Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển (tiếp)

Bước 2 : Thảo luận chung .HSTL câu hỏi : Tại sao khi viết bằng tay phải ,không nên đặt đèn ở phía tay phải ?

-Hai HS thực hiện ngồi đọc viết có sử dụng đèn bàn để chiếu sáng .Gọi HS khác nhận xét về vị trí ngồi ,cách sử dụng đèn để chiếu sáng

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé ,nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng .Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa ,gợi sự bât tử của các chú bé dũng cảm ,cũng là chi tiết khiến tên xí quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn .
- GV kể lần 1,HS nghe .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng .
- Gọi HS đọc phần lời dưới tranh.GV kết hợp
giải nghĩa từ khó .
- Sĩ quan: quân nhân từ cấp bậc chuẩn uýtrở lên . Ở đây là tên chỉ huy lính phát xít tấn công vào làng của những chú bé du kích.
- Tra tấn: đánh đập tàn nhẫn bắt phải khai.
- Phiên dịch: dịch từ tiếng nước này sang tiếng nước khác.
c/ Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Gọi HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
Kể từng đoạn ,kể toàn bộ câu chuyện .
- KC trong nhóm :
Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ ,HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em (mỗi em kể 1-2 tranh ) sau đó mỗi em kể toàn chuyện .Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện ,trả lời các câu hỏi trong YC 3 (SGK)
- Thi kể trước lớp :
- Một vài nhóm HS (mỗi nhóm 4 em )thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh .
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong YC 3.Cả lớp và GV nhận xét ,tính điểm .
- Cho HSbình chọn bạn kể chuyện hay nhất ,trả lời các câu hỏi hay nhất .
-Gợi ý trả lời các câu hỏi :
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?
-Tại sao truyện có tên là “những chú bé không chết “? 
- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này ?
(VD: Những thiếu niên dũng cảm ,Những thiếu niên bất tử , Những chú bé không bao giờ chết).
d/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- YC HS về nhà luyện kể lại câu chuyện trên cho mọi người thân.
Về chuẩn bị bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc của tuần 26.
- Lớp hát.
- 2 HSkể.
- HSlắng nghe.
- HSlắng nghe.
- HSquan sát.
- HSlắng nghe. 
- HS nghe ,kết hợp nhìn tranh minh hoạ ,đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK .
-1 HSđọc.
Kể chuyện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên kể.
2 HSkể.
-Cả lớp bình chọn.
-HS trả lời.(phát biểu tự do.) 
+...ca ngợi tinh thần dũng cảm,sợ hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuọc chiến đđấu chống kẻ thù xâm lược,bảo vệ Tổ quốc.
+...
- HSđặt tên.
- HSlắng nghe.
 Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008 
Tập đọc: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I./ MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ.
3. HTL bài thơ.
II./ CHUẨN BỊ ĐDDH:
-Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Kiểm tra 3HS.GV cho HS đọc phân vai.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài Mới:
a). Giới thiệu bài G.thiệu.Ghi đề bài.
b). Luyện đọc:
§ Cho HS đọc nối tiếp:-Cho HS đọc những từ ngữ khó: bom đạn, bom rung, xoa, suốt.
§ Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.
§ GV đọc diễn cảm cả bài
+K1: Cần đọc với giọng bình thản.
+K2+3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ.
+K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
c). Tìm hiểu bài
¶ 3 khổ thơ đầu: -Cho HS đọc 3 khổ thơ
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
¶ Khổ 4-Cho HS khổ 4
 * Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
¶ Cho HS đọc cả bài thơ
* Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn gợi cho em cảm nghĩ gì ?
* Bài thơ có ý nghĩa gì ?
d). HD đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
-GV hướng dẫn cho cả lớp đọc K1+ K2.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3./ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét, khen thưởng những HS thuộc lòng.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-3 HS lên bảng đọc phân vai
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng khổ (đọc 2 lượt).
-HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc-2 HS đọc bài.
¶ 3 khổ thơ đầu: 
-HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
-Đó là những hình ảnh:
* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi
* Ung dung, buồng lái ta ngồi
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng 
¶ Khổ 4
-HS đọc thầm khổ 4.
-Thể hiện qua các câu:
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
¶Cả bài thơ 
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS có thể trả lời:+Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.+Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời  
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
-HS luyện đọc K1+K3.
-HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Củng cố phép nhân phân số.
 -Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
 -Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhận phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ ĐDDH:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT luyện tập . Hỏi: Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.BÀI MỚI:
 a).Giới thiệu bài:-Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
-Bài 1 -GV viết bài mãu lên bảng: x 5. Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên.
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
* GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
 * Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
 -Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận:
 +1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.
 +0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS so sánh x 3 và 
 + + .
 -Vậy phép nhân x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau + + .
 Bài 4
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 5
 -GV gọi 1 hS đọc đề bài trước lớp.
* Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào ?
* Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố,dặn dò:
 --GV tổng kết giờ học.
 --Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS1:Tính:x ; x; x7
-HS2:Giải theo tóm tắt:Hình chữ nhật:Dàim.Rộngm.Diệntích:..? m2.
--HS lắng nghe. 
--HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.
-HS nghe giảng.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Phép nhân phần c là phép nhân phân số với số 1 cho ra kết quả là chính phân số đó.
-Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0.
-HS thực hiện phép tính:
 x 3 = = 
 + + = = 
-Bằng nhau.
-Tính rồi rút gọn.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). b). c). 1
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.
-Theo dõi , sau đó đổi chéo vở để kiểm trabài 
-Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là m.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với 4.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp:
Bài giải
 Diện tích (m2)
--HS cả lớp.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I./ MỤC TIÊU:
1.Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức.
2.Bước đầu làm quen với việc tự viết tin,tóm tắt tin về các hoạt động học tập, lao động diễn ra xung quanh.
II./ CHUẨN BỊ ĐDDH: -Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT 2.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. KTBC:-Kiểm tra 2 HS
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
...biết tóm tắt tin tức về các hoạt động học tập, lao động diễn ra xung quanh.
b). Bài tập:
* Bài tập 1+2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1+2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài vào giấy.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay.
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là viết một tin về hoạt động của liên đội, chi đội hay của trường mà em đang học  Hai là tóm tắt bản tin vừa viết bằng 1 hoặc 2 câu.
 * Em sẽ viết tin gì ?
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét, chọn bạn viết đúng nhất, hay nhất.
 3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà làm lại vào vở.
 -Dặn HS quan sát trước ở nhà một cái cây mà em thích 
 -HS 1 đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
-HS 2 đọc tóm tắt bài viết về Vịnh Hạ Long được tái công nhận.
-HS lắng nghe.
*2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1+2.
-Cả lớp đọc lại bản tin. Suy nghĩ làm bài vào VBT.
-2 HS làm bài lên giấy.
Một số HS đọc bản tin mình vừa tóm tắt.
-2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
*1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các em có thể trả lời:
+Em viết về hoạt động của chi đội.+Em viết về hoạt động của thôn xóm em.+Em viết về hoạt động của phường em.
-HS viết vào VBT.
-Một số HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
Khoa học: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT 
I.MỤC TIÊU : HS có thể : 
 -Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối ,về vật cho ánh sáng truyền qua một phần vật cản sáng ,để bảo vệ mắt .
 -Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
 -Biết tránh không đọc ,viết ở nơi ánh sáng quá yếu .
II.CHUẨN BỊ : đèn bàn , đèn pin 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ :2 HS lên bảng đọc nội dung bài học trước 
GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới : 	Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt 
GV kết luận : Mắt có một bộ phận tương tự như kính lúp .Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ,ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt .
*Hoạt động 2 :Nói về một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc ,viết.
-Bước 1: Gvcho HS làm việc theo nhóm,quan sát tranh và TLCH trang 99 SGK .Yêu cầu HS nêu lí do chọn lựa chọn của mình .
-GV giải thích : Khi đọc ,viết ,tư thế phải ngay ngắn ,khoảng cách giữa mắt và sách cự li khoảng 30 cm .Không được đọc sách , viết chữ ở nơi ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng Mặt Trới chiếu trực tiếp vào .Không đọc sách khi đang nằm ,đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư .Khi đọc sách và viết bằng tay phải ,ánh sáng phải được chiếu tới từ phía tay trái hoặc từ phíabên trái , phía trước để tránh bóng của tay phải .
*Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò .
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học .dặn xem trước bài sau .
-2 HS trả lời câu hỏi : Aùnh sáng có vai trò gì trong đời sống con người ? Cho ví dụ 
– HS khác nhận xét. 
-HS hoạt động theo nhóm .
-Bước 2 : Đại diện nhóm báo cáo - HS khác nhận xét ,bổ sung .
-Bước 2 : Thảo luận chung .HSTL câu hỏi : Tại sao khi viết bằng tay phải ,không nên đặt đèn ở phía tay phải ?
-Hai HS thực hiện ngồi đọc viết có sử dụng đèn bàn để chiếu sáng .Gọi HS khác nhận xét về vị trí ngồi ,cách sử dụng đèn để chiếu sáng 
Bước 3 :HS làm việc cá nhân trên phiếu :
1)Em có đọc ,viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không ? 
Thỉnh thoảng 
Thường xuyên 
Không bao giờ 
2)(Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1 )Em đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu khi :
+ 
+ .
3)(Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1 ) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc ,viết dưới ánh sáng quá yếu ?
+ 
+ 
HS đọc kết quả bài làm (GV tôn trọng kết quả bài làm của HS ).
-2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK. 
Lịch sử: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH 	
I.MỤC TIÊU :
 -HS biết :Từ thế kỉ XVI ,triều đình nhà Lê suy thoái .Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .
 -Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên .
 -Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt .	
II.CHUẨN BỊ ĐDDH :
 -Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII .
 -PHT của HS .
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: - Hát.
2.KTBC 
- GV gọi HS lean bảng.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:- Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
 - GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
 GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
 - GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
*Hoạt động cả lớp :- GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 -Mạc Đăng Dung là ai ?
 -Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? -Nam triều là triều đình của dòng họ PKiến nào ?Ra đời như thế nào ?
-Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều -Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
 GV kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT :
 +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ .Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc .
 * Hoạt động nhóm:
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
 -Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
 - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
 GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau , chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề 
4.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
 - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
 - Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
 - Nhận xét tiết học .
Câu hỏi :Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
 -Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
-HS khác nhận xét ,kết luận.
-HS theo dõi SGKvà trả lời.
-HS lắng nghe .
- Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .
-1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều.
-Họ Lê... Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức ,lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều)
- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm .
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
-Các nhóm khác nhận xét .
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp.
 Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008.
Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II.
I.Mục tiêu: Học xong bài này,HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động,bày tỏ sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- Tự trọng,tôn trọng người khác,tôn trọng nếp sống văn minh.
- Biết tôn trọng,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II.Tài liệu và phương tiện.
-SGK Đạo đức 4.
-Vở bài tập Đạo đức 4.Phiếu học tập (các câu hỏi ôn tập)
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bàicũ: Gọi HS nêu những việc làm thể hiện biết giữ gìn công trình công cộng.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu ,nêu mục tiêu bài.
b) Hoạt động ôn tập
*Hoạt động 1: Nhận thức về vai trò của người lao động.
-Gọi HS trả lời cá nhân.
*Hoạt động 2:Bày tỏ sự kính trọng và biết ơn.
-Gọi HS nêu những biểu hiện.
*Hoạt động 3:Biểu hiện sự lịch sự.
-GV yêu cầu HS nêu biểu hiện sự tự trọng,tôn trọng người khác,tôn trọng nếp sống văn minh.
-Yêu cầu trình bày ý kiến.
*Hoạt động 4:Tôn trọng,giữ gìn,bảo vệ công trình công cộng.
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
c) Hoạt động thực hành kỹ năng.
-Bài tập thực hành
+Gv phát phiếu bài tập (Nội dung chon lựa trong 
Vở bài tập Đạo đức 4)
4.Tổng kết,dặn dò: -Nhắc lại một số kĩ năng cần nắm.
-Chuẩn bị bài sau:Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
-Một số HS nêu (mỗi em chỉ cần nêu mộtviệc)
-Nêu nghề nghiệp của người lao động.
-Vì sao chúng ta phải biết kính trọng và biết ơn người lao động?
*HĐ nhóm đôi:Nêu những việc thể hiện sự kính trọng,biết ơn người lao động.
*HĐ nhóm 4HS:Thảo luận, nêu biểu hiện.
+Tự trọng
+Tôn trọng người khác.
+Thể hiện nếp sống văn minh.
-Đại diện trình bày.
*HĐ nhóm 4HS:Thảo luận theo mục tiêu
-Đại diện trình bày trước lớp (nêu biểu hiện)
-Hs làm bài trong thời gian 10 phút.
Toán: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc