Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiếp)

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

 - Ra quyết định.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vở .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm2 VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31 .
-Hát
- HS viết từ đã viết sai vào bảng con .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS theo dõi trong SGK 
-HS đọc thầm 
-HS viết bảng con từ khó vào bảng con .
-HS nghe cách trình bày .
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS nhận việc .
-HS làm bài 
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- HS nhận xét .
- HS nhắc nội dung học tập .
- HS về nhà xem bài mới .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Tự nhận thức, đánh giá.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Trải nghiệm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Thảo luận 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét
2. Bài mới.
 a. Khám phá.
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
 b. Kết nối (phát triển bài-Bài mới).
 c. Thực hành-Luyện tập.
Bài tập 1: 
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- GV chốt ý đúng. 
Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV chốt ý đúng. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- GV chốt ý đúng. Tuyên dương đoạn văn hay
d. Áp dụng-củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS thực hiện.
.
nghe
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả. 
a) , nón , quần áo thể thao, lều trại, ..
b) .. , ô tô, máy bay, xe buýt, vé xe,.
c) .., nhà nghỉ , phòng trọ,.
d) công viên, núi, thác, ..
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả. 
a) Đồ ăn, nước uống,.
b) Núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió.
c) Thông minh, nhanh nhẹn, ham hiểu biết.
HS viết
HS đọc đoạn viết trước lớp.
Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
 KĨ THUẬT 
LẮP XE NÔI
I. MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi - - Lắp được xe nôi theo mẫu .Xe chuyển động được .
 (Với hs khéo tay, Lắp được xe nôi theo mẫu.; Xe lắp tương đối chắc chắn ,chuyển động được )
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
 - HS : - SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
3.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý:
-Vị trí trong ngoài của các thanh.
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
-Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
4..Củng cố-dặn dò :
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Hát
-HS nêu chi tiết để lắp xe nôi.
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp.
- HS nhớ vị trí trong ngoài của thanh.
- HS lắp các thanh chữ U .
- HS lắp thành xe và mui xe .
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
- HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .
- HS theo dõi Gv đánh giá kết quả học sinh .
- HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
- HS ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
- HS về xem trước bài mới .
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 ( Lồng ghép : BVMT )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
 - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
 GDMT - HS kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Tự nhận thức, đánh giá.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Trải nghiệm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
 - Đóng vai.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
 - Truyện về du lịch hay thám hiểm.
 - Giấy khổ to viết dàn ý KC.
 - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
 a. Khám phá / Giới thiệu bài.
 b. Kết nối 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
c. Thực hành.
 *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
 GDMT : -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện để mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
d. Áp dụng
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
 - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 Nguyễn Trọng Tạo
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
 - Ra quyết định.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Trải nghiệm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân.
 - Thảo luận nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
.Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới.
 a. Khám phá.
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo. Bài thơ là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Dòng sông này rất điễu, rất duyên dáng, luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian , theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ...
b. Kết nối.
 b.1 Luyện đọc trơn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày 
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian nào trong ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối – đêm khuya – sáng sớm ?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
- Nêu nội dung bài thơ ?
 c. Thực hành.
 Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . 
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
d. Áp dụng - củng cố và hđ nt
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- HS trả lời câu hỏi.
- lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. 
- 1,2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- Nghe
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
+ Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh, hây hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa. 
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người . Qua hình ảnh dòng sông mặc áo khác nhau, tác giả làm nổi bật màu sắc của dòng sông theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây 
+ Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ; Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta cảm giác mềm mại, thướt tha.
+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc , lung linh , huyền ảo - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài thơ, ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương .
- Nghe
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HTL
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I - MỤC TIÊU :
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II Chuẩn bị:
 - VBT 
 III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu: 
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
 + Độ dài thật là bao nhiêu mét?
 + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
 + Phải tính độ dài nào?
 + Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
 Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập 2:
 Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành
Làm bài còn lại trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- 20m
- 1 : 500
- độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
xăngtimét
- HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
HS nêu cách giải
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ 
CỦA VUA QUANG TRUNG 
I Mục tiêu:
 Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển
II Đồ dùng dạy học :
 - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
 - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
HS trả lời
HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Thứ năm ngày 31 tháng 04 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU :
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm( BT3 ).
(-HS khá ,giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau ).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp,ứng xử thể hiện sự cảm thơng
- Thương lượng.
-Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.
- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học::
- GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
 -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập)
-HS: -SGK
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.khám phá:Hoạt động1: Giới thiệu
b.kết nối:Hoạt động 2: Nhận xét
 HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
c.Thực hành:Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
d.Áp dụng: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
- Hát
-HS sửa bài làm về nhà .
- HS Nhận xét 
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS nối tiếp nhau đọc BT
- HS nhận xét 
-HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nói cuối các câu trên có dấu chấm than .
- HS nhắc lại kết luận .
-HS đọc nội dung ghi nhớ. 
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
-HS làm bài tập 
-HS trình bày
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS về xem trước bài mới .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
 - Trình bày ý kiến cá nhân
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 SGK-VBT
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
 a. Khám phá (Giới thiệu bài).
*Giới thiệu bài, ghi tựa
b. Kết nối (Phát triển bài)
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? 
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.
c. Thực hành.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu:
 Các bộ phận
 Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” 
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
d. Áp dụng - củng cố, dặn dò 
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung 
-Vài HS nêu ý kiến
-hs làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu
-Vài hs đọc phiếu 
-hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
I – MỤC TIÊU :
 -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : - SGK
 - HS : - SGK, VBT 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động: 
 2.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
- GV nhận xét – ghi điểm
 3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nê

File đính kèm:

  • docL4TUAN 30 CO KNS BVMT.doc