Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc - Tiết : 13 - Tuần: 7 - Bài: Trung thu độc lập

Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện , HS nắm đƯợc cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.

* KNS : Tư duy sáng tạo: phân tích, phấn đoán.Thể hiện sự tự tin . Hợp tác.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc - Tiết : 13 - Tuần: 7 - Bài: Trung thu độc lập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng thừa thãi.
Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.
- HS tự liên hệ rút ra ghi nhớ.
- HS Đoan đọc ghi nhớ.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Ba) 07/10//2013
Môn: Toán Tiết : 32 Tuần: 7
Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
- Nhận ra một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
 	- Tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: HS làm bài tập 2 VBT 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài 
- Ghi mục bài lên bảng 
 HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nd.
- Từ đó GV giới thiệu: a + b đợc gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. 
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? 
 GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b
GV làm tương tự với a = 4 ; 0 và b = 0 ; 1
Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?.
HĐ4: Luyện tập.
Bài1: Cho HS đọc yêu cầu và tự làm
- GV chữa bài và nhận xét
Bài 2: Viết vào ô trống.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ.
 3)Củng cố, dăn dò: 
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ?
- Nhận xét giờ học. Dặn về học bài 
- 1HS Dũng lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc lại mục bài.
- HS đọc ví dụ
- HS trả lời.
- HS theo dõi
HS Nếu a = 3 và b = 2 
thì a + b = 3 + 2 = 5.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm
- HS trình bày, HS khác bổ sung
a/ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là 
c + d = 10 + 25 = 35
b/ Nếu a = 32 , b = 20 thì giá trị biểu thức là a - b là : 
 a - b = 32 – 20 = 12
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- HS lấy ví dụ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Ba) 07/10//2013
Môn: LTVC Tiết : 13 Tuần: 7
Bài: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU: 
 	1. Nêu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 	2. Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- Bản đồ hành chính; bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
 -GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài. 
Hỏi: Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào?
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
- Viết sẵn trên bảng lớp: Tên người, tên địa lí: 
? Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
HĐ3: Ghi nhớ: Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm
Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lí Việt Nam vào bảng sau:
- GV nhận xét.
HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2,3
-GV cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dăn học sinh về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị cho tiết sau.
- 3HS lên đặt. Cả lớp làm nháp
- 1HS đọc kết quả.
- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS quan sát trên bảng.
- HS trả lời.
- HS đọc to trước lớp
Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Các nhóm thảo luận và viết 
- Dán phiếu của các nhóm.
Tên người: Nguyễn Huệ: viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn,viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ.
Tên địa lí: Trường Sơn: viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn
- HS làm vào vở bài tập sau đó trình bày, HS khác bổ sung
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Ba) 07/10//2013
Môn: Khoa học Tiết : 13 Tuần: 7
Bài: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 	 	- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
 	 	- Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì.
* KNS :Kỹ năng giao tiếp hiệu quả : Nói với mọi người nguyên nhân và chách phòng bệnh do thừa chất dinh dưỡng, ứng xử với người bạn bị béo phì . 
Kỹ năng ra quyết định : Thay đổi thói quen ăn uống đẻ phòng bệnh, thưc hiện chế độ ăn uốn, hộat động thể lực phù hợp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Phóng to 28, 29 Sgk và phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng.
- GV hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó.
- GV kết luận.
HĐ2:Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
GV cho HS qsát hình 28, 29 SGK và thảo luận
? Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
- GV nhận xét các ý kiến của HS và giảng bài.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
GV phát phiếu học tập, nêu yêu cầu nhiệm vụ, thời gian thực hiện.- GV nhận xét kết luận
HĐ4: Lồng ghép VSMT BÀI 1:
- Gv cho học sinh quan sát tranh Vòng đời của muỗi - y/c học sinh mô tả vòng đời của muỗi.
- gv y/c học sinh trả lời các câu hỏi.
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
* GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
- HS đọc và suy nghĩ độc lập.
- HS lên bảng làm, lớp theo dõi và chữa bài theo giáo viên.
-HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đạidiện các nhóm lên trình bày,bổ sung
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
*C1. Muỗi thường ẩn náu và đẻ trứng ở những nơi nào?
C2. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
C3. Bạn có thể làm gì để ngăn không chho muỗi sinh sản?
C4. Bạn có thể làm gì ngăn không cho muỗi đốt người?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Ba) 07/10//2013
Môn: Kể chuyện Tiết : 7 Tuần: 7
Bài: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: 
 - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời Ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 - Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( Những điều Ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người).
 2. Rèn kỹ năng nghe : HS chăm chú nghe lời cô kể, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại câu chuyện về lòng tự trọng em đã được nghe, được đọc .
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 
- GV kể chuyện lần1, kể rõ từng chi tiết.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp phân lời kể dưới mỗi bức tranh .
2. Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm 4 để kể về từng nd .
- GV đi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
HĐ2: Kể trước lớp.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét bạn kể.
- GV tổ chức cho HS thi kể toàn truyên.
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS.
HĐ3:Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
3.Củng cố,dặn dò: 
Qua câu chuyện này em rút ra điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại chuyên.
- HS kể câu chuyện.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh minh hoạ. Chú ý lắng nghe.
HS kể trong nhóm (HS nào cũng kể)
- 4HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh. (Kể 3 lượt)
- 3HS tham gia thi kể.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày.
 - HS về kể lại câu chuyện. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Tư) 08/10//2013
Môn: Toán Tiết : 33 Tuần: 7
Bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp 	đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
HĐ2: Giới thiệu t/c giao hoán của phép cộng.
* GV treo bảng phụ 
* GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. 
 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a 
GV chốt: Ta viết a +b = b + a
- Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng?
- GV nhận xét cho HS đọc lại kết luận SGK.
HĐ3: Luyện tập, thực hành.
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm rồi trình bày. GV nhận xét
 Bài 2: Đặt tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
Bài3: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
Bài4: Cho HS làm bảng phụ, lớp làm vở
C. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại công thức và quy tắc t/c giao hoán của phép cộng
- Nhận xét giờ học. 
- HS lên làm, cả lớp đối chiếu kết quả.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc bảng số.
- 3HS thực hiện, 1HS thực hiện 1 cột
- HS so sánh trình bày.
- HS đọc thành tiếng.
- HS nhắc lại công thức và quy tắc.
* Công thức : a + b = b + a
* Quy tắc : Khi đổi chỗ các số hạng thỡ tổng không thay đổi.
- HS tự làm vào vở, trình bày.
- 1 HS làm bảng phụ 
B 1. Nêu kết quả tinh :
a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
B 2 .Viết số noặc chữ thớch nợp vào chỗ chấm : 
a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + ....
65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = .... + 84
 .... + 89 = 89 + 177 a + 0 = .... + a
- HS tự học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Tư) 08/10//2013
Môn: Tập đọc Tiết : 14 Tuần: 7
Bài : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU: GT : Không hỏi câu 3, 4
- Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch. 
- Nêu ý nghĩa màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức phục vụ cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ . 
Đọc bài "Trung thu độc lập"và trả lời câu hỏi về nội dung. 
 B. Dạy bài mới:Hdẫn đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1. Luyện đọc. 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc 
- GV gọi HS đọc phần chú giải
HĐ2. Tìm hiểu màn1: * GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu các nhân vật có mặt trong màn 1.
* Yêu cầu 2HS ngồi trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu ? 
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?
+ Các bạn nhỏ sáng chế ra những gì?
+ Theo em sáng chế có nghĩa là gì ? 
+ Các phát minh ấy nói lên ước mơ gì ?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm.- GV tổ chức cho HS đọc phân vai.
HĐ3. Tìm hiểu màn 2.
* GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ.
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
* Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà đọc thuộc lời thoại trong bài
- 3HS Dũng đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi 
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc bài theo thứ tự.
Các bạn sáng chế ra 
- Vật làm cho người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sánh kì diệu.
- Một cái máy biết bay
- Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng.
-Ước mơ của con người là: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ
* Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa.
- 8 HS đọc theo các vai. 
- HS quan sát và 1 HS giới thiệu.
- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Tư) 08/10//2013
Môn: Tập làm văn Tiết : 14 Tuần: 7
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện , HS nắm đợc cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
* KNS : Tư duy sáng tạo: phân tích, phấn đoán.Thể hiện sự tự tin . Hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ: HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài -Ghi mục bài 
2. Tìm hiểu ví dụ
HĐ1: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV dán tranh minh hoạ theo thứ tự như SGK Hỏi: +Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời dưới mỗi tranh
- Y/c HS dựa vào tranh kể lại cốt truyện BLR 
- GV kết luận.
HĐ2.Bài 2: Gọi học sinh đưọc yêu cầu.
- GV giới thiệu ; GV làm mẫu tranh 1
- Y/c HS quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi. 
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai làm gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng như thế nào? 
- Xây dựng đoạn của truyện dựa vào câu hỏi.
- Tổ chức thi kể từng đoạn 
 - GV nhận xét, khen.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện nói lên điêù gì?
- Nhận xét tiết học.Về viết lại câu chuyện
- 1 HS đọc phần ghi nhớ
- 1HS kể lại truyện .
- 1HS Phượng đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và trả lời câu hỏi.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc
- HS lắng nghe .
-3-5HS kể cốt truyện
- 2HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- HS quan sát và đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi
- 2HS kể đoạn 1
- Kể theo nhóm, đại diện lên kể
- 2HS toàn truyện.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Năm) 09/10//2013
Môn: Toán Tiết : 34 Tuần: 7
Bài: BIỂU THỨC CÓ CHƯA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
 	- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 	- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
a/ Biểu thức có chứa ba chữ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán.
Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 
b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ.
Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy?
GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức 
 a + b +c
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?
HĐ2: Luyện tập
Bài1: Viết vào chổ chấm. 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài2: HS làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ.
Bài3, bài 4: 
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS làm bài. GV nhận xét cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS theo dõi và đọc lại mục bài.
- HS đọc ví dụ.
 - HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm những gì?
- a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
A /Nếu a = 5 và b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức : 
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
B/Nếu a = 9 , b = 5, c = 2 thì giá trị biểu thức là a x b x c là : 
 a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
- HS trình bày bài làm.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Năm) 09/10//2013
Môn: LTVC Tiết : 14 Tuần: 7
Bài: LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
 - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Em hày nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?
- Cho HS viết tên và địa chỉ gia đình em?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài. 
2/ Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động 1: Bài1: Yêu cầu HS đọc BT1
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài ca dao đã hoàn chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
 Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng.
GV nêu một số VD để hướng HS làm bài.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Nhận xét bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:. 
- Tên người, tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào? 
- Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được
- HS trình bày. 
- HS lên viết.
- HS lắng nghe
- 2 HS Thảo, Thư đọc yêu cầu nội dung.
- Hoạt động theo nhóm, sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS quan sát trả lời.
- 2HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Năm) 09/10//2013
Môn: Khoa học Tiết : 14 Tuần: 7
Bài: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
 I. MỤC TIÊU: học sinh có khả năng:
 - Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
*KNS : Kỹ năng nhận thức : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá . Kỹ năng giao tiếp hiệu quả : Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trong SGK, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Quan sát phát hiện bệnh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình bị bệnh gì ?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
 HĐ 2: Nguyện nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
 HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ
+ 3 HS tham gia: 1HS đóng vai bác sĩ
1HS đóng vai người bệnh
1HS đóng vai người nhà bệnh nhân
- HS đóng vai người bệnh nói về dấu hiệu của bệnh.
- HS đóng vai bác sĩ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.
8 GV nhận xét giờ học 
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm lên nhận phiếu
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
Một số bệnh thường lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lỵ...Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá :
1. Giữ vệ sinh ăn uống : - Thực hiện ăn sạch, uống sạch ( Thức ăn phải rửa sạch nấu chín; đồ dùng nấu ăn, bát, đũa sạch; uống nước đó đun sôi...)
2. Giữ vệ sinh cá nhân : Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện ...
3. Giữ vệ sinh môi trường :
- Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ; thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc gia cầm.
- Xử lý phân, rác đúng nơi quy định, không sử dụng phân chưa ủ kỹ để bón ruộng, tưới cây.
- Diệt ruồi.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dạy ngày: ( Thứ Năm) 09/10//2013
Môn: kĩ thuật Tiết : 7 Tuần: 7
Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(tiết2)
	 BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(tiết2) (T7)
I. MỤC TIÊU: 
	- Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	- Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
	- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- Một số mẫu vải.Len sợi, chỉ khâu. Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch.
III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
@ Bài mới: 
Giới thiệu bài (tiết2)
HĐ 1: Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu hai mép vải
- GV nhận xét và nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch đường dấu
+ Bước 2: Khâu lược
+ Bước 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường,.
- Cho HS thực hành
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thêm
HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS
+ GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm TH.
+ GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ GV nhận xét, đánh gía kết quả của HS. 

File đính kèm:

  • docLop 4 tuan 7 da sua.doc