Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Hoa học trò (Tiếp)
Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơvới giọng âu yếm nhẹ nhàng, đầy tình yêu thương.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006 Tập đọc Hoa học trò I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. 2.Hiểu được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua sự miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh về cây hoa phượng. Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Treo tranh ảnh cây hoa phượng Nêu nội dung SGV 78 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV kết hợp xem tranh trong SGK Hướng dẫn luyện phát âm Hướng dẫn hiểu từ mới GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ? Màu hoa phượng thay đổi thế nào theo thời gian ? Khi học bài văn em có cảm nhận gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV treo bảng phụ GV hướng dẫn đọc đoạn 1 Thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dò Nêu ý chính của bài Dặn HS học thuộc bài “Chợ Tết”. Hát 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi 2- 3 SGK Nghe giới thiệu Quan sát tranh Quan sát tranh trong SGK Luyện đọc tiếng khó 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp Nghe GV đọc, 1 em đọc cả bài Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò, phượng nở vào mùa thi, mùa chia tay của học trò + Hoa phượng đỏ rực cả 1 loạt, vùng + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: Sắp hết năm học, sắp nghỉ hè + Phượng nở nhanhnhư câu đối Tết. Lúc đầu màu đỏ còn non, tươi dịu, đậm dần, chói lọi, rực lên Hoa phượng gần gũi, thân thiết với học trò, vừa giản dị vừa lộng lẫy. Luyện đọc diễn cảm. 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn, lớp đọc đoạn 1 3 em đọc bài 3 em thi đọc diễn cảm 1 em nêu Tiếng Việt (tăng) Luyện: Miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 GV nhận xét,chốt ý đúng a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. Treo bảng phụ +Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. +Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến,nó saysưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong nắng chiều Bài tập 2 Em chọn cây nào ? Tả bộ phận nào ? GV chấm 6-7 bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài Đọc 2 đoạn còn lại trong bài Hát 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vườn trường mà em thích. Nghe, mở sách. 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng Cây sồi già. HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá HS đọc yêu cầu HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. HS thực hành viết đoạn văn 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt HS thực hiện Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006 Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I- Mục đích, yêu cầu 1.Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. 2.Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết lời giải bài tập 1, phiếu học tập để HS làm bài tập 2. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV 82 2.Phần nhận xét Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 GV treo bảng phụ gọi HS làm bài Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Đoạn a: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói Đoạn b: đánh dấu phần chú thích Đoạn c: liệt kê các biện pháp 3.Phần ghi nhớ Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV chốt lời giải đúng Câu 2: đánh dấu phần chú thích trong câu. Câu 4: đánh dấu phần chú thích trong câu. Câu cuối: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của nhân vật, đánh dấu phần chú thích. Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu GV gợi ý: Đoạn văn em viết sử dụng dấu gạch ngang với mấy tác dụng ? GV phát phiếu cho các nhóm GV thu 5-7 phiếu chấm, nhận xét 5.Củng cố, dặn dò Gọi HS đọc ghi nhớ Dặn HS hoàn thành bài 2 vào vở. Hát 1 em làm lại bài 2 1 em học thuộc 3 thành ngữ bài tập 4 Nghe giới thiệu, mở sách 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 1 em làm bảng phụ, lớp làm bài cá nhân Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Lần lượt đọc bài làm Chữa bài đúng vào vở 3 em đọc ghi nhớ (SGK) HS đọc thuộc lòng 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Lớp làm bài cá nhân Lần lượt đọc bài làm Chữa bài đúng vào vở Đọc yêu cầu Đoạn văn sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng đánh dấu các câu đối thoại, phần chú thích. HS làm bài theo nhóm 1 em đọc ghi nhớ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc , có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV 85 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập Gọi HS đọc đề bài. GV chép đề bài lên bảng. GV gạch dưới những chữ : được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh GV hướng dẫn quan sát tranh SGK GV gợi ý: chọn chuyện trong SGK, có thể chọn trong sách tham khảo. Em định kể câu chuyện gì ? Vì sao em thích câu chuyện đó ? b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nhắc HS: có thể mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, chuyện dài có thể kể theo đoạn Tổ chức kể theo cặp Thi kể chuyện trước lớp GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò Trong các câu chuyện vừa kể em thích nhất chuyện nào ? Vì sao ? Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện sau. Hát 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, nêu ý nghĩa của chuyện. Nghe giới thiệu Đưa ra các chuyện đã sưu tầm, chuẩn bị ở nhà. 1 em đọc đề bài HS gạch chân trong SGK Quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt HS lần lượt nêu câu chuyện định kể Nêu lí do HS nghe HS kể chuyện theo cặp Mỗi tổ cử 3 HS thi kể, nêu ý nghĩa Lớp nhận xét Vài em nêu ý kiến. Tiếng Việt (tăng) Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc , có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV 85 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập Gọi HS đọc đề bài. GV chép đề bài lên bảng. GV gạch dưới những chữ : được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh GV hướng dẫn quan sát tranh SGK GV gợi ý: chọn chuyện trong SGK, có thể chọn trong sách tham khảo. Em định kể câu chuyện gì ? Vì sao em thích câu chuyện đó ? b)HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nhắc HS: có thể mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, chuyện dài có thể kể theo đoạn Tổ chức kể theo cặp Thi kể chuyện trước lớp GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò Trong các câu chuyện vừa kể em thích nhất chuyện nào ? Vì sao ? Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện sau. Hát 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, nêu ý nghĩa của chuyện. Nghe giới thiệu Đưa ra các chuyện đã sưu tầm, chuẩn bị ở nhà. 1 em đọc đề bài HS gạch chân trong SGK Quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt HS lần lượt nêu câu chuyện định kể Nêu lí do HS nghe HS kể chuyện theo cặp Mỗi tổ cử 3 HS thi kể, nêu ý nghĩa Lớp nhận xét Vài em nêu ý kiến. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơvới giọng âu yếm nhẹ nhàng, đầy tình yêu thương. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép đoạn thơ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 87 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV kết hợp cho học sinh luyện đọc từ khó Giải nghĩa từ mới Treo bảng phụ chép đoạn : Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội. Lưng đưa nôi/ và tim hát thành lời Hướng dẫn ngắt hơi đúng GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Em hiểu thế nào là những em bé lớn lên trên lưng mẹ? Người mẹ làm những công việc gì? Công việc đó có ý nghĩa gì? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của mẹ đối với con Theo em nét đẹp của bài thơ là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ. Chọn đọc diễn cảm đoạn 1 Cho học sinh luyện đọc thuộc đoạn, cả bài Thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố, dặn dò Nêu nội dung chính của bài Dặn học sinh tiếp tục học thuộc bài thơ. Hát 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài Hoa học trò, trả lời các câu hỏi nội dung bài Nghe giới thiệu, mở sách Học sinh nối tiếp đọc các khổ thơ, đọc 2 lượt. Luyện phát âm từ kkhó. 1 em đọc chú giải. Học sinh luyện đọc theo cặp. Luyện ngắt hơi đúng. 2 em đọc cả bài Nghe GV đọc Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con theo,các em ngủ, lớn lên trên lưng mẹ Nuôi con, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp góp phần vào cuộc KC chống Mĩ cứu nước. Tình yêu con:Mẹ thương a-kay, Hi vọng:con lớn vung chày lún sân Tình yêu của mẹ với con, với cách mạng. 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ Luyện đọc diễn cảm đoạn học sinh tự chọn Đọc cá nhân, đọc theo dãy, đọc theo tổ Mỗi tổ cử 1-2 em thi đọc thuộc lòng 2 em nêu ý nghĩa bài thơ. Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu. 2. Viết được 1 đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết lời giải bài tập 1.Tranh minh hoạ( Cây cà chua) Bảng phụ chép đề bài. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học cần đạt. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 GV gọi học sinh đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu; Quả cà chua GV mở bảng lớp a) Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánhDùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả. b) Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả quả cà chua với hình ảnh so sánh, nhân hoá. Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Em yêu thích loài hoa hay quả nào nhất? Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở GV chấm 7-8 bài nêu nhận xét Đọc và phân tích 1 bài hay của học sinh . 3. Củng cố, dặn dò Khi viết bài hay đoạn văn tả cây cối em lưu ý điều gì? Dặn học sinh đọc 2 đoạn văn còn lại trong SGK, nhận xét cách tả của từng đoạn. Hát 1 em đọc bài 2 ( viết đoạn văn tả 1 bộ phận của cây). 1em nói về cách tả trong đoạn văn Bàng thay lá,Cây tre. Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 2 em đọc 2 đoạn văn Lớp trao đổi cặp, nêu ý kiến nhận xét về cách miêu tả trong mỗi đoạn. HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã ghi HS đọc yêu cầu bài 2 Lớp đọc thầm yêu cầu Lần lượt nêu ý kiến Làm bài vào vở Nghe GV nhận xét HS Nghe Thực hiện đúng trình tự :quan sát, chọn ý, từ, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá HS thực hiện. Chính tả( nhớ- viết) Chợ Tết I- Mục đích, yêu cầu 1.Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. 2. Làm đúng bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn( s/x;ưc/ưt) điền vào chỗ trống. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi học sinh đọc thuộc bài viết chính tả Cho lớp đọc thầm ghi nhớ bài viết Nêu cách trình bày bài thơ 8 chữ Nêu chữ viết hoa Luyện viết chữ khó Yêu cầu học sinh viết bài Cho học sinh soát lỗi GV chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả GV treo bảng phụ chép sẵn truyện Một ngày và một năm, giải thích yêu cầu. GV gọi học sinh thi tiếp sức điền vào các ô trống . Gọi học sinh đọc chuyện Nêu tính khôi hài của chuyện Mở bảng lớp chép sẵn lời giải phần điền từ Hoạ sĩ, nước Đức,sung sướng, không hiểu sao,bức tranh, bức tranh. 4. Củng cố, dặn dò Nêu nội dung chính của truyện? Về nhà kể lại chuyện Một ngày và một năm cho người thân nghe. Sưu tầm chuyện vê tham gia lao động. Hát 1 học sinh đọc, 2em viết bảng lớp, lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc. Nghe 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 1-2 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài Chợ Tết hs nêu Viết hoa các chữ đầu dòng thơ. Học sinh luyện viết : ôm ấp, viền, mép Gập sách, tự viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe,chữa lỗi Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Một em đọc chuyện, lớp đọc thầm, điền từ. Học sinh thi tiếp sức theo 2 nhóm Học sinh đọc chuyện đã hoàn chỉnh 1-2 em nêu học sinh chữa bài đúng vào vở học sinh nêu Thực hiện . Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2006 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích yêu cầu 1. Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp.Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 kẻ sẵn bảng như SGV 91 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Họat động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo bảng phụ Gọi học sinh điền vào bảng Gọi học sinh đọc các câu tục ngữ đã hoàn chỉnh Gọi học sinh đọc thuộc lòng Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi học sinh giỏi làm mẫu Yêu cầu học sinh làm bài GV nêu nhận xét Bài tập 3, 4 GV gọi 1 em đọc yêu cầu GV hướng dẫn cho học sinh hiểu yêu cầu GV nhận xét, chốt lời giải đúng Tuyệt vời,tuyệt diệu,tuyệt trần,mê li,như tiên, vô cùng Ghi nhanh 1-2 câu học sinh đặt . 4. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài tập 1 Dặn học sinh chuẩn bị ảnh gia đình cho bài học tiết sau. Hát 2 học sinh đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu – Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu bài 1 HS trao đổi, làm bài 1 em điền bảng , lớp nhận xét 2-3 em lần lượt đọc Lớp nhẩm thuộc bài 3-4 em xung phong đọc thuộc 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm 1-2 em làm mẫu trước lớp HS làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Nghe GV hướng dẫn 2-3 em nêu bài làm Lớp chữa bài đúng vào vở Lần lượt đọc câu đã đặt 2 em đọc Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2.Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. 3.Có ý thức bảo vệ cây xanh II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2.Phần nhận xét Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3 Gọi HS đọc bài cây gạo Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả. 3.Phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi HS đọc nội dung Gọi HS đọc bài Cây trám đen GV nhận xét chốt lời giải đúng: Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao quát đoạn 2 tả 2 loại trámđoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm Bài tập 2. GV nêu yêu cầu Em định viết về cây gì ? ích lợi ? GV chấm 5 bài, nhận xét 5.Củng cố, dặn dò GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95) Hát 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả) 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm Nghe, mở sách 1 em đọc, lớp đọc thầm 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3vào nháp, phát biểu ý kiến Chữa bài đúng vào vở 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm Vài em đọc bài cây trám đen HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến Lớp chữa bài đúng vào vở HS đọc thầm, chọn cây định tả Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở. Nghe nhận xét Nghe GV đọc đoạn văn tham khảo. Tiếng Việt (tăng) Luyện: Dấu gạch ngang. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích yêu cầu 1. Luyện nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp.Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Luyện sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 kẻ sẵn bảng như SGV 91 Vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Họat động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn luyện dấu gạch ngang Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo bảng phụ Gọi học sinh điền vào bảng Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi học sinh giỏi làm mẫu Yêu cầu học sinh làm bài GV nêu nhận xét 3.Hướng dẫn luyện MRVT: Cái đẹp Gọi HS làm miệng bài tập 1 GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu HS làm bài tập 2 Gọi 1 em làm miệng. Cho HS làm lại các bài tập 3,4 GV hướng dẫn cho học sinh hiểu yêu cầu GV nhận xét, chốt lời giải đúng Tuyệt vời,tuyệt diệu,tuyệt trần,mê li,như tiên, vô cùng Ghi nhanh 1-2 câu học sinh đặt . 4. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài tập 1 Dặn học sinh chuẩn bị ảnh gia đình cho bài học tiết sau. Hát 2 học sinh đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu – Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu bài 1 HS trao đổi, làm bài 1 em điền bảng , lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm 1-2 em làm mẫu trước lớp HS làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài Lớp nhận xét 2-3 HS nêu miệng bài 1 HS làm bài 2 vào vở bài tập 1 em nêu 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Nghe GV hướng dẫn 2-3 em nêu bài làm Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập Lần lượt đọc câu đã đặt 2 em đọc
File đính kèm:
- TUAN 23.doc