Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tuần 10 - Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I
1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
HS xem lướt lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên
- HS ngồi theo nhóm để thảo luận.
- Nhóm trưởng phân công bạn đọc bài
TUẦN 10 TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵén mẫu như BT 2 / SGV /211 hoặc SGK /96. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc mỗi em một đoạn bài : Điều ước của Vua Mi – đát và trả lời câu hỏi 1 và 4 - GV nhận xét. C/. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Sau 9 tuần học tập, ở tuần 10, các em sẽ ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học. - GV nói qua về mục đích và yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: ( khoảng 1/ 2 học sinh trong lớp) - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ở tiết 1, 3, 5 - Tiến trình kiểm tra: lần lượt 5 HS lên bốc thăm (phiếu) - GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc + chấm điểm. 3. Bài tập 2: Thảo luận nhóm hai. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Những bài tập đọc như thế nào gọi là chuyện kể? + Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân. + GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin. + GV phát phiếu + HS sinh hoạt nhóm 2. Yêu cầu: Điền nội dung vào bảng theo mẫu sau: - GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình bày của các nhóm về nội dung & cách diễn đạt. - GV treo bảng đánh giá nhận xét - GV nhận xét, chốt ý. 4. Bài tập 3:Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS đọc nhanh 2 bài tập đọc và cho biết giọng đọc thể hiện từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt ý. - Thi đọc diễn cảm - GV theo dõi và nhận xét. D. Củng cố: - Nêu các bài tập đọc đã được ôn trong tiết học này ? E.Dặn dò: - Về nhà đọc các bài tập đọc, xem lại quy tắc viết hoa - Nhận xét tiết học và tuyên dương. - Nhắc những HS chưa kiểm tra về chuẩn bị. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc, bạn nhận xét. - HS lắng nghe. - lần lượt 4 HS lên bốc thăm và trở về 2 bàn đầu tiên của lớp chuẩn bị bài mình vừa bốc thăm. - HS đọc và trả lời. 1 HS đọc yêu cầu của bài: - HS nêu. - HS nêu. + HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu. - HS thảo luận và ghi vào bảng. - Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn. - Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài của nhóm mình.(nếu sai) 1 HS đọc lớn yêu cầu của bài 3 /96. - Lần lượt HS nêu. - Cả lớp nghe và nhận xét. - 3 HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. TUẦN 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. TIẾT 10: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT. LỜI HỨA I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa. - Hiểu đọc nội dung bài. - Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt độngho ïc 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV đọc cho HS viết các từ : : trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch . - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a/ Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b/ Vì sao trời đã tối, em không về? c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d/ Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? GV chốt lại : Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. * GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. * Bài 3: Hoạt động nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp. - HS lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ : Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - HS nêu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. -Sửa bài (nếu sai). Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. -Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Hồ Chí Minh. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn. 1. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu-I a-xtơ. Xanh Bê-téc-bua. Tuốc-ghê-nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị. 4. Củng cố : - Nêu cách trình bày khi viết dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện. TUẦN 10 Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1. Mẫu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: - Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ. - Gọi HS lên bảng viết 10 động từ đã giao ở tiết trước . - Nhận xét chung. C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học những chủ điểm nào? - GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp, giới thiệu: Các bài học TV trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức và dấu câu. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: hoạt động nhóm 6 - Treo bảng BT1. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu nhắc lại các bài mở rộng vốn từ, GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu, yêu cầu HS sinh hoạt nhóm và làm bài. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. GV nêu cách chấm chéo bài làm của nhóm bạn: Gạch chéo từ không thuộc chủ điểm. Ghi tổng số từ đúng dưới từng cột. - GV hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa sai. * Bài tập 2 : Hoạt động nhóm bàn. - Treo bảng BT2. - Yêu cầu HS đọc đề bài. GV nêu yêu cầu : - Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó. - Nếu chọn tục ngữ, các em nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ đó. - Yêu cầu HS cá nhóm trình bày. - GV nhận xét. * Bài tập 3 : Hoạt động nhóm 4 - Treo bảng BT3. - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS thảo luận. - GV phát phiếu kẻ sẵn BT3 cho 3 HS. - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét. D..Củøng cố – dặn dò: - Hỏi tựa bài học - GDTT: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. - Nhận xét tiết học - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS lần lượt nêu. - 1 HS lên bảng thực hiện. - 4 HS nêu các động từ đã chuẩn bị ở nhà - Nhận xét bài bạn. - Thương người như thể thương thân -Măng mọc thẳng; Trêân đôi cách ước mơ - HS theo dõi và lắng nghe GV giới thiệu - 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu HS xem lướt lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên - HS ngồi theo nhóm để thảo luận. - Nhóm trưởng phân công bạn đọc bài - Dán phiếu lên bảng, và trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Từng HS trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình. Cả nhóm nhận xét, bổ sung. Thư kí ghi kết quả vào phiếu. - HS trình bày kết quả. - HS đọc đề, xác định đề - HS thảo luận nhóm - HS trình bày kết quả.. - HS khác nhận xét. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TUẦN 10 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/ Rèn kĩ năng nói : + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS có thể kể lại được câu chuyện một cách hấp dẫn, lô gíc. + Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện hay một đoạn chuyện đã nghe, đã đọc. + HS chọn được câu chuyện theo đúng chủ đề, biết sắp xếp thành một câu chuyện. - Nắm được nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thật kết hợp cử chỉ, điệu bộ. 2/ Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe cô kể, nhớ đưôc nội dung cốt truyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cho một số truyện kể đã học từ tuần 1 đến tuần 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định. - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị tranh và câu chuyện của HS. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Oân tập - GV ghi tựa lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập: a/ Loại bài nghe kể lại câu chuyện vừa nghe trên lớp. - Từ tuần 1 đến tuần 9 cô đã kể cho các em nghe những câu chuyện nào ? - GV nhận xét. * Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe, mỗi nhóm kể 1 câu chuyện (lên bốc thăm câu chuyện ) * Thi kể giữa các nhóm với nhau. b/ Loại bài kể chuyện đã đọc , đã nghe. - Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học kể chuyện đã đọc, đã nghe với những chủ đề nào ? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS xung phong thi kể. - GV nhận xet, tuyên dương. c/ Loại bài được chứng kiến hoặc tham gia. - Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã được học về kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia với chủ đề nào ? - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV tổ chức thi kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. D/ Củng cố - Dăïn dò : - Tiết ôn tập đã cho các em nắm chắc những câu chuyện nào ? - Về nhà tập kể nhiều lần, lời kể phải phù hợp với nhân vật và điệu bộ. - Chuẩn bị bài : Bàn chân kì diệu - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS báo cáo sự chuẩn bị của mình. - Lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS nêu : Sự tích hồ Ba Bể ; Một nhà thơ chân chính ; lời ước dưới trăng. - HS khác nhận xét. - Kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe câu chuyện mình đã bốc thăm. - Đại diện 3 nhóm thi kể. - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu : về lòng nhân hậu; về tính trung thực ; Về lòng tự trọng ; Về ước mơ đẹp hay ước mơ viễn vông, phi lí. - 3 HS thi kể. - HS nhận xét. - HS nêu : Về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - 2 HS ngồi cùng bàn tự kể cho nhau nghe. - 2 nhóm thi kể với nhau. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 20 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài học. - Bảng phụ viết sẵén lới giải cho BT 2 & BT 3 SGK /98. - Một số bảng phụ kẻ sẵn BT 2 & BT 3 cho HS làm việc theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Tiếp tục kiểm tra những HS còn lại. - Mục đích & yêu cầu: như tiết 1 (tuần 10). 2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - HS bốc thăm chọn bài - GV nêu câu hỏi được bốc thăm - GV cho điểm. 3. Bài tập 2: - Chia lớp thành 2 dãy A & B. + GV cho HS sinh hoạt nhóm theo bàn. Yêu cầu: - Nhóm A: đọc lướt 3 bài- ghi ra vở nháp tên bài, thể loại, nội dung, giọng đọc. (có thể trong bàn lại phân cụ thể từng bài cho HS – tuỳ nhóm trưởng xử lý) - GV theo dõi và cho HS trình bày sản phẩm của nhóm + nhận xét. - GV treo bảng để sửa bài (hoặc chọn bài tốt của HS để sửa). 4. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ứơc mơ. - GV nêu yêu cầu : sinh hoạt nhóm theo đôi điền vào ô từng cộ cho thích hợp – phát phiếu. - GV sửa bài (treo những bài làm tốt của HS) như SGV /221. D. Củng cố - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ) giúp các em hiểu điều gì? E.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Oâng trạng thả diều SGK /104. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp. - HS lắng nghe. - sĩ số HS bốc thăm. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của BT 2 /98. - HS đọc tên 6 bài tập đọc + GV ghi bảng tên và số trangu3 - HS trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm. - Nhóm nhận xét + bổ sung + thư kí ghi vào phiếu. - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng. - HS đọc kết quả. - HS viết bài vào vở hoặc VBT theo lời giải đúng . - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu : Đôi giày , Thưa chuyện , Điều ước - HS thảo luận và ghi vào bảng. - Đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm. - 2 HS đọc lại kết quả. - HS nêu : Sống phải có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ tham lam => bất hạnh; ước mơ cao đẹp => hạnh phúc, tươi vui. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 20 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ cảu âm tiết. - Một số tờ giấy kgổ to viết nội dung BT2. - Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4( GV hoặc HS chuẩn bị). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, động từ, từ đơn, từ ghép, từ láy. - Nhận xét. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Những tiết học LTVC đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : Hoạt động cá nhân. - Treo bảng BT1 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Cảnh đẹp của đất nước ta được quan sát ở vị trí nào ? - Cảnh đẹp đó cho em biết điều gì về đất nước ta ? - Nhận xét chung. * Bài 2 : Họat động nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng . * Bài 3 : Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng BT3. + Thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép ? Cho ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ - GV phát phiếu giao việc và yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét. * Bài tập 4 : Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng BT4. + Thế nào là danh từ ? cho ví dụ. + Thế nào là động từ ? cho ví dụ. - Y/c HS thảo luận theo bàn để thực hiện BT4. - Yêu cầu 3 HS làm bài vào phiếu. - GV nhận xét. D/ Củng. Cố – dặn dò: - Hỏi HS tựa bài học - Chuẩn bị giấy để kiểm tra giữa HKI - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS lần lượt nêu. - Nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm - HS lần lượt trả lời. - Bạn khác trả lời. - HS đọc đề, xác định yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. - Dán phiếu, trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung . - HS đọc đề, xác định yêu cầu - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Trao đổi theo cặp và tìm từ , HS nhận phiếu làm bài vào phiếu. - HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét. - HS đọc đề, xác định yêu cầu -HS lần lượt trả lời. - HS thảo luận. - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét. - HS nêu - HS lắng nghe tiếp thu. TUẦN 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 10.doc