài làm của ban bên cạnh 
Tiết 39 	Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh 
+ Có biểu tượng về góc nhọn – góc tù, góc bẹt 
+Biết dùng êke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
II. Đồ dùng dạy-học:
	Eke, bảng phụ và các góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 HS : Eke
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Chúng ta đã học góc gì?
 Trong giờ học này chúng ta làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
-Nghe GV giới thiệu bài 
b)Giới thịêu góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
*Giới thiệu góc nhọn 
-Vẽ lên bảng góc nhọn AO
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này
-Giới thiệu: góc này là góc nhọn 
-GV: Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông 
-Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông 
*Giới thiệu góc tù
- Vẽ lên bảng góc tù MON
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này
-Giới thiệu: góc này là góc tù 
-GV Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông 
-Nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông 
*Giới thiệu góc bẹt 
- Vẽ lên bảng góc tù COD
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này
-Vừa vẽ hình vừa nêu ; tăng dần độ lớn của góc COD đến khi 2 cạnh OC và OD của góc COD thẳng hàng với nhau lúc đóc góc COD được gọi là góc bẹt 
-Các điểm C,O,D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
-Yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt 
c) Luyện tập, thực hành
ÄBài 1:
-Yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, vuông, bẹt 
ÄBài 2:
 -Hướng dẫn HS dùn êke để kiểm tra góc của từng hình tam giác trong bài 
-Nhận xét, yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
 4. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc
-Quan sát hình 
-Góc AOB có đỉnh O, 2 cạnh OA,OB 
-Nêu: góc nhọn AOB 
-1HS lên bảng kiểm tra 
-Góc nhọn AOB < góc vuông
-Góc MON có đỉnh O, 2 cạnh OM,ON
-Nêu: góc tù MON
-1HS lên bảng kiểm tra 
-Góc nhọn MON > góc vuông
--Góc COD có đỉnh là OC và OD
..thẳng hàng với nhau 
-1 HS vẽ trên bảng, ca lớp làm vào giấy nháp 
-Hs trả lời trướclớp 
-HS dùng êke kiểm tra góc và báo cáo kết quả 
-Hình tam giác ABC có ba góc nhọn 
-Hình tam giác DEG có một góc vuông
-Hình tam giác MNPcó một góc tù
Trả lời theo yêu cầu
Tiết 40 Thư sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Hai đường thẳng vuông góc.
I. Mục tiêu :
- Giúp HS:
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông.
-Biết dùng êke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.
-Rèn luyện cho H tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
GV : Êke to, sách toán lớp 4.
HS : Êke nhỏ, sách toán 
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Sửa bài tập 2 SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới - 
Giới thiệu bài : 
	Giúp các em biết cách sử dụng êke để kiểm tra và vẽ góc vuông. Hôm nay chúng ta học bài hai đường thẳng vuông góc.
® ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, chỉ số 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông.
Vẽ kéo dài 2 cạnh BC và DC (vừa vẽ vừa nói) thành 2 đường thẳng DM và BN.
Tô màu 2 đường thẳng DM và BN (đã kéo dài).
Chỉ cho H biết : Hai đường thẳng DM và BN là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Cho H liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng Êke
GV hướng dẫn , HS làm theo.
GV kết luận : 2 đường thẳng AB và CB vuông góc với nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
* Bài tập 1:
GV hướng dẫn HS tìm các cặp cạnh vuông góc có trong hình vuông ABCD :
GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2:
GV hướng dẫn HS vẽ hai hai đường thẳng vuông góc và cắt nhau tại 1 điểm cho trước.
GV theo dõi, nhận xét chỉnh sửa.
GV kết luận đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB.
GV hướng dẫn vẽ tương tự câu a.
 * Bài tập 3:
GV hướng dẫn HS cách dùng êke để kiểm tra các bài tập a, b.
GV hướng dẫn bổ sung 
Nhận xét , đánh giá.
4. Củng cố.
Tìm một số hình có 4 góc vuông.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song.
 Hát 
 – Trả lời.
Lắng nghe.
 Hoạt động cá nhân.
H quan sát.
HS kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
Nhận xét, hai đường thẳng BN và DM tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh.
HS trình bày : Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, 2 cạnh ô cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh êke  
Vẽ đường thẳng AB 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H tự làm bài
HS làm bài.
a). Vuông góc tại điểm O. 
Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O.
b). Vuông góc tại điểm M.
AB và BC ; BC và CD; CD và AD; AD và AB.
-Tìm : quyển vở, bảng khung hình, mặt bàn  
Tuần 9 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 41	 Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh 
+ Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau) 
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song 
II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước thẳng và êke
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với 2 đường thẳng song song 
Nghe GV giới thiệu bài 
b)Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình 
 -Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC về 2 phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB vàDC của hình chữ nhật ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau 
 -Yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi kéo dài 2 cạnh AC và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
-Nêu: 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau 
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng hoc tập, quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống 
-Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song 
c) Luyện tập, thực hành
ÄBài 1:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, chỉ cho HS hai cạnh AB //BC
-Ngoài cặp cạnh AB và BC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau 
- Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ
ÄBài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS quan sát thật kĩ và nêu các cạnh //BE
ÄBài 3:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài 
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
Trong hình EOIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau 
4. Củng cố -Dặn dò 
-Gọi 2 HS lên bảng ,mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau 
-Hỏi: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Tiết sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
 Hình chữ nhật ABCD
A
B
C
D
HS theo dõi thao tác của GV 
Kéo dài 2 cạnh AD vàBC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được 2 đường thẳng song song 
-Nghe giảng 
-2 mép của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, cửa, khung ảnh 
-Vẽ 2 đường thẳng song song 
-Quan sát hình 
-AD//DC
-MN//PQ ,MQ//NP
-1 HS đọc 
-BE// AG //CD
-Đọc đề và quan sát hình 
-MN//QP
..OI//HG, DG//IH
2 HS lên bảng vẽ hình 
-2 đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Tiết 42 Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết vẽ 
+ Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke)
+Đường cao của hình tam giác
II. Đồ dùng dạy-học:
Thước kẻ vàêke ( cho GV và HS )
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
-Giờ học toán hôm nay các em học vẽ hai đường thẳng vuông góc
Nghe GV giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước 
-Thực hiện các bước vẽ 
-Đặt cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB 
- Chuyển dịch êke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của êke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB 
- (Vẽ 2 trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB, điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
-Tổ chức cho HS thực hành vẽ 
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kỳ 
-Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm ngoài đường thẳng AB)
-Dùng êke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB 
c)Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác 
- Vẽ lên bảng tam giác ABC, yêu cầu HS đọc tên tam giác 
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC
- Nêu: Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường vuông góc BC, cắt BC tại H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC
- Đường cao của tamgiác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc cạnh đối diện của đỉnh đó 
- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC
-Một tam giác có mấy đường cao?
d) Hướng dẫn thực hành
ÄBài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình 
-Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn
-Yêu cầu HS 3 HS vẽ lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đườngthẳng AB của mình 
Nhận xét – ghi điểm 
ÄBài 2:
- Yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu cả lớp vẽ 
4. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Tiết sau: Vẽ hai đường thẳng song song
-Theo dõi thao tác của GV 
B
A
C
H
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập 
-Tam giác ABC
-1HS lên bảng vẽ – cả lớp vẽ vào giấy nháp 
HS dùng êke để vẽ 
..có 3 đường cao 
- 3 HS lên bảng vẽ, ca lớp vẽ vào vở bài tập 
-Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau 
-3HS lên bảng vẽ ,cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK 
	Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008
 Tiết 43 Vẽ hai đường thẳng song song 
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết vẽ 
+Một đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke)
II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước thẳng và êke 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng song song với nhau 
Nghe GV giới thiệu bài 
b) Thực hiện các bước vẽ 
Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB 
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và ^ MN
Nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD ,có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳngAB?
 Kết luận: vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước 
Nêu lại trình tự các bước vẽ (SGK) 
c) Hướng dẫn thực hành
ÄBài 1:
Vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD
-Bài tập yêu cầu chúng ta làmgì?
-Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // CD trước tiên ta vẽ gì?
-yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng điqua M và ^ với đường thẳng CD là đường thẳng MN
-Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tụ vẽ gì?
-Yêu cầu HS vẽ hình 
-Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD?
-Vậy đó là đường thẳng AB cần vẽ 
ÄBài 3:
Yêu cầu HS đọc bài ,tự vẽ hình 
Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và //AD
 Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và ^ BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD
-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông không ?
-Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao
-Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ 
-Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ 
4.. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
-Theo dõi thao tác của GV
-1HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập 
-Hai đường thẳng này song song với nhau 
B
N
C
A
D
M
E
M
D
B
A
Vẽ đường thẳng AB đi qua M và // CD
Vẽ đường thẳng đi qua M và ^ Cd 
-1HS lên bảng vẽ hình
Cả lớp vẽ vào vở bài tập 
-Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN
-Tiếp tục vẽ hình 
-Đường thẳng này // với CD
1 HS vẽ trên bảng – cả lớp vẽ vào vở bài tập
Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với Ab đường thẳng này //AD 
vì theo hình vẽ ta có BA và ^ AD
..là góc vuông 
 là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông 
AB//DC, BE//AD
BA ^ AD, AD ^ DC, DC ^ EB, EB ^BA
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 44	 Thực hành vẽ hình chữ nhật
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước 
II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước kẻ và êke (cho GV và HS)
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật 
M
N
P
Q
Nghe GV giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh 
Vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS 
Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ
Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước 
Nêu VD vẽ hình chữ nhật ABCD có chiềudài 4 cm và chiều rộng 2 cm 
 Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK
Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm 
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại S trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm 
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm 
Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
c) Hướng dẫn thực hành
ÄBài 1:
Yêu cầu HS đọc đề 
 Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. đặttên hình chữ nhật đó
- yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp 
Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật 
Nhận xét 
ÄBài 2:
 Yêu cầu HS tự vẽ ,sau đó dùng thước để đo độ dài 2 đường chéo của hình chữ nhật và kết luận hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau 
4.. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau
 Đều là góc vuông 
Cạnh MN//QP ; MQ//PN
HS vẽ vào giấy 
1 HS đọc 
Vẽ vào vở bài tập
Nêu các bước vẽ 
chu vi của hình chữ nhật 
(5+3)x2 =16 (cm)
HS làm cá nhân 
 	Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 45 Thực hành vẽ hình vuông
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một Hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước 
II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước kẻ và êke 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cho trước 
Nghe GV giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cho trước 
 Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
Các góc ở đỉnh hình vuông là các góc gì?
Nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước 
Nêu ví dụ vẽ hình vuông có độ dài cạnh 3 cm 
Hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ 
 Vẽ đoạn DC =3 cm 
-Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm ,CB = 3 cm 
Nối A với B ta được hình vuông ABCD 
c) Hướng dẫn thực hành
ÄBài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính P hình vuông và S của hình 
 Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
ÄBài 2:
 Yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào vở bài tập 
Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của hình vuông ( to hoặc nhỏ) giao của 2 đường chéo chính là tâm của đường tròn
ÄBài 3:
Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiêm tra xem 2 đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không
Yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về 2 đường chéo của mình 
Kết luận hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau 
4.. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau
 Bằng nhau 
..các góc vuông 
A
B
C
D
HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của giáo viên
HS làm bài vào vở bài tập 
1 HS nêu trước lớp – cả lớp theo dõi
nhận xét 
HS vẽ hình vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiể tra bài của nhau 
HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở bàitập, sau đó 
+Dùng thước thẳng để đo độ dài 2đường chéo 
+Dùng êke để kiểm tra các góc tạo bởi 2 đường chéo 
. 2đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau
 TUẦN 10
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 46	 Luyện tập 
 I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố về 
+Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác 
+Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật 
 II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước thẳng có vạch cm và êke 
 III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học 
Nghe GV giới thiệu bài 
Hướng luyện tập 
ÄBài 1:
 Vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các gócvuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, có trong mỗi hình 
Hỏi so với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góctù bé hơn hay lớn hơn?
1 góc bẹt = mấy góc vuông?
ÄBài 2:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC 
Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC
Hỏi tương tự với đường cao CB 
Kết luận trong hình tam giác có 1 góc vuông vậy thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác 
Hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC
ÄBài 3:
Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
ÄBài 4:
 Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
:AB =6 cm chiều rộng AD = 4 cm 
Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
A
B
C
D
N
M
Yêu cầu HS đọc xác định trung điểm M của cạnh AD
Yêu cầu HS tự xác định điểm Hình chữ nhật của cạnh BC sau đó nối M với Hình chữ nhật 
Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong hình vẽ 
Nêu tên các cạnh song song với AB
4.. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS về làm bài tập thêm 
-Tiết sau: Luyện tập chung 
 2HS lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở bài tập 
góc nhọn < góc vuông 
góc tù> góc vuông
 1 góc bẹt = 2 góc vuông
Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC 
Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác
HS trả lời tương tự 
Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh AC của tam giác ABC 
Hs vẽ vào vở bài tập, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ 
1 HS lên bảng – cả lớp vẽ vào vở bài tập 
HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu
-1 HS nêu trước lớp – cả lớp theo dõi nhận xét
Các hình chữ nhật ABCD ,ABNM,MNCD
Các cạnh song song với AB là MN,DC 
In xong 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 47	 	Luyện tập chung 
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố về 
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, các số có6 chữ số
+Nhậm biết được hai đường thẳng vuông góc 
+ Giải dược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật 
II. Đồ dùng dạy-học:
	Thước thẳng có vạch chia cm và êke 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
Tiến hành tương tự như các tiết trước 
3. Bài mới
a)Giới thiệu: 
Giới thiệu bài -nêu mục tiêu bài học –ghi tên bài lên bảng 
Nghe GV giới thiệu bài 
b) Hướng luyện tập 
ÄBài 1:
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài 
ÄBài 2:
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
ÄBài 3:
Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình trong SGK hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
ÄBài 4:
 Gọi 1 HS đọc đề bài 
Muốn tính được S của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
Bài toán cho biết gì?
Vậy có tính được chiều dài, chiều rộng không? 
Yêu cầu HS làm bài 
4.. Củng cố -Dặn dò 
-Tổng kết g

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan