Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (tiết 1)
Nước sông La thì trong veo như ánh mắt . Hai bờ, hàng tre xanh mướt như hàng mi
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đang đằm mình thong thả trôi theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động .
c .Lµ nghe theo t×nh c¶m yªu níc, trë vÒ x©y dùng vµ b¶o vÖ ®Êt níc. - Trªn c¬ng vÞ côc trëng côc qu©n giíi, «ng ®· cïng anh em nghiªn cøu, chÕ ra nh÷ng lo¹i vò khÝ cã søc c«ng ph¸... - ¤ng cã c«ng lín trong viÖc KH nÒn kinh tÕ trÎ tuæi níc nhµ. NhiÒu n¨m liÒn gi÷ c¬ng vÞ... Nh÷ng ®ãng gãp cña gi¸o s TrÇn §¹i NghÜa trong sù nghiÖp b¶o vÖ tæ quèc. - Nh÷ng ®ãng gãp to lín cña TrÇn §¹i NghÜa trong sù nghiÖp x©y dùng vµ b¶o vÖ Tæ quèc. - N¨m 1984 «ng phong thiÕu tíng. N¨m 1952 «ng ®îc tuyªn d¬ng anh hïng L§. ¤ng cßn ®îc nhµ níc tÆng gi¶i thëng HCM cao quý. -L¾ng nghe. -V× «ng yªu níc, tËn tuþ hÕt lßng v× níc, «ng l¹i lµ nhµ KH xuÊt s¾c. - Nhµ níc ®É ®¸nh gi¸ cao nh÷ng cèng hiÕn cña TrÇn §¹i NghÜa. -Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - HS §äc nèi tiÕp. - §äc theo nhãm ®«i - Vµi HS thi ®äc ***************************************************** Ngày: .. Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người. I Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người".Trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) 3. Th¸i ®é: Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS viết bảng lớp. chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì ? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm . + khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím . b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn . - HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ) 2. KÜ n¨ng: Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2). 3. Th¸i ®é: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào? khi nói hoặc viết một đoạn văn . II.Đồ dùng dạy – học: bảng phụ, sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiÕt tríc - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . Bài 3 : HD HS tù lµm bµi 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? - HS lên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm . - 1 HS đọc thành tiếng. - Là như thế nào ? . + Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? + Anh ( quản tượng ) thế nào ? - Hoạt động nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày . ***************************************************** Ngày: .. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. 2. KÜ n¨ng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Th¸i ®é: Gd HS ý thức bảo vệ sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy – học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết . - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK . + Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ? + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể : + Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi - a - nô rất giỏi . + Em muốn kể chuyện về một chú công nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên gạch đặt chồng lên nhau ... + 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS thực hiện. ***************************************************** Ngày: .. Tập đọc: Bè xuôi sông La I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :muồng đen, mươn mướt, long lanh , Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài.) 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt,... 3. Th¸i ®é; GD học sinh ham tìm hiểu. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn + Khổ 1: Bè ta xuôi sông La đến lát hoa + Khổ 2 : Sông La đến mươn mướt đôi hàng mi . + Khổ 3 : Bè đi chiều thầm thì ... đến bờ đê. + Khổ 4 : Ta nằm nghe đến khói nở xoà như bông - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).sửa lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ , đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu ( nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào ? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh" Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Sầu riêng và trả lời các câu hỏi SGK. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS lắng nghe. -HS đọc nhóm đôi. + Nước sông La thì trong veo như ánh mắt . Hai bờ, hàng tre xanh mướt như hàng mi + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đang đằm mình thong thả trôi theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động . + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước ... + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam . - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài . + HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn : Trả bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả .. ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. KÜ n¨ng: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô . 3. Th¸i ®é; Thấy được cái hay của những bài được thầy, cô khen . II.Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu , ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong bài văn tả đồ vật . - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Trả bài: - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20 - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS . - Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi, khá trung bình và yếu ) + GV trả bài cho từng HS . a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi : + Phát phiếu học tập cho từng HS - Giao việc cho từng em . + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ,.. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng . + GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai ) - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài . + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ...) - 2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét + Lắng nghe . + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV . + HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu . + Quan sát và sửa lỗi vào nháp . + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng . + Lắng nghe . + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ***************************************************** Ngày: .. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: N¾m ®îc kiÕn thøc c¬ b¶n ®Ó phôc vô cho viÖc nhËn biÕt vÞn g÷ trong c©u kÓ Ai thÕ nµo? ( ND ghi nhí) 2. KÜ n¨ng: NhËn biÕt vµ bíc ®Çu t¹o ®îc c©u kÓ Ai thÕ nµo? theo yªu cÇu cho tríc, qua thùc hµnh luyÖn tËp 3. Th¸i ®é; Biết đặt câu đúng mẫu . II.Đồ dùng dạy – học: - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng ) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hsđọc một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước lớp . + Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng . Bài 2: - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . + Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau . - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ . + Nhận xét , chữa bài cho bạn Bài 4 :- Yêu cầu HS đọc nội dung đề . - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Chia nhóm HS, -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) - 2 HS thực hiện - Lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi . + Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1, 2, 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ? + Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng - Một HS đọc thành tiếng - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Chữa bài -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chưã bài trên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . + Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài ) (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) 2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây. 3. Th¸i ®é; GD HS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét ) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài làm tiết trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" - Bài này văn này có mấy đoạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 : - GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. d/ Phần luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? - Hướng dẫn HS thực hiện y
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 21.doc