Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 31 - Tập đọc: Ăng - Co Vát
- HS nắm đợc cách quan sát và miêu tả các bộ phận của con vật (đầu, thân, mình, chân, và đuôi ) ở một số đoạn văn mẫu.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày đợc những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loài vật.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.
m 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đờng làng. - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đa ra những cách xử lí *HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm nh sau: - Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trờng, ở xóm làng, những hoạt động bảo vệ môi trờng, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. - Nhóm 2 : Tơng tự đối với môi trờng trờng học. - Nhóm 3 : Tơng tự đối với môi trờng lớp học. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) -HS thảo luận và làm BT. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - HS làm việc theo từng đôi. - HS thảo luận ý kiến . - HS trình bày ý kiến. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) - Từng nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 3. Củng cố - Dặn dò: - Em làm gì để tham gia các hoạt động bảo vệ môi trờng tại địa phơng? Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện đợc trạng ngữ trong câu. Bớc đầu viết đợc đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. - HS khá, giỏi viết đợc đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ. II.Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS trao đổi, nêu miệng bài làm. - Hai câu có gì khác nhau ? - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng - Theo em phần in nghiêng trong câu trên có tác dụng gì ? - Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu có trạng ngữ. HĐ2. Hớng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài và 2 HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - GV nhắc : bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào ? ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?... - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào y/c gợi ý của đề bài (Nói về một lần đi chơi xa, mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ) + Nhận xét tuyên dơng ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - ở câu b có thêm một bộ phận đứng trớc câu (đợc in nghiêng) - Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? - Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? - Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ (I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng) - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Đặt 1 câu có trạng ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu. - Tiếp nối nhau phát biểu trớc lớp. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thảo luận trong bàn, viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trớc lớp - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Y/c những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại vào vở. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - HS kể đợc một câu chuyện nói về du lịch hoặc thám hiểm mà đã đợc nghe hay đợc đọc. - Hiểu đợc nội dung câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn để hiểu đợc nội dung ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: 1. Bài cũ - Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc về chủ điểm: Du lịch - thám hiểm - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện đã đợc nghe hay đợc đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm. HĐ2. Hớng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hớng dẫn phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đợc nghe, đợc đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 gợi ý trong SGK, trang 117, 118 + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. b, Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm đôi. c, Kể trớc lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Hớng dẫn nhận xét bạn kể - Cho điểm HS kể tốt. - 2 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối nhau đọc. + 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra đợc những gì qua cuộc du lịch đó? + Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm có vai trò nh thế nào đối với việc học tập? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho ngời thân nghe. Luyện toán: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm đợc hàng và lớp ; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. II. Đồ dùng: - Vở bài tập thực hành toán 4 III. Hoạt động dạy học HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3, 4 – Tiết: 152: Ôn tập về số tự nhiên Vở: Thực hành toán 4. Hớng dẫn làm bài 4: Số 435 721 312 457 3 716 902 47 526 318 Giá trị chữ số 3 30 000 300 000 3 000 000 300 Giá trị chữ số 7 700 7 700 000 7 000 000 HĐ2. HS làm bài tập - Y/cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. Thứ t, ngày 17 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: Con chuồn chuồn nớc I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và lu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp: thiết tha, dịu dàng thể hiện sự ngạc nhiên ; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn nớc đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay). - Hiểu nội dung bài: Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc cảnh đẹp của thiên nhiên đất nớc theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tácgiả với đất nớc quê hơng. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng. III. Hoạt động trên lớp: 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài "Ăng - co vát" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Luyện đọc - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lợt HS đọc) - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Đọc chú giải. - Đọc từ khó. + Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc đoạn đầu. + Chú chuồn chuồn nớc đợc miêu tả nh thế nào ? - Đặt câu với từ “long lanh” - “thon thả” miêu tả thân hình chú chuồn nh thế nào? - T/g sử dụng biện pháp NT nào để m tả ngoại hình của chú chuồn chuồn? - Em hiểu "phân vân" là thế nào ? - Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? - Đoạn 1 miêu tả gì? -Y/c 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn nớc bay có gì hay ? - Theo cánh bay của chú, tác giả tả phong cảnh đất nớc nh thế nào? - Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả đợc thể hiện qua những câu văn nào ? Ghi: rì rào, thung thăng - Đặt câu với từ rì rào - Đàn trâu thung thăng gặm cỏ gợi dáng vẻ đàn trâu đang ăn cỏ nh thế nào? - Đoạn cuối bài văn muốn nói lên điều gì? * Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? HĐ3. Luyện đọc lại - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài + Hớng dẫn HS đọc diễn cảm Y/c HS ở lớp tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. - Y/c HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Ôi ! chao...ngả dài trên mặt sông. + Đoạn 2: Rồi đột nhiên... đến hết. - HS đọc chú giải - Đọc từ khó + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng, hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng nh màu vàng của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung nh còn đáng phân vân. + HS đặt câu + Nhỏ, thon dài về phía sau... - so sánh - có ý còn suy nghĩ không quyết đoán ý1: Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nớc. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách bay lên rất bất ngờ, tả theo cánh bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp để tả đợc cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh làng quê. - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nớc rung rinh ; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngợc xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. ý2: Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả khi tả cảnh đẹp của làng quê. - HS nêu nh mục I. - 2 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (nh đã hớng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn về nhà ôn bài Toán: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu: + So sánh đợc các số có đến sáu chữ số. + Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. II. Họat động dạy học 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1. Ôn tập Bài 1: -Y/c HS nêu đề bài. - GV hớng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - Y/c HS tự so sánh các cặp số còn lại vào vở - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - Y/c HS nêu đề bài. - Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét bài làm HS. Bài 3: - Y/c HS nêu đề bài. - Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Nhận xét bài làm HS. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. Tiếp nối nhau đọc kết quả: + 989 < 1321 (vì 989 có số chữ số ít hơn 1321) + 34579 < 34 601 (có cùng số chữ số nhng ở hàng trăm có 6 trăm lớn hơn 5 trăm) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. + Nhận xét bài bạn. - HS thực hiện làm bài - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn VN:BT4,5. Tập làm văn:Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục tiêu: - HS nắm đợc cách quan sát và miêu tả các bộ phận của con vật (đầu, thân, mình, chân, và đuôi ) ở một số đoạn văn mẫu. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. - Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày đợc những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loài vật. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ một số loại con vật nh: chó, mèo, lợn,...(phóng to nếu có) III. Hoạt động trên lớp 1. Bài cũ - Gọi HS đọc bài 3 tiết học trớc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hớng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài: - Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa " - Hớng dẫn HS thực hiện y/c. - Y/c HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý + Y/c HS phát biểu ý kiến. - GV dùng thớc và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa mà HS nêu. - Y/c cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất. Bài 3: - Y/c HS đọc y/c đề bài. - GV treo bảng y/c đề bài và treo tranh. - Y/c HS làm vào vở. + Gọi HS lần lợt đọc kết quả bài làm. + Hớng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - ơn ớt, động đậy hoài trắng muốt đợc cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ giậm lộp độp trên đất dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - Nhận xét ý kiến bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát - HS hoàn thành y/c vào vở . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát kĩ một con vật mà em thích và ghi vào nháp. Luyện Tiếng Việt: Ôn tập I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết đợc một số đoạn văn hoàn chỉnh. II. Đồ dùng: - Vở : Thực hành Tiếng Việt 4 III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: HĐ1: HD HS làm bài tập Bài 9 trang 51. Vở: Thực hành Tiếng Việt 4. Hớng dẫn làm bài: - Hai tai: to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi: ơn ớt, động đậy hoài - Hai hàm răng: trắng muốt - Bờm: đợc cắt rất phẳng - Ngực: nở - Bốn chân: khi đứng cũng cứ giậm lộp độp trên đất - Cái đuôi: dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái HĐ2. HS làm bài tập - Y/cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ đặt câu. - GV thu chấm một số bài. Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013 Toán: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu: + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9. + Giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số này. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm BT5 về nhà. - Nhận xét ghi điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: -Y/c HS nêu đề bài. - GV y/c HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết. - Y/c HS tự suy nghĩ và thực vào vở - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: -Y/c HS nêu đề bài. - Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm HS. Bài 3: - Y/c HS nêu đề bài. - Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 4 (K, G): - Y/c HS tự làm nếu còn thời gian. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + HS nhắc lại dấu hiệu chia hết. - HS ở lớp làm vào vở. a) Các số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640 b) Các số chia hết cho 3: 7362 ; 2640 ; 20601. c) Các số chia hết cho 9: 7362 ; 20601. d) Số vừa chia hết cho 2 và 5 là: 2640. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. 2HS lên bảng thực hiện. a) Số chia hết cho 2 và 3 là: 2 52 ; 5 52 ; 8 52 b) Số chia hết cho 9 và 3 là: 1 0 8 ; 1 9 8. c) Số chia hết cho 2 và 5 là: 92 0 d) Số chia hết cho 5 là: 25 5 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng thực hiện. a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài cho x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5. - Vì 23 < x < 31 nên x là: 25. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu - Biết nhận diện đợc bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn có trong câu văn. - Thêm đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói về một cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng. - GV nhắc HS trớc hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - Y/c HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Theo em trạng ngữ chỉ rõ ý gì cho câu ? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng * GV lu ý: - Trạng ngữ có thể đợc đặt liên tiếp với nhau, nó thờng đợc phân cách với nhau bằng một quãng ngắt hơi (thể hiện bằng dấu phẩy khi viết). - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Y/c HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. HĐ2. Hớng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. 2 HS đại diện lên bảng làm. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời câu hỏi: ở đâu ? - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c. Hớng dẫn làm bài - Y/c HS làm việc cá nhân. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét tuyên dơng ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - Trớc nhà, mấy cây hoa giấy nở tng bừng. - Trên các lề phố, trớc cổng các cơ quan, trên mặt đờng nhựa, từ khắp năm của ô đổ vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vơng vãi khắp thủ đô. - ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ rõ ý cho câu về nơi chốn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm đợc: - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. + Tiếp nối nhau phát biểu trớc lớp: - Trớc rạp, ngời ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. - Dới những mái nhà ẩm nớc, mọi ngời vẫn... - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nơi chốn trớc lớp: - Câu a: ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. - Câu b: ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài và hăng hái phát biểu. - Câu c: Ngoài vờn, hoa đã nở rộ. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu. - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn BT3. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - HS hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. Biết viết đợc một đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả về con vật mà HS thích theo cách đã học. Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày đợc những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của con vật. II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ một số loại con vật (phóng to nếu có điều kiện) -Tranh ảnh vẽ con gà trống (nếu có) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 cha hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim gáy (BT2). Tơng tự: chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn: 2, 3, 4. Tranh ảnh con gà trống. III. Hoạt động trên lớp: 1. Bài cũ - Y/c 2 HS đọc đoạn văn BT1. - 2 - 3 HS đọc đoạn văn BT2. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hớng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS đọc dàn ý bài văn " Con chuồn chuồn nớc ". - Hớng dẫn HS thực hiện y/c. + Y/c HS phát biểu ý kiến. - Y/c cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến đúng nhất. Bài 2: - Y/c HS đọc y/c đề bài. - GV treo bảng . Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn. - Hớng dẫn HS thực hiện y/c. + Gọi HS lần lợt đọc kết quả bài làm. - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu. Bài 3: - Y/c HS đọc y/c đề bài (đọc cả gợi ý ). - GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn. - Treo tranh con gà trống. - Hớng dẫn HS thực hiện y/c. + Gọi HS lần lợt đọc kết quả bài làm. - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
File đính kèm:
- ga 4 tuan 31.doc