Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Luyện tập về tính chất kết hợp của phép nhân

Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:

 a ) 25 x 12 x 30 x 4

 b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4

 c ) 248 x 2005 - 2005 x 148

 d ) 789 x 101 - 789

Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp

531 x 1* = 5310 32 x 200 = 6***

43 x 3* = 1290 50* x 5 = *5*0

4. Củng cố dặn dò.

Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Luyện tập về tính chất kết hợp của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn : 15 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng toán
Luyện tập về tính chất kết hợp của phép nhân
I Yêu cầu
- HS nắm vững được quy tắc về tính chất kết hợp của phép nhân
-Vận dụng vào để làm các bài tập có liên quan
- Rèn kĩ năng làm toán
II. Các HĐ dạy học
Giới thiệu bài
HD làm bài tập
Bài 1. Tính
- GV nhận xét và củng cố cách thực hiện
VD: 2 x 3 x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x 3 x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 =24
a, 2 x 3 x 4 b, 24 x 2 x 4
 3 x 4 x 5 16 x 5 x 3
 10 x 9 x 8 37 x 3 x 2
- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm
- 2 HS lên bảng chữa
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV ghi đề
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm của mình
- Lớp nhận xét
a , 49 x 8 +49 x 2 = 49 x ( 8+2 )
 = 49 x10 = 490
b , 123 x 45 + 123 x55
 = 123 x ( 44 +55)
 = 123 x 100 =12300 
c , 72 x 2 +72 x 3 + 72 x 5
d , 56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + 56
Bài tập 3
Một đội xe có 5 xe tảI , mỗi xe chở 12 thùng hàng , mỗi thùng có 2 máy bơm . Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu máy bơm? ( giải bằng hai cách)
Cách 1:
Một xe có số máy bơm là:
2 x 12 = 24 ( máy bơm )
Năm xe có số máy bơm là:
24 x 5 = 120 ( máy bơm )
 Đáp số : 120 máy bơm
-2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- 2HS lên bảng làm
Cách 2:
5 xe có số thùng hàng là:
5 x 12 = 60 ( thùng )
5 xe có tất cả số máy bơm là:
60 x 5 = 120 ( máy bơm )
 Đáp số : 120 máy bơm
*Bài tập dành cho HS khá giỏi
Bài 1:Tìm X 
 	a)X x 10 = 100 x 2 	c)X : 100 = 2 x 5
	b)250 + X = 100 x 7 – 100 d)600 : X = 10 x 20
Bài giải
a)X x 10 = 100 x 2
 X x 10 = 200 
 X = 200 : 10
 X = 20
b)250 + X = 100 x 7 – 100
 250 + X = 600
 X = 600 – 250
 X = 350
c)X : 100 = 2 x 5 
 X : 100 = 10
 X = 10 x 100
 X = 1000
d)600 : X = 10 x 20
 600 : X = 200
 X = 600 : 200
 X = 3
Bài 2: Tính nhanh
a) 381 + 243 + 419
b) 3168 + 379 + 5132
c ) 12 417 + 384 +5 083 +1 116
Bài giải
a) 381 + 243 + 419
=(381 + 419) + 243
= 800 + 243
= 10243
b) 3168 + 379 + 5132
= (3168 + 5132) + 379
= 9300 + 379
= 9679
c ) 12 417 + 384 +5 083 +1 116
= (12 417 + 5 083 )+ (1 116 + 384)
= 17500 + 1 500
= 19 000
3.Củng cố dặn dò
-Củng cố nội dung 
-Nhận xét giờ học.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008
Nghỉ ngày lễ
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tiết thể dục và tiết địa lí ngày 20 - 11
Tuần 12
Ngày soạn : 22 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí – Nghị lực
I.Mục tiêu
- Củng cố, mở rộng để hs hiểu sâu thêm các thành ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.
- Biết tìm đúng những từ ngữ và đặt câu với những từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.
II. Hoạt động dạy học
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
Hớng dẫn hs làm bài tập
+) Bài 1: Tìm các từ.
a. Ghép với từ quyết
b. Ghép với tiếng gian:
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- HS hoạt động theo nhóm: 4 hs
- HS lên bảng thi tiếp sức
- HS khác nhận xét và bổ sung
Bài giải
a. Quyết chí, quyết tâm, quyết thắng, kiên quyết
b. Gian nan, gian khổ, gian lận, gian sảo
+) Bài 2: Đặt câu với mỗi nhóm ở bài tập 1 (Đặt 3 câu).
- Bài yêu cầu gì?
- GV gọi hs khá giỏi làm mẫu
- GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở luyện tiếng Việt
- GV gọi hs nêu miệng
- GV nhận xét củng cố cách đặt câu cho hs. Tuyên dơng hs có câu văn hay
- HS đọc yêu cầu
Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc.
- HS làm bài
+) Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về 1 ngời có ý chí nghị lực.
- GV gợi ý hs 1 số nhân vật
VD: Bạch Thái Bởi, Nguyễn Ngọc Ký
- GV nhắc nhở hs viết đoạn văn
(Chú ý sử dụng câu văn)
- GV nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ và chọn nhân vật để viết đoạn văn
- HS viết bài và đọc trớc lớp
*) Bài tập cho HS khá , giỏi.
+ ) Bài 1:Từ vui vẻ là từ loại gì trong các trường hợp sau:
a ) Vui vẻ là tính cách của bạn Dương.
b ) Chúng ta hãy vui vẻ một tý.
c ) Lan đang rất vui vẻ vì bạn được cô khen.
+)Bài 2: Tìm 3 từ ghép là tính từ nói về chủ đề: Có chí thì nên và dặt câu với những tính từ vừa tìm được.
+)Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có sử dụng tính từ.
 3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung giờ học
- Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thành đoạn văn
Ngày soạn : 24 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng Toán
Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân ; 
Đổi đơn vị đo ra m2, dm2, cm2 
I .Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố về tính chất kết hợp của phép nhân , đổi đơn vị đo diện tích. 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Giới thiệu bài
 2 .Ôn tập	
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, các bài tập sau. 
Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a ) 123 x 5 x 2 b) 2 x 3 x 4 x 5
 2 x 34 x 5 20 x 6 x 5 x 7
Bài tập 2: một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút. Hỏi:
7 ngày có bao nhiêu phút ?
30 ngày có bao nhiêu phút ?
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
15 dm2 = cm2 2 000 cm2 =  dm2
2 005 dm2 = cm2	10 500 cm2 =  dm2
30 dm2 = cm2	30 000 cm2 =  dm2
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
	1m235dm2 =dm2	 234dm2 =m2dm2
	3m2 40dm2 =dm2	 150dm2 =m2dm2
	2m230dm2 =cm2	 	 308dm 2 =m2dm2
 *)Bài tập dành cho HS khá giỏi
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 a ) 25 x 12 x 30 x 4 	
 b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 
 c ) 248 x 2005 - 2005 x 148 
 d ) 789 x 101 - 789 
Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp 
531 x 1* = 5310 32 x 200 = 6***
43 x 3* = 1290 50* x 5 = *5*0 
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
Thực hành địa lý
Sử dụng lược đồ tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở 
Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu
Sau tiết thực hành hs biết:
- Vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý Việt Nam.
- Mô tả đợc hệ thông sông ngòi ở Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
- Có ý thức tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của con ngời.
II. Hoạt động dạy học
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
Hớng dẫn hs thực hành
- GV yêu cầu hs quan sát lợc đồ hình 1 (sgk)
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
? Tại sao sông có tên là sông Hồng?
? Hãy chỉ vị trí và mô tả về sông Hồng qua bản đồ?
- GV nhận xét và mô tả về sông Hồng qua bản đồ.
- GV nhận xét và mô tả (sgv-T81)
Đây là con sông lớn nhất miền Bắc bắt nguồn từ Trung Quốc
- GV liên hệ:
? Khi ma nhiều nớc sông ngòi, ao, hồ nh thế nào?
? Mùa ma ở Đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? 
? Vào mùa ma nớc ở đây nh thế nào?
- GV kết luận
- HS thảo luận, trao đổi cặp quan sát và đọc tên các sông
+ Vì có nhiều phù sa và nớc sông quanh năm có màu đỏ
- 2 hs chỉ
- HS lắng nghe và quan sát mô tả
- Khi ma nhiều nớc sông ngòi, ao, hồ dâng lên cao
- Mùa ma ở Đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa hè trong năm
- Vào mùa ma nớc ở đây rất nhiều
	3. Tổng kết
	- GV hệ thống nội dung bài học
	- Dặn hs về nhà ôn bài
Ngày soạn : 25 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Luyện tập thể thao
Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu
- Yêu cầu hs nắm đợc trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Tham gia nhiệt tình, chủ động, đúng luật.
- Giáo dục tình tuân theo kỷ luật, tự giác tham gia chơi.
II. Địa điểm và phơng tiện
Địa điểm: Trên sân trờng
Phơng tiện: Vệ sinh sân chơi an toàn
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Lớp tập hợp đội hình vòng tròn
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ
- Tập các động tác khởi động
Phần cơ bản:
- GV nêu tên trò chơi.
- GV cho hs đọc lại bài thơ: Mèo đuổi chuột
- GV phổ biến luật chơi
(lớp tập hợp vòng tròn cầm tay nhau. Cử 2 bạn đứng giữa vòng tròn, 1 ban vai mèo, 1 bạn đóng vai chuột)
- Nếu nh bạn nào chơi không đúng luật sẽ bị phạt.
- HS đọc bài đồng giao “Mèo đuổi chuột mời bạn ra đây, ta nắm chặt tay”.
- HS tự chơi. Sau mỗi lần mèo bắt đợc chuột thì thay vai. 
	3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ học
- GV hệ thống nd giờ học
- HDVN: Tiếp tục tổ chức chơi
- HS đi thường, thả lỏng, hít thở sâu
Thực hành khoa học
Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước
I Yêu cầu
- HS nhận biết đợc sự chuyển thể của nớc 
-Biết vẽ và thực hành cách chuyển thể của nớc từ thế lỏng thành thể khí , từ thể khí thành thể rắn và ngợc lại
 II. DDDH
Giấy A3, bút dạ
 III. Hoạt động dạy học
GV nêu yêu cầu giờ học
2. HD học sinh thực hành vẽ
-Cho HS hoạt động cả lớp
 ? Nớc tồn tại ở những thể nào
 ? Nớc ở các thể đó có tính chất chung và riêng nh thế nào
 - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước
-GV nhận xét về sơ đồ đúng
--GV cho điểm tuyên dương HS trình bày tốt mạch lạc
- thể: Rắn ,lỏng , khí
-Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, và khí không có hình dạng nhất định
HS vẽ cá nhân
 HS cùng trao đổi với nhau
HS lên bảng chỉ vào sơ đồ của mình và trình bày
Lớp nhận xét và bổ sung
Tổng kết
–Nhận xét tiết học
Dặn HS về ôn bài.

File đính kèm:

  • docGiao an4 buoi2(T11-T15).doc