Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tập đọc: Sầu riêng

Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm.

- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)

II. Đồ dùng:

- Tranh, ảnh về chợ tết.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tập đọc: Sầu riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2014
Tập đọc: Sầu riêng 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Bè xuôi sông La”
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu chủ điểm và bài học.
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc:
- Y/C HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
+ L1: GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS.
+ L2: GV giúp HS hiểu nghĩa về các từ ngữ chú giải.
+ L3: HS đọc hoàn thiện bài.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
Y/c 1 HS khá đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Y/c HS đọc toàn bài, dựa vào bài văn , miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- Em có nhận xét gì về cách m.tả hoa, quả và dáng cây.
Theo em “quyến rũ” nghĩa là gì?
+ Tìm trong bài những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- Y/c HS tìm nd chính của từng đoạn
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và tìm nd chinh của bài.
HĐ3. Hướng dẫn luyện đọc lại.
- Y/c 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễm cảm đoạn 1.
3 HS tiếp nối nhau đọc( 3 lượt).
- quyện, chiều quằn.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Một HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát... đậu thành từng chùm, ...
 - Quả: Lũng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm đà..
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột..
- đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hẳn với dáng cây.
- làm cho người khác mê mẩn vì cái gì đó.
Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.. kì lạ này... vậy mà khi chín, ... đam mê.
Đ1: Hương vị đặc biệt của quả s.riêng.
Đ2: Những nét đặc sắc của hoa s.riêng.
Đ3: Dáng vẻ kì lạ của cây s.riêng.
- HS nêu như mục I.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc đúng cho bài văn.
 - Đọc bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- Lắng nghe, thực hiện.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà luyện đọc tiếp , học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :
- Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người, hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi 
người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
II. Đồ dùng:
Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người.?
+ Nêu một số biểu hiện của người biết lịch sự với mọi người.
- GV nhân xét, đánh giá.
2. Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bày tỏ ý kiến. (làm bài tập 2 sgk).
- Y/c thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp.
+ Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
+ Phép lịch sự chỉ phù hợp ở thành phố, thị xã.
+ Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi với nhau hơn.
+ Mọi người đều phải cư xử...
+ Lịch sự với bạn bè, người thân...
- GV: Cần phải lịch sự với mọi người.
HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống.
Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi rất vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
Theo em, hai bạn cần phải làm gì khi đó?
Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào một bạn gái đi ngang qua.
Thành và các bạn nam cần phải làm gì trong tình huống đó?
GV nhận xét.
Kết luận chung: GV đọc câu ca dao.
- Y/c HS cho biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?
Thảo luận nhóm đôi, 
 - Sai.
- Sai.
 - Đúng.
Đúng.
Sai.
- Đóng vai theo nhóm xử lí tình huống bài tập 4. Nhóm 1,2 - a. nhóm 3,4 - b.
Tiến xin lỗi Linh sau đó cố gắng khắc phục.
 - Xin lỗi bạn gái đó...
Đại diện một số nhóm đóng vai xử lí tình huống.
Lớp nhận xét.
Nói năng lịch sự không làm mất lòng người khác.
 - Lắng nghe, thực hiện.
3. Củng cố - Dặn dò
Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu: 
Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ)
Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1 mục III); Viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ ghi câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
Một số tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào.( BT1 luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
1 HS nhắc lại ghi nhớ ( vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?) 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ.
Bài 1: Y/c HS đọc nội dung bài tập, trao đổi nhóm đôi tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.
Bài 2: Xác định CN trong câu kể vừa tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?
? Chủ ngữ nào là một từ, chủ ngữ nào là một ngữ?
* Ghi nhớ: GV gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập 1,2.
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. XĐ chủ ngữ, trong các câu vừa tìm được.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây trong đó có sử dụng câu kể ai thế nào?
- HS trao đổi, trả lời.
Câu 1,2,4,5 là câu kể Ai thế nào?
C1: Hà Nội.
C2: Cả một vùng trời.
- C4: Các cụ già
C5: Những cô gái thủ đô
- sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.
- C1 : Do danh từ riêng tạo thành(HN).
HS nêu ghi nhớ sgk( nhiều HS nhắc lại)
- HS làm bài tập 1,2 sgk.
- C3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
- C4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng.
- C5: Cái đầu/ tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
- C6: Thân chú/ nhỏ... mùa thu.
- C7: Bốn cánh/ khẽ... phân vân.
- HS tự viết rồi đọc bài làm.
HS khác nhận xét, sủa lỗi.
- VD: Trong các loại quả , em thích nhất là quả xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm ngọt.....
2. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện : Con vịt xấu xí
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đỳng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Bước đầu kể lại được từng đoạn cõu chuyện Con vịt xấu xớ rừ ý chớnh, đỳng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng: 
- Bốn tranh minh hoạ truyện đọc.
- ảnh Thiên Nga ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 
- 1 HS kể một câu chuyện về một người có khả năng đặc biệt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
HĐ1. GV kể chuyện: 
- Giọng kể thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai( nh sgk), Y/c HS sắp xếp lại đúng trình tự câu chuyện.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câuchuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
- Thi kể chuyện trước lớp.
? Nhà văn An- déc- xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?
GV và HS bình trọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nội dung nhất.
HS lắng nghe lần 1.
- HS nghe lần 2 kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS đọc y/c bài tập.
HS phát biểu.
.Tranh 2 - 1 - 3 - 4
- Nhóm 2 em kể chuỵên tiếp nối theo tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của chuyện.
- Một vài tốp thi kể từng đoạn.
Một vài HS thi kể toàn chuyện.
Khuyên: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về luyện kể lại chuyện.
 Thứ 6 ngày 24 tháng 1 năm 2014
Tập đọc: Chợ Tết
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh về chợ tết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bài "Sầu riêng".
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
 - GTB: Nêu mụcđích y/c tiết học.
HĐ1 Hướng dẫn luỵên đọc:
- Y/c HS luyện đọc theo đoạn của bài thơ.
+ L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nhịp thơ.
+ L2: GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
+ L3: HS đọc hoàn thiện.
Y/C HS luỵên đọc theo cặp.
Gọi một HS khác đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?.
? Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ ra sao?
? Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy:
? Bài thơ miêu tả chợ tết như thế nào?
HĐ3. Hướng dẫn luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
Y/c HS tiếp nối đọc bài thơ.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ.( từ câu 1 đến câu 12)
Hướng dẫn HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
sương hồng lam, nóc nhà gianh, núi uốn mình.
HS đọc chú giải.
- HS luỵên đọc theo cặp.
Một HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây trắng và những làn sương sớm.
+ Những thằng cu chạy lon xon, các cụ già chống gậy bước lom khom.
+ Ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ trắng đỏ, hồng, lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu như mục I.
- HS đọc bài.
HS đọc thầm tìm giọng đọc.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ chợ tết vừa qua ở quê em.
- Dặn HS về học bài thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối.
 I. Mục tiêu: 	
Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
Ghi lại kết quả quan sát một cái cây em thích theo một trình tự nhất định(BT2)
II. Đồ dùng: 
Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a, b.
Tranh , ảnh một số loài cây: Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1d, e.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 
- Kiểm 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: 
- Nêu mục đích y/c tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn tả cây cối mới học( Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo) và nhận xét.
T/g mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự thế nào?
- Các tác giả quan sát cây bằng giác quan nào?
b, Chỉ ra những h/ ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em, các h/ ảnh so sánh và nhân hóa đó có tác dụng gì?
c, Trong ba bài văn trên bài nào m.tả một loài cây, bài nào m.tả một cây cụ thể?
d, Theo em, miêu tả một lòai cây có điểm gì giống và điểm gì khác với một cây cụ thể?
Bài 2: Gọi một HS đọc y/c bài .
Y/c HS quan sát một cái cây cụ thể, ghi chép lại kết quả qsát vào vở nháp.
GV và HS nhận xét căn cứ vào các tiêu chuẩn a, b, c sgk.
GV cho điểm một số bài tốt.
- HS đọc thầm lại 3 bài, nhận xét trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi 
Bài văn
Qsát từng bộ phận của cây.
Quan sát từng thời kì phát triển
Sầu riêng
Bãi ngô
Cây gạo
 +
 +
 +
- Thị giác( mắt); khứu gíac( mũi) vị giác(lỡi); thính giác(tai)
HS nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá tác dụng làm cho bài văn miêu tả hâp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.
- Bài Sầu riêng và Bãi ngô, miêu tả một loài cây.
Bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể.
Giống : Đều phải quan sát kĩ và sử dụng các giác quan...
Khác : Tất cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt cây này với cây khác...
HS quan sát tranh ảnh một số loài cây.
HS tiếp nối nhau nêu kết qủa quan sát.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS quan sát tiếp , hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục tiêu:
Biết thờm một số từ ngữ núi về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, bieets đặt cõu với một số từ ngữ theo chủ điểm đó học(BT1, BT2, BT3).
Bướcđầu làm quen với một số thành ngữ liờn quan đến cỏi đẹp(BT4)
II. Đồ dùng: 
Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung Bài tập 1,2.
Bảng phụ viết sẳn vế B của bài tập 1.
Thẻ từ ghi sẳn các thành ngữ ở vế a để gắn lên các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về loại trái cây mà em yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi một HS đọc y/ c bài tập1.
GV chia 4 nhóm, y/c HS trao đổi làm bài vào phiếu.
a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b.Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
Bài 2: 
- GV tổ chức làm theo nhóm như bài 1.
Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.
Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
Bài3: 
- Gọi HS nêu y/c bài tập 3:
- GV nhận xét câu văn của từng HS.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài tập. Y/c HS lên bảng đính vế còn lại.
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
HS nêu y/c bài tập.
- Các nhóm trình bày kết qủa.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn...
Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu...
+ Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ...
+ xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- Gọi HS nêu y/c bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
VD: chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị
Mùa xuân tươi đẹp đã về.
HS nêu y/c
HS thực hiện theo y/c.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp.
Chính tả (nghe – viết): Sầu riêng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài sầu riêng.
Làm đúng bài tập 3(Kết hợp đọc bài văn sau khi đó hoàn chỉnh
II. Đồ dùng: 
- 2 phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp 5 đến 6 từ ngữ bắt đầu bằng r, d, gi, hoặc có thanh ?/~ : bó rơm, gia cảnh, dầm xới, nước da.
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Y/c HS đọc đoạn văn viết chính tả.
Y/c HS gấp sgk.
GV đọc chính tả.
GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
Y/c HS đổi chéo vở, gạch lỗi.
GV thu, chấm, nhận xét 6-7 bạn.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2b: Điền vần ut/uc vào chỗ chấm.
Y/C HS nêu nội dung của khổ thơ.
Bài 3: GV tổ chức cho HS thi tiếp nối chữa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai.
- Nghe viết.
- Soát lỗi.
- HS đổi chéo lỗi, dùng bút chì gạch lỗi.
- HS tự làm bài, chữa bài.
Kết qủa: Con đò lá trúc qua sông
 Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
 Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
ND : Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
Kết quả : nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học , ghi nhớ từ ngữ 
đã luyện, viết chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu (BT1).
Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả lá (thõn, gốc) một cõy em thớch(BT2).
II. Đồ dùng: 
- Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GTB:
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong BT1.
- Theo em, cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
Yc HS đọc thầm hai đoạn văn, trao đổi, suy nghĩ cùng bạn phát hiện cách tả của tác giả.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một loại cây mà em yêu thích.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
GV chọn , đọc trước lớp 5 đến 6 bài.
GV chấm điểm.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn : Lá bàng ; Cây sồi già.
a) Tả lá cây bàng( Đoàn Giỏi)
- Rất sinh động sự thay đổi màu sắc cảu lá bàng theo thời gian bốn mùa : Xuân, Hạ , Thu , Đông.
b) Đoạn tả cây sồi già.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông đến mùa xuân.
+ Hình ảnh so sánh : nó như một con quái vật gìa nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dơng tơi cời
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già nh có tâm hồn con người: Mùa đông... nắng chiều...
HS đọc y/c, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận...
VD : em chọn tả thân cây chuối
 Em chọn tả thân cây nhãn ở trường em.
HS viết đoạn văn.
HS theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docga 4 Tuần 22.doc