Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Trường em
Ăn cá có lợi ích gì?
+) Ăn cá cần chú ý gì?
GVKL: Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới hoặc câu. Không bắt cá bằng nổ mìn. Ăn cá rất tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Ăn cá cần chú ý kẻo hóc xương.
* HĐ3: Trò chơi “ Đi câu”
- Chia HS thành 3 đội, các đội chơi theo hình thức nối tiếp.
3. Củng cố - Dặn dò:
ng tranh SGK. III. Các HĐDH chủ yếu: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, tình cảm. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV viết: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - Phân tích tiếng trường, giáo. - GV giải nghĩa từ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết. . Luyện đọc câu. - GVHD dấu hiệu nhận biết câu: Chữ đầu viết hoa, kết thúc có dấu chấm. - Mỗi câu 2 HS đọc. - Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu. . Luyện đọc đoạn, bài. - GVHD dấu hiệu nhận biết đoạn: Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc có dấu chấm xuống dòng. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. . Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần ai, ay: * Tìm tiếng trong bài: - Có vần ai: hai, mái. - Có vần ay: dạy, hay. - HS đọc, phân tích các tiếng đó. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. * Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ai, ay. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trong bài trường học được gọi là gì? - 3 HS đọc đoạn 2: + Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em? - Cho 3 HS đọc toàn bài. * Luyện nói: - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Hỏi nhau về trường lớp của mình). - Tranh vẽ cảnh gì? - Cho HS đọc câu mẫu: Bạn học lớp nào? Tôi học lớp 1A. - Hãy hỏi đáp theo chủ đề về trường lớp theo mẫu. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi: Vì sao em yêu ngôi trờng của mình? - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Tặng cháu”. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có phép cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: - HS lên bảng điền dấu >, <, = vào chỗ trống. 40 – 10 ... 20 30 ... 70 – 40 20 – 0 ... 50 30 + 30 ... 30 - HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả: 60 – 20 = ? 90 – 70 = ? 80 – 30 = ? 40 – 30 = ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu. + GV: Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? + HS làm bài, 3 HS lên bảng. + Nhận xét. * Bài 2: + Bài yêu cầu gì? + GVHD nhẩm kết quả để điền số vào ô trống. + HS làm bài, 1 HS lên chữa bài. * Bài 3: +HS đọc bài 3: + HS làm bài. Đổi vở kiểm tra. * Bài 4: + HS đọc đề toán. +Bài toán cho biết gì? (Có 20 cái bát, thêm 1chục cái bát) + Bài toán hỏi gì? (Có tất cả bao nhiêu cái bát?) + Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì? + Muốn thực hiện được 20 cộng 1 chục ta cần làm gì? + Học sinh giải và trình bày bài giải. + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Phép trừ nhẩm các số tròn chục cũng giống phép tính nào các em đã học? - Bài 5 làm vào tiết luyện. ________________________________________ Hát nhạc ( GV chuyên) Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tập viết Tô chữ hoa A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II.ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: - Chữ hoa A, Ă, A, B. - Các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. Mở đầu: - Cho HS thấy các điểm cần chú ý trong tiết tập viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa A gồm những nét nào? - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV uốn nắn, sửa sai. - GV giới thiệu cách viết chữ hoa Ă, Â, B. - HS viết bảng con. c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhắc lại cách nối các con chữ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. d. Hướng dẫn HS viết vở. - GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vở từng dòng: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. - GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết. - Thu, chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm những tiếng có vần ai, ay, ao, au. - Về viết những dòng còn lại. Chính tả Trường em I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là ...anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay; chữ k, c vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK). II. ĐDDH: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2BT. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. Mở đầu: - Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc đoạn văn (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết. - Phân tích tiếng khó viết. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai hay ay? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. * Bài tập 3: Điền c hay k? - Tiến hành tương tự BT2. - GV chữa bài, nhận xét. - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. _________________________________ Toán Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu: - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình. - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. II. ĐDDH: - GV: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, băng giấy như SGK, bông hoa, con thỏ, con bướm. III. Các hoạt động dạy học 1.KTBC:. - 3 HS làm bảng tính: 50 + 30 = 50 + 40 = 30 + 60 = 80 – 40 = 60 – 30 = 70 – 50 = 70 – 20 = 40 – 10 = 80 – 10 = - Dưới lớp làm giấy nháp theo dãy. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. *) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông. . Giới thiệu phía trong và phía ngoài hình vuông. . Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông. - GV vẽ điểm A trong hình vuông: ? Điểm A nằm ở vị trí nào của hình vuông? - HS đọc : Điểm A ở trong hình vuông. - GV vẽ điểm N ngoài hình vuông: ? Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - HS đọc: Điểm N ở ngoài hình vuông. . Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. ( Tương tự ) c. Luyện tập * Bài 1: + Bài yêu cầu gì? ( Đúng ghi S , sai ghi S ) + HDHS quan sát kĩ vị trí các điểm sau đó điền Đ/ S. + Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. * Bài 2: + Nêu yêu cầu ? + GV gắn hình vuông, hình tròn. + 2HS lên bảng vẽ. * Bài 3: + Bài yêu cầu gì? + HDHS tímh lần lượt các phép tính từ trái sang phải. * Bài 4: + HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt. + Học sinh giải và trình bày bài giải. + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Hôm nay học toán bài gì? - Về chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”. ____________________________________ Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 2 I.Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng, hành vi đạo đức đã học. - Biết thực hiện các hành vi đạo đức đã học III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Khi đi bộ trên đường có vỉa hè em cần đi như thế nào? - Đường không có vỉa hè em cần đi ở vị trí nào? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học tập * Hoạt động 1: Thảo luận lớp. - Khi gặp thầy , cô giáo em cần làm gì? - Vì sao phải lễ phép với thày giáo, cô giáo? - Vì sao cần cư xử tốt với bạn? - Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì? - Cư xử tốt với bạn có lợi gì? - Vì sao cần đi bộ đúng quy định? - Đi bộ đúng quy định là đi như thế nào? * Hoạt động 2: Xử lí tình huống theo nhóm. - TH1: Trên đường cùng mẹ đi chợ em gặp cô giáo trong trường em sẽ làm gì ? - TH2: Em có một con gấu bông, em rất thích nó. Bạn của em đến chơi , bạn cũng thích nó. Lúc đó em sẽ làm gì? - TH3: Trên đường đi học về em gặp một bạn chạy theo chiếc ô tô. Lúc đó em sẽ làm gì? 3. Củng cố dặn dò. - Cần thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. __________________________________ tự nhiên và xã hội Con cá I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh con cá chép phóng to. - Bộ đồ chơi câu cá bằng bìa, cần câu. III. Các hoạt động day học: 1. Bài cũ: - Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết. - Nêu ích lợi của cây gỗ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD các hoạt động. *HĐ1: Quan sát con cá. - Cho HS quan sát con cá chép trong tranh: +)Tên của con cá này là gì? +) Chỉ tên các bộ phận của con cá. +) Cá sống ở đâu? +) Nó bơi bằng bộ phận nào? +) Cá thở bằng bộ phận nào? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu. GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi, vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang. *HĐ2: Làm việc với SGK - GV cho HS trả lời câu hỏi: +) Người ta dùng gì để bắt cá? +) Ngoài ra em còn biết cách bắt cá nào khác? +) Kể tên những loaị cá mà em biết. +) Trong những loại cá đó em thích ăn loại cá nào? +) Ăn cá có lợi ích gì? +) Ăn cá cần chú ý gì? GVKL: Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới hoặc câu. Không bắt cá bằng nổ mìn. Ăn cá rất tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Ăn cá cần chú ý kẻo hóc xương. * HĐ3: Trò chơi “ Đi câu” - Chia HS thành 3 đội, các đội chơi theo hình thức nối tiếp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ích lợi của cá. - Về quan sát con gà để chuẩn bị cho bài sau. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 3năm 2010 Mĩ thuật ( GV chuyên) Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết cấu tạo của số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. II. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - GV gắn 1 hình vuông, 1 hình tròn. - 2 HS lên bảng: + HS1: Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 3 điểm ngoài hình vuông. + HS2: Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện tập *Bài 1: + Bài yêu cầu gì? + HD: Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS viết vào chỗ trống. + 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. *Bài 2: + HS nêu yêu cầu + 1HS làm câu a, 1 HS làm câu b. + Chữa bài. + Trong các số này số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? *Bài 3: + Bài yêu cầu gì? + 3 HS làm câu a, 2 HS làm câu b. + Chữa bài. Đổi vở KT. + Cho HS thấy tính chất chất giao hoán (cột 1 câu a). MQH của phép cộng và phép trừ ( cột 1 câu b). * Bài 4: + HS đọc đề toán. + HS tự nêu tóm tắt, tự trình bày bài giải. + Chữa bài. Đổi vở KT. + Khuyến khích HS nhiều cách nêu câu lời giải. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhẩm nhanh KQ của 1 số phép tính. - Dặn HS bài5 làm vào tiết luyện. Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tập đọc Tặng cháu I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài thơ. - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.. II.ĐDDH: - Sử dụng tranh SGK. - Bộ HVTH III. Các HĐDH chủ yếu: Tiết 1 1. KTBC: 2HS đọc toàn bài trường em và trả lời câu hỏi: - Trong bài trường học được gọi là gì? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, tình cảm. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Trong bài có những tiếng nào khi phát âm cần chú ý? - GV viết: Vở này, gọi là, nước non. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - Phân tích tiếng này, gọi, nước và ghép theo dãy: vở này, gọi là, nước non. - Cho HS phân biệt: non/ lon (nước non, lon ton) . Luyện đọc câu. - 3 HS đọc 2 câu đầu. - 3 HS đọc 2 câu cuối. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. . Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia nhóm ( 4 em) đọc theo hình thức nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần ao, au: * Tìm tiếng trong bài có vần au: cháu, sau. - HS đọc, phân tích các tiếng đó. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au. * Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần au, au. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc câu thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ tặng vở cho ai? - 2 HS đọc 2 câu thơ cuối và trả lời câu hỏi: + Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? - Cho 3 HS đọc toàn bài. - GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ với các ... - GV nhận xét cho điểm. * Học thuộc lòng: - HD học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần. - HS thi đua đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét, cho điểm. * Hát các bài hát về Bác Hồ: - HS xung phong hát. - Cả lớp hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Về đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “ Cái nhãn vở”. ___________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Chính tả Tặng cháu I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm được bài tập 2a (SGK). II. ĐDDH: - Bảng phụ chép sẵn đoạn thơ và BT2a. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - 2 HS lên làm 2 BT giờ trước. - Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài Trường em. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép. - Treo bảng phụ. - HS đọc bài thơ (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết. - Phân tích tiếng khó viết. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả. * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. - Chấm 1 số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài làm BT 2b. _________________________________________ Kể chuyện Rùa và thỏ I. Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện. II. ĐDDH: - Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện “ Rùa và thỏ”. - GV kể toàn bộ chuyện lần 1. - Kể lần 2 kết hợp tranh. * Chú ý giọng kể: - Lời vào chuyện khoan thai. - Lời Thỏ kiêu căng, ngạo mạn, tự đắc, kẻ cả. - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn, nhưng đầy tự tin, dám thách Thỏ. - Lời người dẫn chuyện đoạn cuối: chậm rãi. Khi Thỏ chủ quan, thua: kể dồn dập, thoải mái. c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh. * Tranh 1: - Rùa đang làm gì? - Thỏ nói gì với Rùa? - 2 HS kể lại nội dung tranh 1. * Tranh 2: - Rùa trả lời Thỏ ra sao? - Thỏ đáp lại thế nào? * Tranh 3: - Trong cuộc thi Rùa đã chạy như thế nào? - Còn Thỏ làm gì? * Tranh 4; - Ai đã tới đích trước? - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? d. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện. - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố – Dặn dò: - Vì sao chúng ta phải học tập bạn rùa. - Về kể chuyện cho gia đình nghe. ________________________________________ Toán Kiểm tra giữa học kì 2 I. Mục tiêu: Tập chung vào đánh giá: - Cộng trừ các các số tròn chục trong phạm vi 100. - Trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng. - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. II. Đề bài: Hiệu phó chuyên môn ra đề. ___________________________________ Thể dục Bài thể dục. Trò chơi “ tâng cầu ” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PT chung. - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân và tham gia chơi được. - Lấy CC 1 – NX6. II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường.GV có còi. III. Nội dung và PP lên lớp: 1.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát:1 – 2 phút. - Xoay khớp cổ tay và các ngón tay, xoay khớp cẳng tay và cổ tay, xoay cánh tay, xoay đầu gối. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 phút. - Trò chơi “ Qua đường lội”. 2. Phần cơ bản: * Ôn toàn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp: - Lần1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. - Lần2: GV chỉ hô nhịp kết hợp uốn nắn động tác sai. - Lần3: Cho HS trình diễn theo tổ. * Ôn tập hợp hàng dọc; dóng hàng; điểm số theo tổ; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng: 2 – 3 phút. * Trò chơi : “ Tâng cầu” : 10 phút. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục PTC. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Cái nhãn vở I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. II.ĐDDH: - Sử dụng tranh SGK. - Nhãn vở mẫu, bút màu, bảng nam châm. - Bộ HVTH. III. Các HĐDH chủ yếu: Tiết 1 1. KTBC - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu. Trả lời 2 câu hỏi trong bài. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng. * HD luyện đọc. . Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý? - GV viết: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp. - PT tiếng nhãn, nắn, ngắn. và ghép theo dãy: nhãn vở, ngay ngắn, nắn nót. - Cho HS phân biệt: nót / lót (nắn nót, lảnh lót) . Luyện đọc câu. - Bài có mấy câu? Dấu hiệu nhận biết câu là gì? - Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu. - Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu. . Luyện đọc đoạn, bài. - Bài có mấy đoạn? Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì? - 3 HS đọc đoạn 1. - 3 HS đọc đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh. . Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài. - HS đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Ôn các vần ang, ac: * Tìm tiếng trong bài có vần ang.( Giang, trang) - HS đọc, phân tích các tiếng đó. * Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac. - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu. - Cho HS thi đua tiếng chứa vần ang, ac. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc đoạn 1: + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? - 2 HS đọc đoạn 2: + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? - 2 HS đọc toàn bài: + Nhãn vở có tác dụng gì? * Thi đọc trơn cả bài: - Cử 3 HS thi đọc. - Nhận xét, cho điểm. * Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Bàn tay mẹ”. _________________________________ Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật ( t2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán HCN. Có thể kẻ, cắt được HCN theo cách đơn giản. - Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đói phẳng. - Lấy CC1 – NX7. II. Chuẩn bị - GV: HCN mẫu cỡ to. Giấy kẻ ô có kích thước lớn. - HS: Giấy màu có kẻ ô
File đính kèm:
- giao an lop 4(6).doc