Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Trường em

Ăn cá có lợi ích gì?

 +) Ăn cá cần chú ý gì?

GVKL: Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới hoặc câu. Không bắt cá bằng nổ mìn. Ăn cá rất tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Ăn cá cần chú ý kẻo hóc xương.

 * HĐ3: Trò chơi “ Đi câu”

 - Chia HS thành 3 đội, các đội chơi theo hình thức nối tiếp.

 3. Củng cố - Dặn dò:

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Trường em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tranh SGK.
III. Các HĐDH chủ yếu: 
Tiết 1
1. ổn định tổ chức:
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
 * HD luyện đọc.
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV viết: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng trường, giáo.
- GV giải nghĩa từ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
 . Luyện đọc câu.
- GVHD dấu hiệu nhận biết câu: Chữ đầu viết hoa, kết thúc có dấu chấm.
- Mỗi câu 2 HS đọc.
- Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- GVHD dấu hiệu nhận biết đoạn: Chữ đầu viết hoa lui vào, kết thúc có dấu chấm xuống dòng.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 . Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần ai, ay:
 * Tìm tiếng trong bài:
	 - Có vần ai: hai, mái.
	 - Có vần ay: dạy, hay.
	 - HS đọc, phân tích các tiếng đó.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay.
 * Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay.
 	 - Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
	 - Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ai, ay.
	 - Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
	 - GV đọc mẫu lần 2.
	 - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Trong bài trường học được gọi là gì?
	 - 3 HS đọc đoạn 2:
	 	+ Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
	 - Cho 3 HS đọc toàn bài.
 * Luyện nói:
 - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Hỏi nhau về trường lớp của mình). 
 	 - Tranh vẽ cảnh gì?
	 - Cho HS đọc câu mẫu: Bạn học lớp nào?
	Tôi học lớp 1A.
	 - Hãy hỏi đáp theo chủ đề về trường lớp theo mẫu. 
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi: Vì sao em yêu ngôi trờng của mình?
 - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Tặng cháu”.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán có phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. KTBC: - HS lên bảng điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
	 	40 – 10 ... 20 30 ... 70 – 40
	20 – 0 ... 50 30 + 30 ... 30
 - HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả:
	60 – 20 = ?	 90 – 70 = ?
	80 – 30 = ?	 40 – 30 = ? 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện tập.
* Bài 1: + HS nêu yêu cầu.
 + GV: Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
 + HS làm bài, 3 HS lên bảng.
 + Nhận xét.
* Bài 2: + Bài yêu cầu gì?
 + GVHD nhẩm kết quả để điền số vào ô trống.
 + HS làm bài, 1 HS lên chữa bài.
* Bài 3: +HS đọc bài 3:
 + HS làm bài. Đổi vở kiểm tra.
 * Bài 4: + HS đọc đề toán. 
 +Bài toán cho biết gì? (Có 20 cái bát, thêm 1chục cái bát)
	 + Bài toán hỏi gì? (Có tất cả bao nhiêu cái bát?)
	 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì?
	 + Muốn thực hiện được 20 cộng 1 chục ta cần làm gì?
 + Học sinh giải và trình bày bài giải.
 + Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
	- Phép trừ nhẩm các số tròn chục cũng giống phép tính nào các em đã học?
	- Bài 5 làm vào tiết luyện. 
________________________________________
Hát nhạc
 ( GV chuyên)
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tập viết
 Tô chữ hoa A, Ă, Â, B
 I. Mục tiêu:
	- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
	- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
	- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II.ĐDDH: 
 Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ:
- Chữ hoa A, Ă, A, B.
- Các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. Mở đầu:
- Cho HS thấy các điểm cần chú ý trong tiết tập viết. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: 
- Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa A gồm những nét nào?
 - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV uốn nắn, sửa sai.
 - GV giới thiệu cách viết chữ hoa Ă, Â, B.
 - HS viết bảng con.
c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng.
 - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng.
	- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
	- GV nhắc lại cách nối các con chữ.
	- HS viết bảng con.
	- GV nhận xét, sửa sai.
d. Hướng dẫn HS viết vở.
	- GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
	- HS viết vở từng dòng: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
	- GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết.
	- Thu, chấm một số bài.
	- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Tìm thêm những tiếng có vần ai, ay, ao, au.
 - Về viết những dòng còn lại.
Chính tả 
Trường em
I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là ...anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút.
	- Điền đúng vần ai, ay; chữ k, c vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK).
II. ĐDDH:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2BT.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. Mở đầu:
- Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc đoạn văn (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết.
 - Phân tích tiếng khó viết.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- GV thu chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai hay ay?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh:
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 * Bài tập 3: Điền c hay k?
	- Tiến hành tương tự BT2.
	- GV chữa bài, nhận xét.
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài.
_________________________________
Toán 
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình.
- Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
II. ĐDDH: 
- GV: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, băng giấy như SGK, bông hoa, con thỏ, con bướm.
III. Các hoạt động dạy học 
1.KTBC:.
	- 3 HS làm bảng tính:
	50 + 30 = 50 + 40 = 30 + 60 =
	80 – 40 = 60 – 30 = 70 – 50 =
	70 – 20 = 40 – 10 = 80 – 10 =
	- Dưới lớp làm giấy nháp theo dãy. 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu phép cộng điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. 	
	*) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông.
	. Giới thiệu phía trong và phía ngoài hình vuông.
	. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông.
	- GV vẽ điểm A trong hình vuông:
	? Điểm A nằm ở vị trí nào của hình vuông?
	- HS đọc : Điểm A ở trong hình vuông.
	- GV vẽ điểm N ngoài hình vuông:
	? Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? 
	- HS đọc: Điểm N ở ngoài hình vuông.
	. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.
	( Tương tự )
c. Luyện tập	
 * Bài 1: + Bài yêu cầu gì? ( Đúng ghi S , sai ghi S )
 + HDHS quan sát kĩ vị trí các điểm sau đó điền Đ/ S.
 + Học sinh lên chữa bài. Nhận xét.
 * Bài 2: + Nêu yêu cầu ? 
 + GV gắn hình vuông, hình tròn.
+ 2HS lên bảng vẽ.	
 * Bài 3: + Bài yêu cầu gì?
	 + HDHS tímh lần lượt các phép tính từ trái sang phải.	
 * Bài 4: + HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt. 
 + Học sinh giải và trình bày bài giải.
 + Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay học toán bài gì?
- Về chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”.
____________________________________
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I.Mục tiêu: 
	- Củng cố các kĩ năng, hành vi đạo đức đã học.
- Biết thực hiện các hành vi đạo đức đã học
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Khi đi bộ trên đường có vỉa hè em cần đi như thế nào?
- Đường không có vỉa hè em cần đi ở vị trí nào?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học tập	
	* Hoạt động 1: Thảo luận lớp. 
- Khi gặp thầy , cô giáo em cần làm gì?
- Vì sao phải lễ phép với thày giáo, cô giáo?
- Vì sao cần cư xử tốt với bạn?
- Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
- Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
- Vì sao cần đi bộ đúng quy định?
- Đi bộ đúng quy định là đi như thế nào?
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống theo nhóm.
	- TH1: Trên đường cùng mẹ đi chợ em gặp cô giáo trong trường em sẽ làm gì ?
	- TH2: Em có một con gấu bông, em rất thích nó. Bạn của em đến chơi , bạn cũng thích nó. Lúc đó em sẽ làm gì?
	- TH3: Trên đường đi học về em gặp một bạn chạy theo chiếc ô tô. Lúc đó em sẽ làm gì?
 3. Củng cố dặn dò.
- Cần thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
__________________________________
tự nhiên và xã hội
 Con cá 
I. Mục tiêu: 
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh con cá chép phóng to.
 - Bộ đồ chơi câu cá bằng bìa, cần câu.
III. Các hoạt động day học:
 1. Bài cũ:
	- Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết.
	- Nêu ích lợi của cây gỗ.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài.
 b) HD các hoạt động.
 *HĐ1: Quan sát con cá.
- Cho HS quan sát con cá chép trong tranh: 
 +)Tên của con cá này là gì?
 +) Chỉ tên các bộ phận của con cá.
 +) Cá sống ở đâu?
 +) Nó bơi bằng bộ phận nào?
 +) Cá thở bằng bộ phận nào?
 - HS thảo luận nhóm.
 - Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu.
GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi, vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang.
 *HĐ2: Làm việc với SGK 
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
 +) Người ta dùng gì để bắt cá?
 +) Ngoài ra em còn biết cách bắt cá nào khác?
 +) Kể tên những loaị cá mà em biết.
 +) Trong những loại cá đó em thích ăn loại cá nào?
	 +) Ăn cá có lợi ích gì?
 +) Ăn cá cần chú ý gì?
GVKL: Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới hoặc câu. Không bắt cá bằng nổ mìn. Ăn cá rất tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Ăn cá cần chú ý kẻo hóc xương.
 * HĐ3: Trò chơi “ Đi câu”
 - Chia HS thành 3 đội, các đội chơi theo hình thức nối tiếp.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nêu ích lợi của cá.
	- Về quan sát con gà để chuẩn bị cho bài sau.
 __________________________________________________________________
Thứ tư ngày 3 tháng 3năm 2010
Mĩ thuật
( GV chuyên)
Toán
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu:
	- Biết cấu tạo của số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục.
	- Biết giải toán có một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: - GV gắn 1 hình vuông, 1 hình tròn.
 - 2 HS lên bảng:
 + HS1: Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 3 điểm ngoài hình vuông.
 + HS2: Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
 *Bài 1: + Bài yêu cầu gì?
	 + HD: Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
	 + HS viết vào chỗ trống.
	 + 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
 *Bài 2: + HS nêu yêu cầu
 + 1HS làm câu a, 1 HS làm câu b.
 + Chữa bài.
 + Trong các số này số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?
 *Bài 3: + Bài yêu cầu gì?
 + 3 HS làm câu a, 2 HS làm câu b.
	 + Chữa bài. Đổi vở KT.
	 + Cho HS thấy tính chất chất giao hoán (cột 1 câu a). MQH của phép cộng và phép trừ ( cột 1 câu b).
 * Bài 4: + HS đọc đề toán.
	 + HS tự nêu tóm tắt, tự trình bày bài giải.
	 + Chữa bài. Đổi vở KT.
	 + Khuyến khích HS nhiều cách nêu câu lời giải.
3. Củng cố dặn dò:
	- Cho HS nhẩm nhanh KQ của 1 số phép tính.
- Dặn HS bài5 làm vào tiết luyện. Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tập đọc 
Tặng cháu
 I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
 - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
	- Học thuộc lòng bài thơ.
	- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au..
II.ĐDDH:
- Sử dụng tranh SGK.
- Bộ HVTH
III. Các HĐDH chủ yếu: 
Tiết 1
1. KTBC: 2HS đọc toàn bài trường em và trả lời câu hỏi:
	- Trong bài trường học được gọi là gì?
	- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? 
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
 * HD luyện đọc.
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
	- Trong bài có những tiếng nào khi phát âm cần chú ý?
- GV viết: Vở này, gọi là, nước non.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng này, gọi, nước và ghép theo dãy: vở này, gọi là, nước non.
- Cho HS phân biệt: non/ lon (nước non, lon ton)
 . Luyện đọc câu.
- 3 HS đọc 2 câu đầu.
- 3 HS đọc 2 câu cuối.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia nhóm ( 4 em) đọc theo hình thức nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần ao, au:
 * Tìm tiếng trong bài có vần au: cháu, sau.
- HS đọc, phân tích các tiếng đó.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au.
 * Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay.
 	- Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- Cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần au, au.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- 2 HS đọc câu thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
- 2 HS đọc 2 câu thơ cuối và trả lời câu hỏi:
	 	+ Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- Cho 3 HS đọc toàn bài.
- GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ với các ...
- GV nhận xét cho điểm.
 * Học thuộc lòng:
	- HD học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần.
	- HS thi đua đọc thuộc bài thơ.
	- GV nhận xét, cho điểm.
 * Hát các bài hát về Bác Hồ:
- HS xung phong hát. 
 	- Cả lớp hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.
 3. Củng cố – Dặn dò:
 	- 1 HS đọc lại toàn bài.
 	- Về đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “ Cái nhãn vở”.
___________________________________
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Tặng cháu
 I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút.
	- Điền đúng vần l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm được bài tập 2a (SGK).
II. ĐDDH:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn thơ và BT2a.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. KTBC:
- 2 HS lên làm 2 BT giờ trước.
- Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài Trường em.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc bài thơ (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết.
 - Phân tích tiếng khó viết.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- GV thu chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh:
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
	- GV chữa bài, nhận xét.
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài làm BT 2b.
_________________________________________
Kể chuyện
Rùa và thỏ
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
	- HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
II. ĐDDH:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện “ Rùa và thỏ”.
- GV kể toàn bộ chuyện lần 1.
 - Kể lần 2 kết hợp tranh.
 * Chú ý giọng kể:
	- Lời vào chuyện khoan thai.
	- Lời Thỏ kiêu căng, ngạo mạn, tự đắc, kẻ cả.
	- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn, nhưng đầy tự tin, dám thách Thỏ.
	- Lời người dẫn chuyện đoạn cuối: chậm rãi. Khi Thỏ chủ quan, thua: kể dồn dập, thoải mái.
c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh.
 * Tranh 1:
	- Rùa đang làm gì?
	- Thỏ nói gì với Rùa?
	- 2 HS kể lại nội dung tranh 1.
 * Tranh 2:
	- Rùa trả lời Thỏ ra sao? 
 - Thỏ đáp lại thế nào?
 * Tranh 3:
	- Trong cuộc thi Rùa đã chạy như thế nào?
	- Còn Thỏ làm gì?
 * Tranh 4;
	- Ai đã tới đích trước?
	- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
d. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
	- Vì sao Thỏ thua Rùa?
	- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
	- GV chốt ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Vì sao chúng ta phải học tập bạn rùa.
 - Về kể chuyện cho gia đình nghe.
________________________________________
Toán
Kiểm tra giữa học kì 2
I. Mục tiêu: Tập chung vào đánh giá:
	- Cộng trừ các các số tròn chục trong phạm vi 100.
	- Trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng.
	- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
II. Đề bài: Hiệu phó chuyên môn ra đề.
___________________________________
Thể dục
Bài thể dục. Trò chơi “ tâng cầu ”
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PT chung. 
 	- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân và tham gia chơi được.
	- Lấy CC 1 – NX6.
II.Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường.GV có còi.
III. Nội dung và PP lên lớp:
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học.
	- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát:1 – 2 phút.
	- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay, xoay khớp cẳng tay và cổ tay, xoay cánh tay, xoay đầu gối.
	- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 phút.
	- Trò chơi “ Qua đường lội”.
 2. Phần cơ bản:
 * Ôn toàn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp:
	- Lần1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
	- Lần2: GV chỉ hô nhịp kết hợp uốn nắn động tác sai.
	- Lần3: Cho HS trình diễn theo tổ.
 * Ôn tập hợp hàng dọc; dóng hàng; điểm số theo tổ; đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng: 2 – 3 phút.
 * Trò chơi : “ Tâng cầu” : 10 phút.
 3. Phần kết thúc:
	- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
	- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
	- Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục PTC.
	- Hệ thống bài học.
	- Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. 
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc 
Cái nhãn vở
 I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 - Biết được tác dụng của nhãn vở.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
	- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở.
II.ĐDDH:
- Sử dụng tranh SGK.
- Nhãn vở mẫu, bút màu, bảng nam châm.
- Bộ HVTH.
III. Các HĐDH chủ yếu: 
Tiết 1
1. KTBC
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu. Trả lời 2 câu hỏi trong bài.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng.
 * HD luyện đọc.
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
	- Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý?
- GV viết: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- PT tiếng nhãn, nắn, ngắn. và ghép theo dãy: nhãn vở, ngay ngắn, nắn nót.
- Cho HS phân biệt: nót / lót (nắn nót, lảnh lót)
 . Luyện đọc câu.
	- Bài có mấy câu? Dấu hiệu nhận biết câu là gì?
- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu.
- Mỗi bàn đọc nối tiếp 1 câu.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài có mấy đoạn? Dấu hiệu nhận biết đoạn là gì?
- 3 HS đọc đoạn 1.
- 3 HS đọc đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 . Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần ang, ac:
 * Tìm tiếng trong bài có vần ang.( Giang, trang)
	- HS đọc, phân tích các tiếng đó.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
 - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu.
	 - Cho HS thi đua tiếng chứa vần ang, ac.
	 - Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- 2 HS đọc đoạn 1:
	+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- 2 HS đọc đoạn 2:
	 	+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
	- 2 HS đọc toàn bài:
	+ Nhãn vở có tác dụng gì?
 * Thi đọc trơn cả bài:
	- Cử 3 HS thi đọc.
	- Nhận xét, cho điểm.
 * Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở.
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Bàn tay mẹ”.
_________________________________
Thủ công
Cắt, dán hình chữ nhật ( t2)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
	- Kẻ, cắt, dán HCN. Có thể kẻ, cắt được HCN theo cách đơn giản.
	- Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đói phẳng.
	- Lấy CC1 – NX7.
II. Chuẩn bị 
	- GV: HCN mẫu cỡ to. Giấy kẻ ô có kích thước lớn. 
	- HS: Giấy màu có kẻ ô

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4(6).doc