Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay

Nhận xét, ghi điểm

C. Củng cố, dặn dò.

+ Qua những câu chuyện vừa kể, em muốn nói với mọi người điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về luyện kể và chuẩn bị bài sau.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK và ghi kết quả vào phiếu (bên).
? Gia đình em sử dụng những nguồn nhiệt nào?Kể rõ những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng những nguồn nhiệt đó?
? Để đảm bảo an toàn, em có biện pháp gì?
- Các nhóm báo cáo kết quả. HS khác bổ sung.
- GV chốt kết quả.
*Kết luận: Tuỳ từng điều kiện để sử dụng các nguồn nhiệt cho phù hợp, cần cẩn trọng.
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- Bếp lửa cháy lớn
- Bàn là quá nóng
- Nồi nước sôi quá lâu.
.
..
*Hoạt động 3: ứng dụng thực tế
- HS theo nhóm thảo luận (7’)
? Việc sử dụng nguồn nhiệt trong gia đình, sinh hoạt, lao động sản xuất?
? Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
*Kết luận: Trong cuộc sống, con người sử dụng nguồn nhiệt khá thông dụng để phục vụ nhu cầu cuộc sống. Cần chú ý giữ gìn và tiết kiệm các nguồn nhiệt.
+ Sưởi ấm: thời tiết rét,
+ Phơi sấy: quần áo, hạt giống,
+ Đun nấu: thức ăn,..
+ Trồng trọt, chăn nuôi,
- Không để điện quá lâu, không đun to lửa,
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS vận dụng tốt bài trong cuộc sống.
Chính tả
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I/ Mục tiêu
- HS nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
- Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ (BT2a, 3a); bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Trả bài viết giờ trước của HS, nhận xét và chữa một số lỗi sai hay mắc.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Nhớ- viết “Tiểu đội xe không kính”
b/ Hướng dẫn HS nhớ – viết
- 2 HS đọc thuộc, to, rõ ràng 3 khổ thơ của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
? Đoạn thơ ca ngợi ai? Tại sao?
- Yêu cầu HS tập viết nháp một số từ dễ lẫn trong bài viết, 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp quan sát SGK, đọc thầm 1 lượt bài viết.
? Thể loại bài viết? Cách trình bày?
- Yêu cầu HS gấp sách, ngồi ngay ngắn viết bài, GV uốn nắn HS.
- HS tự nhẩm, soát bài.
- Thu 5- 7 bài chấm và nx.
+ 3 Khổ thơ cuối: 
“ Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
. Cửa kính vỡ rồi”
+ Sự hồn nhiên, vô tư, dũng cảm của tiểu đội xe không kính.
+ Xoa, sao trời, sa, xối, suốt.
+ Thơ tự do (7 tiếng)
c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả
*Bài 2a(86)
- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi TLCH
? Tìm rõ các trường hợp chỉ viết bằng s/x?
- HS báo cáo kết quả. HS khác bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.
- 2 HS đọc to BT đã hoàn thành.
*Bài 2a(86)
a/ “s”: sai, sãi, sảng, sau, sáu, sửu, suối, sơi,
“x”: xác, xía, xuể, xuôi, xúm, xốp, xuân, xoay, xẹp, xẻng,
*Bài 3a (87)
- HS nêu yêu cầu BT và đọc nội dung phần (a)
- HS làm bài và báo cáo kết quả. HS khác bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.
- 1 HS đọc to bài đã hoàn thành.
*Bài 3a(87)
Chọn từ hoàn chỉnh câu văn
+ Sa mạc
+ xen kẽ
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về làm BT2b, 3b vào VBT.
 Tiéng việt
 Ôn tập tiết 2
I/ Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho bài tập 1; Phiếu học tập cho BT2
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 2 HS nêu kết qủa BT2 (giờ ôn tập tiết 1)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài : "Hoa giấy". nghe - viết
b) Dạy bài mới
Họat động 1: Nghe viết chính tả
- Giáo viên đọc bài viết trong SGK(95) Học sinh theo dõi trong SGK
? Tại sao hoa có tên là hoa giấy?
? Hoa đẹp như thế nào?
- Cho HS quan sát tranh về hoa giấy
- Học sinh gấp SGK, nghe Giáo viên đọc từng câu rõ ràng và viết bài
- Giáo viên bao quát lớp, uốn nắn HS
- Giáo viên soát bài một lần- HS đổi chéo vở đê soát lỗi cho bạn
- Thu bài viết và chấm 5 - 10 bài tại lớp -> nhận xét bài
+ Vì cánh hoa mỏng
+ Hoa nhiều màu: Đỏ, tím, da cam, trắng..
+ 3 lần/ một đội đọc
Hoạt động 2: Đặt câu
HS đọc yêu cầu BT
?Từng yêu cầu ứng với kiểu câu nào đã học?
HS đặt câu vào VBT. Giáo viên phát phiếu cho 3 HS làm bài
- HS dán kết quả lên bảng. Lớp nhận xét kết quả
- Lần lượt HS đọc kết quả BT. GV bổ sung, chốt kết quả
? Nêu CT của từng loại câu kể đó
Kết luận: 3 kiểu câu kể (bên) đều có tác dụng riêng trong từng trường hợp. HS cần chú ý sử dụng linh hoạt cho phù hợp với hoàn cảnh.
Bài 2: Đặc câu kể theo yêu cầu
a) Kể về các hoạt động (Ai làm gì?)
VD: Em cùng Lan đọc truyện. Bạn Hằng lau bảng lớp. Bạn Long đá cầu
b) Tả vè các bạn trong lớp (ai thế nào?)
VD: Tuấn nghịch ngầm, thông minh. Đức hay giúp đỡ bạn bè; Hoa dịu dàng, cẩn thân
c) Giới thiệu về từng bạn (ai là gì?)
VD: bạn Hương là tổ trưởng Tổ 2. Bạn Giang là người ngồi cạnh em. Bạn Dung rất nhát.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu về làm lại BT2 vào vở. Chuẩn bị cho giờ học sau
 Ngày soạn: 29/ 3/ 2009
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 1 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Con sẻ
I/ Mục tiêu
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn- chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu- tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn) ; chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau- sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ)
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Dù sao trái đất vẫn quay!” và nêu nội bài.
- Gv nhẫn xét bài
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Con sẻ
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn bài.
+ Lần 1: HS kết hợp sửa phát âm các từ: Lối, con sẻ non, lao, rít lên, lùi, thán phục.
+ Lần 2: HS giải nghĩa từ: Tuồng như, khản đặc, 
+ Lần 3: HS đọc đúng nhịp của câu dài sau
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tự nhiên, phù hợp.
+ Mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn.
- SGK (91)
- Bối rối, kính cẩn.
+ Bỗng/ từ trên cây cao gần đó, một con sẻ giáưc đen nhánh lao xuống như hòn đá/ rơi trước mõm con chó.
*Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1,2 và suy nghĩ và TLCH (1), (2)
? Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
*Kết luận: Trên lối đi vào vườn, con chó bắt gặp 1 miếng mồi ngon, tuy nhiên có một con sẻ già đã hết sức che chở cho sẻ non.
? Nội dung của phần đầu câu chuyện?
1/ Sẻ con được chở che trước nguy hiểm.
- Nó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi, nó tiến đến định ăn thịt sẻ non.
- Có một con sẻ già lao xuống che chở cho sẻ non.
- HS đọc lướt đoạn 2, 3, 4, 5:
? Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả ntn?
? “Sức mạnh vô hình” là ntn?
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
*Kết luận: Con chó săn hung dữ đã lùi bước trước lòng dũng cảm của một con sẻ già, vì cứu con, nó sẵn sàng sả thân.
? Qua bài, em rút ra bài học gì?
2/ Chó săn dừng bước trước sự dũng cảm của sẻ già
- Rơi như hòn đá trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, lấy thân mình phủ kín sẻ con.
- Sức mạnh ngoài khả năng bình thường.
- Vì sự dũng cảm cứu con của 1 con sẻ bé nhỏ trước 1 con chó săn hung dữ.
- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS nối tiếp đọc đoạn bài. HS khác nhận xét, GV cho điểm.
? Cách đọc cần thể hiện trong bài?
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2, 3. HS tập đọc thể hiện.
- HS luyện đọc trong nhóm (3’)
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Lớp và GV nhận xét, cho điểm động viên HS.
- 1 HS đọc cả bài.
- Tăng dần nhịp độ, thể hiện sự dồn dập, lôi cuốn ở từng đoạn.
- Con chó chậm rãi đến gần.xuống đất.
3/ Củng cố, dặn dò
? Bài đọc ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau: “Thi giữa kì 2”
Toán
Hình thoi
I/ Mục tiêu
- Giúp HS hình thành biểu tượng về hình thoi:
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệy được hình thoi với 1 số hình đã học.
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy toán 4, bảng phụ, giấy ô li, thanh lắp ghép.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể những dạng hình đã học?
? Mô tả đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành?
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Hình thoi
b/ Dạy bài mới
*Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- GV cho HS quan sát hình thoi (bộ toán lớp 4); giới thiệu tên hình và vẽ lên bảng.
- HS lấy hình thoi trong bộ lắp ghép toán 4 và nêu tên hình ? Những đồ vật, hoạ tiết nào có dạng hình thoi?
 B
 A C
 D
*Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình, dùng thước đo và nhận xét:
? Các cạnh của hình thoi có đặc điểm gì? (Có mấy cặp cạnh song song; có cạnh nào bằng nhau?)
- GV kiểm tra đo ở hình trên bảng cho HS nhận xét.
? Vậy hình thoi có đặc điểm gì khác với các hình đã học?
- 3- 4 HS nêu KL trong SGK (140)
- Hình thoi ABCD
+ Cạnh AB // DC
+ Cạnh BC // AD
+ AB = BC = DC = AD
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện // và bốn cạnh bằng nhau.
c/ Thực hành
*Bài 1(140)
- HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.
? Hình nào là hình thoi, hình nào là hình chữ nhật?
- 1 HS lên bảng chỉ hình. HS viết kết quả trong vở.
? Hình thoi khác hình chữ nhật như thế nào?
? Btập ôn những gì?
*Bài 1(140)
Hình 1
 Hình 2
 Hình 3
 Hình thoi
*Bài 2(141)
- HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS vẽ hình thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.
? Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và AC?
? Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?
? Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, kết luận
- 3-5 HS nêu KL (SGK- 141)
*Bài 2(141)
- 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
 O 
 B
A C
 B
 D 
*Bài 3(141)
- Yêu cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp theo các bước hướng dẫn để được hình thoi.
- GV quan sát, uốn nắn.
- 1 HS lên bảng thực hiện lại cho cả lớp quan sát.
*Bài 3(141)
3/ Củng cố, dặn dò
? Hình thoi có đặc điểm gì?
- GV nhận xét giờ học
- Giao BTVN: 1, 2, 3, 4 (55)
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: HS kể bằng lời 1 câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã tham gia hoặc chứng kiến.
- Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động theo trình tự thành 1 câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện kể của bạn.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK; bảng phụ ghi dàn ý bài KC.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
 a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu, đề bài, G ghi bảng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
+ Bài yêu cầu em làm gì? Kể về chuyện gì?
+ Gọi Hs đọc gợi ý SGK
+ Em sẽ kể câu chuyện nào? Hãy giới thiệu về câu chuyện đó.
b. Kể trong nhóm
+ Nêu yêu cầu hoạt động: Kể theo nhóm 4 và trao đổi với nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Giúp đỡ những hs yếu.
c. Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, nói về nội dung ý nghĩa việc làm được kể đến trong mỗi truyện.
- Nhận xét, ghi điểm
C. Củng cố, dặn dò.
+ Qua những câu chuyện vừa kể, em muốn nói với mọi người điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện kể và chuẩn bị bài sau.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
+ Công an bắt cướp
+ Giúp đỡ người gặp hoạn nạn: tai nạ, ngã,..
+ Dám nhận lỗi sai và xin lỗi,
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
I/ Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:
+ ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
+ Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII, phiuế học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra ntn?
? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng ntn đối với việc phát triển nông nghiệp?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hôi An.
? ở thế kỉ XVI – XVII, có những thành thị nổi tiếng nào ở nước ta?
- Có 3 thành thị lớn, sầm uất:
+ Thăng Long
+Phố Hiến(Hưng Yên)
+ Hội An (Quảng Nam)
*Hoạt động2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK(57) và hoàn thành phiếu học tập(5’)
- Lần lượt HS nêu kết quả. HS khác bổ sung. GV hoàn thành ở bảng phụ.
- 2 HS dựa vào bảng thống kê và ND trong SGK để mô tả lại các thành thị ở Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( thế kỉ XVI – XVII).
 Đặc 
 điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á
Lớn bằng thành thị ở một số nước ở châu á
-Thuyền khó ghé bờ.
- Phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phường.
Phố Hiến
Cư dân nhiều nước đến ở
Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản và 1 số cư dân lập nên.
Phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc ghé đến buôn bán.
*Hoạt dộng 3: Làm việc cả lớp
- Cho HS thảo luận TLCH; HS nêu ý kiến bổ sung
? Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động sản xuất, buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
? Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị nối lên tình hình kinh tế(nông nghiệp, thủ công, thương nghiệp) nước ta thời đó ntn?
*Kết luận: Với dân cư đông đúc, quy mô sản xuất mở rộng, thu hút nhiều thương gia trong và ngoài nước, kinh tế nước ta khá phát triển.
- Quy mô buôn bán lớn, sầm uất, đời sống nhân dân phát triển,
- Kinh tế phát triển mạnh, thu hút nhiều người đến mua bán nhiều ngành nghề đa dạng,
3/ Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung “Bài học”- SGK(58)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau.
Tiếng việt
Ôn tập (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu tiết 1)
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ "Cô Tấm của mẹ"
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài đọc & học thuộc lòng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc và chuẩn bị trong 1' - 2'.
- HS đọc bài to, rõ ràng, rành mạch.
? ND bài đọc đó? Đoạn văn đó khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" ND của bài:
- HS đọc yêu cầu BT2.
? Chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" gồm có những bài đọc nào?
- GV treo bảng mẫu, HS theo nhóm (3 người) thảo luận và điền thông tin vào bảng (7’) 
- GV chốt kết quả đúng 2 HS đọc lại.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loại hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề "Em muốn sống an toàn" cho thấy; Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
4. Nghe - vết: "Cô Tấm của mẹ"
- Gv đọc mẫu bài viết. Hs theo dõi trong SGK (96)
? Nd bài thơ ca ngợi ai? Là người như thế nào? (Con gái ngoan, biết giúp mẹ mọi việc trong gia đình)
? Thể loại bài thơ? Cách trình bày? (Thơ 6/8.
? DTR trong bài? (Tấm)
- Hs gập SGK, ngồi ngay ngắn nghe Gv đọc từng câu - viếtbài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, nghe GV đọc soát lỗi trong bài bạn.
- GV thu bài, chấm T - 10 bài tại lớp và Nx, đánh giá kết quả học tập.
5. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiếp bài sau.
Kĩ thuật
Lắp cái đu
I/ Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu
- Biết được thứ tự lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn óc quan sát, tính cẩn thận, gọn gàng, KH.
II/ Đồ dùng dạy học
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2/ Bài mới
a/ Giớ thiệu bài
- Lắp cái đu
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- Yêu cầu HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
? Cái đu có những bộ phận nào?
? Cái đu được sử dụng làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến
- Giá đỡ đu; ghế đu; trục đu.
- Làm đẹp sân trường, công viên, là ghế ngồi chơi cho trẻ em.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS đọc SGK, quan sát mẫu để chuẩn bị.
? Để lắp cái đu, cần những chi tiết nào? Số lượng?
- Yêu cầu 2 HS lên chọn, lấy ra những chi tiết cho cả lớp quan sát.
? Quy trình lắp cái đu?
? Giá đu cần phải sử dụng những chi tiết nào?
? Ghế đu có những chi tiết nào? Số lượng vòng hãm để cố định trục đu?
- HS quan sát mẫu(H1-82)
? Lắp ráp cái đu ntn? Kiểm tra sự dao động của cái đu?
- GV quan sát HS thao tác và hướng dẫn , uốn nắn.
- Hướng dẫn HS tháo các chi tiết và cất gọn vào hộp.
- Lựa chọn chi tiết:
+ Tấm lớn, tấm nhỏ, tấm 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ, thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, thanh chữ L dài, trục dài, ốc và vít, vòng hãm, cờ lê, tua vít.
- Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỡ đu.
+ Lắp ghế đu
+ Lắp trục vào ghế đu
- Lắp ráp cái đu.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau: Thực hành lắp cái đu.
Thể dục
Nhảy dây, di chuyển tung bắt bóng
Trò chơi: “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ Địa điểm, phương tiện
- Sân bãi gọn gàng, sạch sẽ, nhảy dây, bóng.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1/ Phần mở bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS khởi động các khớp cổ tay, chân, gối, 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài TDPTC
- Kiểm tra nhảy dây chân trước, chân sau/ 1lượt. GV nhận xét.
6’ – 10’
1’ – 2’
1’
3’
1’
 (*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2/ Phần cơ bản
a/ Trò chơi vận động “Dẫn bóng”
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu
- Cho HS chơi thử: 2 lần, GV nhận xét và giải thích thêm cách chơi.
- HS chơi chính thức: 2 lần
b/ Bài tập RLTTCB
- Ôn di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng: Các tổ tự ôn luyện.
- Các tổ thi đua xem tổ nào nhiều người tung (chuyền) và bắt bóng giỏi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Các tổ chọn đại diện thi vô địch lớp về nội dung này.
18’ – 22’
8’ – 10’
8’ – 10’
- Cán sự lớp hướng dẫn
- HS tập theo tổ
 (*)
3/ Phần kết thúc
- Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao BTVN: Ôn nhảy dây, tập tung bắt bóng, chơi lại trò chơi thành thạo.
4’ – 6’
1’
1’ – 2’
1’
(*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 Ngày soạn: 30 / 3/ 2009
Ngà

File đính kèm:

  • doct 27 da sua.doc