Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tiết 1 – Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười.
I./Mục tiêu:
Biết chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang.
II./ Đồ dùng dạy – học
Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
ới 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học HS trả lời câu hỏi HS đọc SGK đoạn: “ Nhà Nguyễncác công trình kiến truc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 5- Kể chuyện Khát vọng sống I./Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói : dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt , đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ , chiến thắng cái chết. 2 . Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy kể, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể lại chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ SGK phóng to III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc-Lơn-đơn.Câu chuyện sẽ giúp các em biết : Khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 2.1 GV kể chuyện : GV kể lần 1 GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng 2.2 * Hướng dẫáH kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Kể chuyện trong nhóm GV cho HS dựa vào lời kể của Thầy và tranh minh hoạ kể từng đọn của câu chuyện theo nhóm 3 em . Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện b) Thi kể chuyện trước lớp Cho vài nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em ) thi kể từng đoạn của câu chuyện Gọi vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện về lời kể của mỗi bạn Cho cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu truyện nhất . 3./ Củng cố - dặn dò: GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà kể lại câu truyện cho người thân 2 HS kể HS quan sát tranh minh hoạ HS nghe HS dựa vào lời kể của Thầy và tranh minh hoạ kể từng đọn của câu chuyện theo nhóm 3 em . Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em ) thi kể từng đoạn của câu chuyện HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện về lời kể của mỗi bạn Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu truyện nhất . 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ 4 ngày 25 tháng 4 năm 2006 Tiết 1 – Tập đọc Ngắm trăng - Không đề I./Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi khó khăn của Bác( ở trong tù – bài Ngắm trăng ; ở chiến khu , thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ-bài Không đề). Từ đó , khâm phục, kính trọng và học tập Bác ; luôn yêu đời , không nản chí trước khó khăn. HTL 2 bài thơ. II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 tốp 4HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười theo cách phân vai , trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học 2 bài thơ của Bác Hồ: Bài Ngắm trăng , Bác viết khi bị giam trong nhà của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài Không đề- Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). Với 2 bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ có một phẩm chất rất tuyệt vời : luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi khó khăn. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Bài 1 : Ngắm trăng a) Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ, kết hợp giải thích xuất xứ của bài, nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi ,suy sụp về ý chí, tinh thần; giải nghĩa từ hững hờ . Cho HS tiếp nối nhau đọc bài thơ Ngắm trăng . b) Tìm hiểu bài: Cho HS các nhóm đọc thầm bài thơ , trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . GV hướng dẫn HS đối thoại . + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? +Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng ? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ Cho HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bài 2 : Không đề a) Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ Cho HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : không đề, bương. b) Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? GVgiảng : Qua lời tả của Bác , cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng . Giữa bộn bề việc quân, việc nước,Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ , yêu đời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ . HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3./ Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? GVgiảng : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh , dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn sống lạc quan, ung dung , thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên. GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà tiếp tục HTL 2 bài thơ 1 tốp 4HS đọc HS tiếp nối nhau đọc bài thơ Ngắm trăng . HS các nhóm đọc thầm bài thơ , trao đổi trả lời . + Qua cửa sổ trong phòng giam trong nhà tù. + Hình ảnh : Người ngắm.nhà thơ. + Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan, HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. HS tiếp nối nhau đọc bài thơ HS đọc thầm và trả lời + Sáng tác ở chiến khu Việt Bắc, những từ ngữ đó là : đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim + Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ . HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. + Bác luôn lạc quan, yêu đời,cả trong hoàn cảnh tù đày hay kháng chiến 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 2 – Kĩ thuật Lắp xe có thang(T2,3) I./Mục tiêu: Biết chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật , đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang. II./ Đồ dùng dạy – học Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2. Bài mới Giới thiệu bài: Tiết Kĩ thuật hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em thực hành lắp xe có thang. GV kiểm tra sản phẩm của HS đã thực hành trong tiết 2 . Nếu HS chưa thực hành được, GV hướng dẫn lại 1 lần nữa để HS nắm vững các bước lắp. Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang HS chọn chi tiêùt Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp . GV kiểm tra HS chọn các chi tiết . b) Lắp từng bộ phận Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ và yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK, nội dung của từng bước lắp. c) Lắp ráp xe có thang Cho HS quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đíng GV quan sát giúp đỡ và chỉnh sửa cho HS . Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành + Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình + Xe chuyển động được . Yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS . Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp . 2 HS đọc phần ghi nhớ và quan sát kĩ hình trong SGK, nội dung của từng bước lắp. HS thực hành quan sát kĩ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đíng . HS trưng bày sản phẩm thực hành . HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 3 – Toán Ôn tập về biểu đồ I./Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng đọc , phan tích và xử lí số liệu trên hai loại bản đồ. II./ Đồ dùng dạy – học Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 30’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về kĩ năng đọc và vẽ biểu đồ. Thực hành: Bài tập1: GV treo bảng phụ và cho HS tìm hiêûu yêu cầu của bài toán trong SGK. GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trong SGK , GV có thể hỏi thêm câu hỏi để nâng cao kiến thưc cho HS như : + Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình ? Bài tập2: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề toán . Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a; goi 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b, rồi cho cả lớp làm bài vào vở , nhận xét chữa bài. Bài tập3: Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài trong SGK. GV chia lớp làm 2 nhóm : + 1 nhóm làm câu a, + nhóm 2 làm câu b Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày lời giải trên bảng Gv cho cả lớp nhận xét sưả chữa . GV hoỉ : Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại ? 1 HS lên bảng làm bài tập 5. HS tìm hiêûu yêu cầu của bài toán trong SGK. HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trong SGK HS đọc và tìm hiểu đề toán 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a; goi 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b, cả lớp làm bài vào vở , nhận xét chữa bài. HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài trong SGK. HS làm theo nhóm + 1 nhóm làm câu a, + nhóm 2 làm câu b 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 1– Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I./Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn văn. Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật II./ Đồ dùng dạy – học Ảnh con tê tê trong SGk và tranh,ảnh một số con vật 4 tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn. III./ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Trò 5’ 33’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống . Nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài Tập làm văn hôm nay chúng ta cùng thực hành luyện tập viết đoạn văn miêu tả con vật. * Hướng dẫn luyện tập. Bài tập1: GV cho HS quan sát ảnh minh hoạ con tê tê . Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài , viết nhanh các ý cơ bản về đặc điểm, ngoại hình , hoạt động của con tê tê ra giấy trả lời miệng Gọi HS phát biểu ý kiến ;GV chốt lại . Bài tập2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT GV kiểm tra HS đã quan sát trước 1 con vật theo lời dặn của cô như thế nào. GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo; nhắc các em : + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết 1 đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý tả những đặc điểm riêng, nổi bật . Cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS , yêu cầu 4 Hs của 4 tổ làm vào giấy Gọi HS tiếp nôùi nhau đọc đoạn văn của mình , GV khen ngơi những HS có đoạn viết hay. GV chọn 2 đoạn viết tốt của HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm , học hỏi. Bài tập3: Cho HS thực hành tương tự BT2. 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở BT2,3 chưa đạt về nhà sửa chữa , viết lại cho hoàn chỉnh vào vở. 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống . HS quan sát ảnh minh hoạ . 1 HS đọc BT1.Lớp theo dõi . HS suy nghĩ, làm bài . 1 HS đọc yêu cầu của BT HS làm bài vào vở 4 Hs của 4 tổ làm vào giấy HS tiếp nôùi nhau đọc đoạn văn của mình HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm , học hỏi. HS thực hành tương tự BT2 4./ Rút kinh nghiệm : Khoa học: Động vật ăn gì để sống I./Mục tiêu: Sau bài học , Hs biết : - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. II./ Đồ dùng dạy – học Hình trang 126,127 SGK Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV Gọi HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau . B1: Hoạt động theo nhóm nhỏ : Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh, ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm . GV yêu cầu các nhóm phân các tranh, ảnh thành các nhóm theo thức ăn của chúng: +Nhóm ăn thịt : gồm các con vật nào ? + Nhóm ăn cỏ gồm những con vật nào ?, Cho HS trình bày trên giấy khổ to B2: Hoạt động cả lớp Cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình , sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì? B1: GV hướng dẫn HS cách chơi Cho 1 HS đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số các con vật trong hình các em sưu tầm được . Cho HS đeo hình vẽ đó đặt câu hỏi: + Con vật này có 4 chân( hay 2 chân, hay không có chân ) phải không? + Con vật này ăn cỏ( ăn thịt ) phải không ? B2 : GV cho HS chơi thử B3 : Cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi . 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. 2 HS nêu Nhóm trưởng tập hợp tranh, ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm . + Các nhóm phân các tranh, ảnh thành các nhóm theo thức ăn của chúng: HS trình bày trên giấy khổ to . + Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình , sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. HS thực hiện : Trò chơi Đố bạn con gì? Theo hướng dẫn của GV 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ 5 ngày 26 tháng 4 năm 2006 Tiết 1 – Thể dục Môn thể thao tự chọn – Nhảy dây I./Mục tiêu: Ôn một số nội dung của môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau . Yêu cầu nâng cao thành tích. II./ Địa điểm- phương tiện: Sân trường, vệ sinh nơi tập Chuẩn bị 2 còi. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mở đầu. Nhận lớp Khởi động 2. Phần cơ bản a) Môn tự chọn b) Nhảy dây 3.Phần kết thúc Thả lỏng Nhận xét 6’ 22’ 6’ GV nêu yêu cầu giờ học . Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối , hông, vai Ôn 1 số động tác bài thể dục phát triển chung . - Đá cầu : + Ôn tâng cầu bằng đùi : Cho HS tập theo nhóm. + Ôn chuyền cầu theo nhóm i .GV chia HS theo nhóm 3 người tập luyện - Ném bóng: + Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị , ngắm đích , ném bóng vào đích. Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn , hình vuông , Tập một số động tác hồi tĩnh ; đứng vỗ tay và hát . GV nhận xét tiết học. Tập đội hình GV * * * * * * * * *( * * * * * GV * * * * GV 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 2 – Toán Ôn tập về phân số I./Mục tiêu: Giúp HS ôn tập , củng cố khái niệm phân số ; so sánh , rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2’ 30’ 5’ 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Tiết học Toán hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức về phân số. Thực hành ôn tập: Bài tập1: Yêu cầu HS nêu được hình 3 trong SGK là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C. Bài tập2: Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị ) theo thứ tự vào tia số 0 1 Bài tập3: Cho HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số GV cho HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để đánh giá kết quả . GV yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản. Bài tập 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số, Gv hướng dẫn 1 trường hợp c) Quy đồng mẫu số các phân số : : và Ta có : MSC là : 2 x 5 x 3 = 30 Ta có: Bài tập 5 : Cho HS nhận xét : < 1 ; , rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số , có cùng tử số rồi rút ra kết quả . 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiêùt học HS nêu kết quả : hình 3 trong SGK là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C. HS lên bảng lần lượt ghi các phân số (bé hơn đơn vị ) theo thứ tự vào tia số HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để đánh giá kết quả . HS quy đồng mẫu số các phân số, HS nhận xét : < 1 ; , rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số , có cùng tử số rồi rút ra kết quả là : Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 3 – Địa lí Thành phố Đà Nẵng I./Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và ne
File đính kèm:
- tuan 32.doc