Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Bài Luyện tập
Giới thiệu góc nhọn
-GV vẽ lên bảng goác nhọn AOB như phần bài học SGK
-Hãy đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc này
-Giới thiệu góc này là góc nhọn
-Dùng e kê để kiểm tra độ lớn của góc AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông
àu bài tập 3 -Giao việc: các em phải nhận xét xem cách viết các tên người tên địa lý có gì đặc biệt -Cho HS làm bài Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại cách viết giống như tên riêng việt nam:Tất cả các tiếng đều viết hoa -Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học -Cho HS lấy ví dụ minh hoạ Phần luyện tập -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Giao việc:BT3 các em phải viết lại các tên riêng đó cho đúng -Cho HS làm bài phát giấy cho 3 HS -Cho HS trình bày bài làm -Nhận xét chốt lại lời giải đúng H:đoạn văn viết về ai Gv đoạn văn viết về nơi gia đình lu-i pa-xtơ(1822-1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vác xin trị bệnh trong đó có bệnh than bện dại -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Giao việc:Viết lại những tên riêng đó cho đúng quy tắc -Cho HS làm bài phátgiấy cho 3 HS -Cho HS trình bày -Nhận xét chốit lại lời giải đúng .An-be Anh-xtanh(nhà vật lý học nổi tiếng thế giới người anh(1879-1955)) ....................Tương tự -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Giao việc:thi chép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy chúg ta sẽ thi dưới hìh thức tiếp sức cô sẽ phát cho 4 nhóm bảng tên của các nước -Cho HS thi -Nhận xét chốt lại kết quả điền đúng H Nhác lại nội dung cần ghi nhớ -Nhận xét tiết học khen những nhà du lịch giỏi -Dặn những HS viết chưa đủ tên các địa danh trong bài tập 3 về nhà viết tiếp -2 HS lên viết trên bảng lớp (cả tên tác giả) -1 Số HS đọc tên người tên địa lý dã ghi ở BT1 -HS nhận xét -1 HS đọc to lớp đọc thầm -HS làm bài các nhân -1 Vài HS trình bày -Lớp nhận xét -Được viết hoa -Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối -HS đọc to lớp lắng nghe -HS đọc thầm lại tên người tên địa lý ở bài tạp 3 và làm bài -1 Số HS phát biểu -Lớp nhận xét -2-3 HS đọc phần ghi nhớ cả lớp đọc thầm -1 HS lấy VD minh hoạ nội dung 1.............. -1 HS đọc to lớp lắng nghe -HS làm bài các nhân vào vở -3 HS làm bài vào giấy -HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp và trình bày -lớp nhận xét -Về Lu-i Pa-Xtơ -1 HS đọc lớp lắng nghe -HS làm bài các nhân -3 HS làm bài vào giấy -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng kết quả bài làm -Lớp nhận xét -1 HS đọc to lớp lắng nghe -Các nhóm theo hiệu lệnh làm bài -lớp nhận xét -1 Hs nhắc lại Môn: Khoa học Bài15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn trong khi cảm thấy khó chịu, không bình thường. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1:Quan sát các hình trong SGK và thảo luận 18’ MT: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. HĐ 2: Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con sốt. MT: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn tuổi khi cảm thấy trong người khó chịu không bình thường. 12’ 3.Củng cố dặn dò: 3-4’ -yêu cầu. -Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nêu nguyên nhân gây bệnh đó? -Nêu cách đề phòng bệnh gây qua đường tiêu hoá? -Em làm gì để phòng bệnh lây qua đường TH? -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài. -Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo luận câu hỏi trang 32. -Kể tên một số bệnh em thường mắc? -Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? -Khi cảm thấy trong cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em sẽ làm gì? Tại sao? -KL: -Ghi tóm tắt ý chính lên bảng. -Chia thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi các tình huống -Theo dõi giúp đỡ từng nhóm. -Nhận xét tuyên dương nhóm HS đã tích cực. -Nhắc nhở HS chưa tích cực. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về thực hiện theo bài học. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. - Mở sách GK trang quan sát và thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kể chuyện trước lớp. -Tiêu chảy, -Đau bụng dữ dội, buồn nôn, đi ngoài liên tục, -Báo ngay với bố mẹ, thầy cô giáo hoặc người lớn tuổi, vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh. -Nhận xét bổ sung. -2HS đọc lại ghi nhớ SGK. -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Các nhóm đóng vai các thành viên trong nhóm góp ý kiến cho nhau. -Một số nhóm trình bày. -Nhận xét bổ sung. -2HS đọc lại ghi nhớ. Môn: Địa lí Bài 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. I.Mục tiêu: Giúp HS: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Dựa vào lược đồ (bản đồ) Bảng liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu học tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. HĐ 1:Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. 14’-16’ HĐ 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ. 16’ -18’ 3.Củng cố 3’ Dặn dò: 1’ -Đưa ra các ô chữ kì diệu kèm theo câu hỏi của nội dung bài trước -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mực 1SGK thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi +Kể tên các loại cây trồng chính có ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? +Cây công nghiệp, cây lương thực hay cây rau màu? +Cây công nghiệp lâu năm nhất được trồng ở đây? +em biết gì về ca phê của Buôn mê? +Cây công nghiệp có giá trị kinh tế như thế nào? - -Nhận xét KL: -Dựa vào hình và bảng số liệu mục 2 SGK trả lời các câu hỏi -Hãy kể tên các vật nuôi chính có ở Tây Nguyên? -Con vật được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? -Tây nguyên có những thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò? -Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. -4HS lên bảng điền vào ô chữ kì diệu. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Cà phê, chè, . -Cây công nghiệp. -Cà phê là cây trồng lâu năm và nổi tiếng ở Buôn Mê Thuột. -Nêu: -Có giá trị kinh tế cao. Thông qua việc xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài. -1-2 HS nhắc lại ý chính. -Nghe. -1-2HS lên chỉ bảng và nêu tên các vật nuôi sống ở Tây Nguyên. -động vật có nhiều là bò vì ở đây có đồng cỏ tươi tốt. -Thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc. -Voi dùng để chuyên chở và dùng cho du lịch. -1-2 HS chỉ sơ đồ nêu những nét chính về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Thứ tư ngày tháng năm 2009 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng đơn vị đo thời gian II: Đồ dùng: -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4’ 2 Bài mới HĐ 1 giới thiệu bài HĐ 2 HD Luyện tập 30-34’ 3 Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T37 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài a)Số lớn là(24+6):2=15 số bé là15-6=9 -Nhận xét cho điểm HS -Yêu cầu nêu lại cách tìm số lớn số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó bài 2 -Gọi HS đọc đề bài toán sau đó yêu cầu HS nêu dnạg toán và tự làm bài Tuổi của chị là (36+8):2=22T Tuổi của em là 22-8=14 T Nhận xét cho điểm HS Bài 3 Tương tự như bài tập 2 Bài 4 yêu cầu HS tự làm bài Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau -GV kiểm tra vở của 1 số HS Bài 5 Bài giải 5 tấn 2 tạ =5200kg 8 tạ=800kg Số kg thóc thửa 1 thu được là ?(5200+800):2=3000kg Số kg thóc thửa 2 thu được là 3000-800=2200kg -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe -3 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở bài tập c)số bé là (325-99):2=113 số lớn là 163+99=212 -Nhận xét bài làm của bạn đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau -2 HS nêu -Đọc 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách Tuổi của em là (36-8):2=14T Tuổi của chị là14+8=22T -HS lên bảng làm -HS làm bài và kiểm tra bài của bạn bên cạnh bài giải 5 tấn 2 tạ=5200kg 8 tạ=800kg Số kg thóc thửa 2 thu được là (5200-800):2=2200kg Số kg thóc thửa 1 thu được là 2200+800=3000kg Môn: Tập đọc. Bài: Đôi giày ba ta màu xanh. IMục đích – yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ và câu. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm, Hiểu ý nghĩa của bài: Để vâqnj động cậu bé lang thang đi học chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động vui sướng vì được thưởng đôi dày trong buổi đến lớp đầu tiên II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới HĐ1 giới thiệu bài HĐ 2 đọc diễn cảm toàn bài 2’ HĐ 3 luyện đọc 9’ HĐ 4 tìm hiểu bài 10’ Hđ 5 đọc diễn cảm 7’ 3 Củng cố dặn dò 3’ -Gọi HS kểim tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS -Đọc và ghi tên bài “Đôi giày ba ta màu xanh” *đoạn 1 đọc vơqí dọng kể tả chậm rãi nhấn dọng ở các từ ngứ đẹp làm sao, cao.... *đoạn 2 đọc dọng nhạnh vui hơn nhẫn dọng ở các từ ngẩn ngơ run rẩy...... a)Cho HS đọc đoạn -GV cho HS đọc nối tiếp nếu có HS đọc yếu cho HS đọc lại từng câu -Luyện đọc từ ngữ dễ độc sai:Giày sát khuy.......... -Cho HS đọc cả baì b)Cho HS đọc thầm chú giải+ giải nghĩa từ *Đoạn 1 -Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1 -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi H nhân vật tôi trong truyện là ai? H:Ngày bé chị phụ trách đội thướng mơ ước điều gí? H tìm những câu văn tả đẹp của đôi dày ba ta H mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không? *Đoạn 2 cho HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cho HS đọc thầm đọan 2 trả lời câu hỏi H:Chị phụ trách đội được giao việc gì? H:Chị phát hiện ra lái thém muốn cái gì? ............... H Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niếm vui của lái khi nhận đôi dày -GV đọc diễn cảm toàn bài Chú ý nhận dọng những chỗ đã HD -Cho HS đọc thi diễn cảm -Nhận xét khẻn thưởng HS đọc hay H Em hãy nêu nội dung câu chuyện? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà luyện đọc lại 2 HS lên bảng trả lời theo đề nghị của cô giáo -Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn 2 lượt -2 HS đọc cả bài -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo -1-2 HS giải nghĩa --đọc thành tiếng -đọc thàm -Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong -Mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh như của anh họ chị -HS tự tìm và nêu -Không đạt được -Vận động lái 1 cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố -Lái ngẩn ngơ nhình theo đôi giày của 1 cậu bé đang dạo chơi -Tay lái run rủn môi cậu mấp máy hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn chân.Lái cột 2 chiếc dày vào nhau đeo vào cổ nhảy tưng tưng -Lắng nghe -2-3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét -Nói về chị phụ trách đội có tấm lòng nhân hậu hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học......... Môn: Kể chuyện. Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu. 1 Rèn kỹ năng nói -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe đã đọc vê những ước mơ đẹp hoặc những viển vơ vô lý -Hiểu truyện trao đổi được vói các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 2 rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn - II. Đồ dùng dạy – học. Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4’ 2 Bài mới HĐ 1 giới thiệu bài HĐ2HD HS hiểu yêu cầu đề bài 8’ HĐ 3 trao đổi ý nghĩa câu chuyện khoảng 19 ‘ 3 củng cố dặn dò 3’ -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài -Nhận xét đnhs giá cho điểm HS -Giới thiệu bài - đọc và ghi tên bài HD HS kể chuyện -Cho HS đọc yêu cầu đọc đề bài+ đọc gợi ý SGk -Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài cụ thể gạch nhựng từ sau: Được nghe được đọc: ước mơ đẹp:viển vông phi lý -Cho HS đọc lại gợi ý -Cho HS đọc gợi ý 1 Em hãy kể 1 ước mo cao đẹp hoặc 1 ước mơ viển vông phi lý -Cho HS đọc gợi ý 2,3 -GV các em phải kể chuyện có đầu đuôi gồm 3 phần -Kể xong cần trao đổi vói bạn về ý nghĩa câu chuyện -Chuyện nào dài các em chỉ cần kể 1,2 đoạn là được -Cho HS thi kể theo cặp -Cho HS thi kể -Nhận xét khen những HS kể hay -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà kể chyện cho người thân nghe -Xem trước bài kể chuyện ở tuần 9 -2 HS lên bảng HS 1 lên kể trước lớp -HS 2........... -1 HS đọc lớp đọc thầm theo -3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý -Đọc thầm gợi ý 1 -HS páht biểu -đọc thầm gợi ý 2,3 -HS kể theo cặp trao đổi ý nghĩa của câu chuyện -đại diện các nhóm thi kể -lớp nhận xét Môn: Kĩ thuật. Tiết 1 Bài 8: Cắt, khâu túi rút dây. I Mục tiêu. HS biết cắt, khâu túi rút dây. Cắt, khâu được túi rút giây. Yêu thích sản phẩm do mình làm được. II Chuẩn bị. Một số sản phẩm năm trước. Mẫu túi vải rút giây. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III Các hoạt động dạy học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2-Giới thiệu bài. HĐ 1: HD quan sát và nhận xét. 8’ HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. 12’ HĐ 3: Thực hành. 15’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Chấm một số bài của tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài học. -Giới thiệu mẫu túi rút dây, HD quan sát mẫu. +Túi hình gì? +Có mấy phần? +Phần thân của túi được khâu bằng mũi khâu nào? +Kích thước của túi có thay đổi được không vì sao? -Nêu tác dụng của túi rút dây? -HD vận dụng kĩ thuật khâu đã học. -HD quan sát hình 2-9 SGK. -Em hãy nhắc lại cách khâu đường gấp mép? -HD vạch dấu và cắt hai bên phần luồn. -Nhắc một số điểm lưu ý: +Trước khi cắt cần vuốt thẳng vải, sau đó dán các điểm như ghi trong hình. Kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải phải vuông góc. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu. +Khâu viền đường gấp mép vải trước, khâu hai mép vải ở 2 phần thân túi sau. -Nêu yêu cầu thực hành. -Theo dõi giúp đỡ từng HS. -Nhận xét tuyên dương. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu. -Quan sát và nhận xét túi mẫu. -Hình chữ nhật. 2Phần: Phần thân túi và phần luồn dây. -Được khâu băng mũi khâu thường hoặc khâu đột. -Thay đổi tùy thuộc và người sử dụng. -Nêu: -Nghe và quan sát. -Quan sát để nắm được quy trình. -2HS nhắc lại. -Quan sát. -Nghe. -Thực hành: Đo, cắt, vải, cắt dây, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây. -Nhận xét Thứ năm ngày tháng năm 2009 Môn: TOÁN Bài:Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Mục tiêu. Giúp HS -Nhận biết góc tù góc nhọn góc bẹt -Biết sử dụng e kê để kiểm tra góc nhọn , tù, bẹt II. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 4’ 2 Bài mới HĐ 1 Giới thiệu bài HĐ 2Giới thiệu góc nhọn,tù,bẹt 12’ HĐ3 Luyện tập thực hành 20’ 3 Củng cố dặn dò 3’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu hS làm bài tập HD luyện tập T39 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS -giới thiệu bài -Nêu mục đích bài học -Giới thiệu góc nhọn -GV vẽ lên bảng goác nhọn AOB như phần bài học SGK -Hãy đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc này -Giới thiệu góc này là góc nhọn -Dùng e kê để kiểm tra độ lớn của góc AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông -Nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông -Yêu cầu HS vẽ góc nhọn b)Giới thiệu góc tù -Vẽ lên bảng góc tù MON như SGK -Đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc -Giới thiệu góc này là góc tù -Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? -Nêu góc tù lớn hơn góc vuông -Yêu cầu HS vẽ 1 góc tù c)Giới thiệu góc bẹt Vẽ góc bẹt COD và yêu cầu đọc tên góc tên đỉnh của góc và các cạnh -Gv vừa vẽ hình vừa nêu tăng dần độ lớn của góc COD đến khi 2 cạnhOC và OD của góc COD thẳng hàng cùng nằm trên đường thẳng lúc đó COD được gọi là góc bẹt -GV hỏi:Các điểm C,O,D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? -Yêu cầu HS sử dụng e ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông -Yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc nêu rõ đó là góc nhọn góc vuông ,góc tù hay góc bẹt -GV nhận xét có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhon, vuông, tù, bẹt Bài 2 -HD HS dùng e ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài -Nhận xét có thể yêu cầu HS nêu từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn góc vuông hay góc tù -tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe -Quan sát hình -Góc AOB có đỉnh O hai cạnh OA,OB -Nêu góc nhọn AOB -1 HS lên bảng kiểm tra cả lớp theo dõi -1 HS vẽ lên bảng HS cả lớp vẽ vào nháp -Quan sát hình -Góc MON có đỉnh O và 2 cạnh OM,ON -Nêu góc tù MON -1 HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp theo dõi -1 HS vẽ trên bảng HS cả lớp vẽ vào nháp -Góc COD có đỉnh là O và OC,OA là 2 cạnh -Quan sát theo dõi thao tác GV -Thẳng hàng với nhau -Bằng 2 góc vuông -1HS lên bảng vẽ cả lớpvẽ vào nháp -HS trả lời trước lớp +Góc nhọn là MAN +Vuông CIK +Tù:PBQ;GOH +Bẹt là:XEY - -Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.DEG có 1 góc vuông.MPN 1 góc tù -Trả lời theo yêu cầu Môn: Luyện từ và câu. Bài: Dấu ngoặc kép I.Mục đích, yêu cầu -1 Nắm được yêu cầu tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép -2 Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong cái viết II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4’ 2 Bài mới HĐ 1 giới thiệu bài HĐ 2 làm bài
File đính kèm:
- ga lop 1tuan 8 lop 4.doc