Bài giảng Lớp 4 - Môn Khoa học - Tuần 19 - Tiết 37 - Tại sao có gió

Bước 4 : Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm .

- Bước 5 : Ban giám khảo đánh giá .

- Giáo viên đấnh giá nhận xét .

*Hoạt động 4 : (15) - Thực hành :

- GV vẽ hình :

+ Nêu thời gian tương ứng bóng cọc ?

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Khoa học - Tuần 19 - Tiết 37 - Tại sao có gió, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng với đời sống con người : Giúp con người nhìn thấy mọi vật , nhìn thấy màu sắc , phân biệt được thức ăn , nhìn thấy hình ảnh của cuộc sống ...
- ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh , có thức ăn , sưởi ấm cho cơ thể ...
- HS thảo luận trả lời :
+ Chim , hổ , báo , tê giác , hươu , nai , gà , ..con vật cần ánh sáng để tránh rét tránh nóng , tìm thức ăn , chạy trốn kẻ ...
+ Kiếm ăn ngày : gà , vịt , trâu , bò ..
+ Kiếm ăn ban đêm : Sư tử , chó sói ..
+ Các loài khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau con ưa tối con ưa sáng
+ Trong chăn nuôi dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng ...kích thích gà ăn nhiều mau lớn ...
- HS đọc ND SGK 
- HS học ở nhà ...
Tuần 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Khoa học
Đ49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng ... để bảo vệ mắt .
- Hiểu và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
- Biết tránh , không đọc , viết ở nơi ánh sáng quá yếu .
II. Đồ dùng dạy –học .
- GV:Hình minh hoạ SGK trang 98-99 , Kính lúp, đèn pin ; HS: SGK, đèn pin...
III .Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS trả lời :
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ?
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
- Giới thiệu bài : (1’)
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1: Khi nào không trực tiếp nhìn vào nguồn sáng .
+ Tiến hành :
- Bước 1: YC HS tìm hiểu SGK... 
- Bước 2: Thảo luận theo nhóm : Tìm việc nên và không nên làm để tránh tác hại cho mắt 
- Các nhóm báo cáo . 
*HĐ2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết .
+ Cách tiến hành :
- Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn 
HS QS tranh trả lời câu hỏi . 
- Bước 2 :GV cho HS thảo luận , trả lời :
- Bước 3 : Cho HS làm phiếu học tập 
KL : ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu đều có hại cho mắt .
4. Củng cố: (1’) 
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
HS thảo luận trả lời :
+ Không nhìn trực tiếp vào lửa hàn , Không soi đèn la ze , đèn pha ô tô ...
- Có thể đeo kính , đội mũ ...
- HS thảo luận đưa ra ý kiến đúng .
- Trường hợp ở hình 6, 7 , 8 có hại cho mắt vì hình 6-8 ánh sáng quá mạnh , hình 7 ánh sáng lại quá yếu ,..
+ Khi ngồi học tư thế phải ngay ngắn 
và phải đảm bảo đủ ánh sánh khi đọc, viết .
- HS đọc ND SGK 
- Học sinh học và chuẩn bị giờ học sau 
Khoa học
Đ50:Nóng lạnh và nhiệt độ 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp khác nhau .
- Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể , nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ ...
- Hiểu “nhiệt độ “ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật .
- Giáo dục HS cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế .
II. Đồ dùng dạy –học 
- GV:1 số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 chậu nhỏ, 3 chiếc cốc 
- HS: SGK, ...
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS trả lời :
+ Em có thể làm gì để khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng quá yếu ? 
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
+ Giới thiệu bài : (1’) 
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt .
+ Tiến hành :
- Bước 1: YC HS kể tên 1 số vật nóng , lạnh thường gặp –HS làm việc cá nhân . 
- Bước 2: HS quan sát hình trả lời câu hỏi SGK 
- Các nhóm báo cáo . 
- GV cho HS hiểu về cách dùng từ “nhiệt độ “ 
*HĐ2:Thực hành sử dụng nhiệt kế .
+Tiến hành :
- Bước 1 : GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế 
GV HD HS đọc nhiệt kế . 
- Bước 2 :
- Cho HS thực hành đo nhiệt độ .
*HĐ 3 : Thực hành đo nhiệt độ .
- GV cho HS làm thí nghiệm trong nhóm 
+ Đo nhiệt độ của 3 cốc nước, đo nhiệt độ của các bạn trong nhóm, Ghi kết quả đo .- GV nhận xét 
4. Củng cố: (1’)
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS trả lời .
+ HS trình bày 
- Vật nóng : nước sôi , bóng đèn , 
Vật lạnh : nước đá , khe tủ lạnh ...
- HS quan sát hình và trả lời .
- HS Tham gia làm thí nghiệm trả lời :
- HS đọc nhiệt độ ở nhiệt kế 
- HS thực hành đo nhiệt độ .
HS làm thí nghiệm 
- Ghi kết quả đo .
- HS đọc ND SGK 
- HS nhắc lại ND bài .
- HS học ở nhà
Tuần 26 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 
Khoa học
Đ51: Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi .
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng ..
- Giáo dục lòng ham học bộ môn khoa học...
II. Đồ dùng dạy –học .
- GV: CB: 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế, phích nước sôi .. 
- HS: SGK, 1 cốc,...
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS trả lời :
+ Nhiệt độ nước đang sôi ?
 Nước đá đang tan ?
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
+ Giới thiệu bài : : (1’)
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
+ Tiến hành : (16’)
- Bước 1: HS làm thí nghiệm SGK 102 . 
- Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả -giải thích 
- Bước 3 : KL: Vật nóng lên do thu nhiệt , lạnh đi vì nó toả nhiệt .
 *HĐ2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên .
+ Tiến hành : (13’)
- Bước 1 : HS làm thí nghiệm SGK 103 . 
- GV giới thiệu cách chia độ trên nhiệt kế . 
- Bước 2 :-HS quan sát nhiệt kế –Trả lời câu hỏi SGK 
- Bước 3 : Tại sao khi đun nước không đổ đầy ấm ?
4. Củng cố : (1’)
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (1’) 
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 	
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS dự đoán kết quả - làm thí nghiệm 
So sánh kết quả với dự đoán .
+ HS trình bày –Giải thích ...
- HS Tham gia làm thí nghiệm trả lời:
+ Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau .
+ Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra , nước có thể tràn ra gây tắt bếp ...
- HS đọc ND SGK 
- HS học ở nhà...
Khoa học
Đ52: vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết có vật dẫn nhiệt tốt : đồng, nhôm ...và vật dẫn nhiệt kém: gỗ nhựa , len 
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong...
- Giáo dục HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy –học .
- GV:CB : phích nước sôi, xông, nồi giỏ ấm, cái lót tay, cốc thìa, giấy báo, nhiệt kế dây chỉ, len hoặc sợi ... 
- HS : SGK . vở bài tập .
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Gọi HS trả lời :
+ Nêu VD về các vật nóng lên hoặc lạnh đi ? - GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
+ Giới thiệu bài : (1’) 
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt .
+ Tiến hành : (10’)
- Bước 1: HS làm thí nghiệm SGK 104. 
- Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả - giải thích 
- GV NX : Các kim loại dẫn nhiệt tốt gọi là vật dẫn nhiệt .Gỗ...dẫn nhiệt kém gọi vật cách nhiệt.
*HĐ2: Làm TN về tính cách nhiệt của không khí.
+ Tiến hành : (10’)
- Bước 1 : HS đọc phần đối thoại SGK 
- Bước 2 :Cho HS làm thí nghiệm SGK 105
- GV HD HS làm thí nghiệm 
- Bước 3 : Trình bày kết quả và rút ra kết luận :
*HĐ 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt 
+ Tiến hành : (9’)
Chia nhóm để thực hiện TC
- Lần lượt các nhóm kể tên, nêu chất... 
- GV nhận xét tuyên dương ...
4. Củng cố : (1’) 
- Tóm tắt ND bài .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học bài...
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS dự đoán kết quả -làm thí nghiệm 
So sánh kết quả với dự đoán .
+ HS trình bày –Giải thích ...
- HS Tham gia làm thí nghiệm trả lời :
KQ : Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt .
- Không khí có tính cách nhiệt .
- HS chơi theo nhóm 
VD : 
- Đội 1:Tôi giúp mọi người ấm khi ngủ 
- Đội 2 : Bạn là cái chăn , có thể = len ...
Tiếp tục ...
- HS đọc ND SGK 
- HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 
Khoa học
Đ53: các nguồn nhiệt 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Kể được các nguồn nhiệt thường gặp và nêu được vai trò của chúng 
- Biết thực hiện những qui tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm rủi ro khi sử các nguồn nhiệt. Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
- Giáo dục HS biết tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt .
II. Đồ dùng dạy –học .
- GV : Hộp diêm , nến , bàn là , kính lúp , Bảng phụ ...
- HS : SGK , vở bài tập . 
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :- Gọi HS trả lời :
+ Nêu ví dụ về các vật vật cách nhiệt , vật dẫn nhiệtvà ứng dụng của chúng trong cuộc sống ?
- GV nhận xét cho điểm .
 B . Bài mới : 
1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 . Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng .
+ Tiến hành :
- B1: QS hình SGK 106 ... 
- B2: Các nhóm trình bày .
- GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt 
*HĐ2:Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt .
+ Tiến hành :
- HS Thảo luận theo nhóm 
- Ghi bảng 
- HD HS giải thích 1 số tình huống có liên quan .
*HĐ 3 : Tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
+ Tiến hành : Chia nhóm để thực hiện .
- Các nhóm báo cáo kết quả 
 - GV nhận xét tuyên dương ...
4. Củng cố : (1’) 
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 	
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS quan sát hình và tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
+ Nguồn nhiệt : mặt trời , lửa bếp ga bếp củi , bàn là điện , 
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc : đun nấu , sấy khô, sưởi ấm ...
- HS Thảo luận theo nhóm trả lời .
+ Rủi ro , nguy hiểm : bị cảm nắng , bị bỏng , cháy đồ , ....
+ Cách phòng : Đội mũ nón , không chơi đùa gần bếp lửa , ....
- HS thảo luận theo nhóm .
- VD : Tắt bếp điện khi không dùng , không để lửa quá to , không để nước sôi đến cạn ấm ...
- HS đọc mục bạn cần biết SGK 
- HS học ở nhà...
Khoa học
Đ54: nhiệt cần cho sự sống 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau .
- Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- Biết 1số cách chống nóng, chống rét cho người động vật , thực vật ...
II. Đồ dùng dạy –học .
GV: Tranh SGK , Phiếu học tập ... ; HS: SGK, ...
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS trả lời :
+ Nêu các nguồn nhiệt mà em biết ?
+ Tại sao phải tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’) 
+ Giới thiệu bài : (1’) 
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1:Trò chơi ai nhanh , ai đúng .
+ Tiến hành :
- Bước 1: Tổ chức 
- GV chia nhóm tổ chức trò chơi .
- Cử ban giám khảo ghi kết quả trò chơi . 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi .
+ GV đưa ra câu hỏi HS lắc chuông trả lời , Đội nào lắc trước trả lời trước 
- Câu nào các đội cũng trả lời , rồi ghi điểm .
- Bước 3 : Các đội hội ý trả lời .
- Bước 4 tiến hành
- GV đọc câu hỏi cho HS trả lời .
- Bước 5 :Đánh giá tổng kết .
*HĐ2:Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất .
+ Tiến hành :
- GV : + Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm .?
4. Củng cố: (1’) 
- Tóm tắt ND bài .	
- GV tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (3’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS Thảo luận theo nhóm những thông tin sưu tầm được .
- HS tham gia trả lời câu hỏi .
- HS theo dõi đội bạn trả lời 
VD : Câu 1 : Kể tên 3 cây hoặc 3 con ..
- con chó , mèo , khỉ , thằn lằn ...
Câu 2 : Thực vật phong phú ...sống ở vùng khí hậu nào ?
- Khí hậu nhiệt đới ......
- HS đọc KL SGK 108 .
- HS trả lời 
VD : Sự tạo thành gió , vongd tuần hoàn của nước trong tự nhiên , sự hình thành mưa, tuyết , băng ..., sự chuyển thể của nước ...
- HS đọc ND SGK 
- HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Đ55: ôn tập : vật chất và năng lượng 
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng về : nước, không khí, âm thanh, ánh sáng ...
- Củng cố những kỹ năng quan sát, thí nghiệm , bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên , có lòng say mê khoa học , trân trọng các thành tựu khoa học .
II. Đồ dùng dạy – học .
GV: Tranh SGK , Phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm ... ; HS: SGK,...
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi học sinh trả lời :
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người , động vật , thực vật ?
+ Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
2 . Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*HĐ1: (15’) Trả lời các câu hỏi ôn tập .
+ Tiến hành :
- B1: HS làm việc cá nhân . 
- B2: Giáo viên chữa chung cả lớp 
- Yêu cầu 1 vài học sinh trình bày . .
*HĐ2: (14’) – Trò chơi Đố bạn chứng minh được
+ Tiến hành : - Giáo viên chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn yêu cầu 
VD : Bạn hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ :
+ Nước ở thể lỏng , thể khí không có hình dạng ...
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác định 
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm .....
* Vì sao cần phải bảo vệ môi trường? 
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố : (1’)
- Tóm tắt ND bài + GV tổng kết giờ học 
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau 	
- Học sinh trả lời .
- Học sinh nhận xét , bổ sung 
- Học sinh HS trả lời câu hỏi SGK 110-111
- Học sinh làm vở 
- Học sinh trình bày 
Ví dụ :
+ Câu 3: Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn ....
- Học sinh chuẩn bị trả lời .
- Học sinh lên bốc thăm trả lời .
- Học sinh Nhận xét , bổ xung .
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
- Học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Vật chất năng lượng (tiếp theo)
Khoa học
Đ56: ôn tập : vật chất và năng lượng ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng .
- Củng cố các kỹ năng : quan sát , làm thí nghiệm .
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng .
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, có lòng say mê khoa học, trân trọng các thành tựu khoa học, ...
II. Đồ dùng dạy –học .
- GV: Tranh SGK, Phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm .. ; HS: Tranh ảnh ...
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi học sinh trả lời :
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người , động vật , thực vật ?
+ Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
 2 . Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. Tìm hiểu nội dung : (29’)
*Hoạt động 3: (14’) - Triển lãm .
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ ...
- Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật .
+ Tiến hành :
- Bước 1: Học sinh các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước , âm thanh ,ánh sáng , 
các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày ... 
- Bước 2: HS trong nhóm tập thuyết trình giải thích 
- Bước 3 : GV thống nhất tiêu chí đánh giá sản phẩm 
- Bước 4 : Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm .
- Bước 5 : Ban giám khảo đánh giá ...
- Giáo viên đấnh giá nhận xét .
*Hoạt động 4 : (15’) - Thực hành :
- GV vẽ hình : 
+ Nêu thời gian tương ứng bóng cọc ?
4.Củng cố : (1’) 
- Tóm tắt ND bài .	
- Giáo viên tổng kết giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò học sinh học ở nhà và CB bài sau 	
- Học sinh trả lời .
- Học sinh nhận xét , bổ sung 
- Học sinh trưng bày tranh .
- Học sinh chuẩn bị thuyết trình 
- Học sinh cử ban giám khảo .
- Thống nhất tiêu chí đánh giá sản phẩm 
- Nghe các thành viên trong nhóm trình bày .
- Học sinh hỏi và trình bày ....
- Học sinh quan sát trả lời .
1 Buổi sáng , bóng cọc dài ngả về phía tây 
2, Buổi trưa , bóng cọc ngắn ...
3, Buổi chiều , bóng cọc dài ra ngả về phía đông ...
- Học sinh quan sát + nhận xét 
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
- Học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài học sau: Thực vật cần gì để sống?
Khoa học
Đ57: Thực vật cần gì để sống ?
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết cách làm thí nghiệm , phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước , chất khoáng , không khí và ánh sáng đối với thực vật 
- Hiểu được những điều kiện để cây trồng sống và phát triển bình thường 
- Giáo dục HS khả năng áp dụng kiến thức khoa học trong việc chăm sóc cây
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV : phiếu học tập - HS mang cây đã gieo đến lớp , SGK .
III. Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS trả lời :
+ Thi nói về cách chống rét , chống nóng cho người và vật ?
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : Ghi bảng .
*HĐ1: Cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống .
+ Tiến hành :
- Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn 
GV chia nhómcho HS làm thí nghiệm . 
- Bước 2: Các nhóm làm việc .
- GVkiểm tra và giúp HS làm việc .
- Bước 3 : Làm việc cả lớp .
Cho HS nhắc lại việc đã làm .
- GV HD HS làm phiếu học tập 
* HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm .
+ Tiến hành :-Bước 1 : làm việc cá nhân 
- GV phát phiếu học tập –HS làm .
- Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- HS trả lời câu hỏi 
+ 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển tốt ?.
Những cây khác như thế nào ?Vì sao cây chết ?
Nêu điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ?
3. Củng cố : (1’) 
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học .
Dặn dò: (2’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 	
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS làm theo nhóm .
- Đọc mục quan sát SGK 114 .
- HS làm theo HD của nhóm trưởng 
- HS làm phiếu học tập 
+ Cây 1 :Đặt trong phòng tối tưới đều 
- Cây 2 để nơi có ánh sáng ...bôi keo vào mặt lá ngăn sự trao đổi khí ..
- Cây 3 : Đặt nơi sáng không tươi nước 
- Cây 4-5 : Để nơi có sáng tưới, ...
- HS làm phiếu học tập dự đoán kết quả 
- HS trình bày 
+ Cây 4 sống và phát triển bình thường 
các cây 1 thiếu ánh sáng không quang hợp được , cây 2 thiếu không khí , cây 3 thiếu nước , cây 5 thiếu chất khoáng .
+ Để cây sống và phát triển cần có đủ nước , không khí , ánh sáng , chất khoáng có trong đất .
- HS đọc mục bạn cần biết 
- HS học bài ở nhà: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Khoa học
Đ58: nhu cầu nước của Thực vật 
I . Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
- Kể được 1 số loài cây thuộc họ ưa ẩm , ưa nước , sống nơi khô cạn .
- Giáo dục HS biết chăm sóc cây .
II . Đồ dùng dạy –học .
- GV :sưu tầm tranh ảnh về cây , hình SGK 116-117 , giấy khổ to ... - HS : SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS trả lời :
 +Thực vật cần gì để sống ?
 - GV nhận xét cho điểm .
 B . Bài mới : (30’)
1 . Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 . Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau .
+ Tiến hành :
- B1: Tổ chức HĐ theo nhóm nhỏ .
- B2: Các nhóm làm việc .
- Trưng bày sản phẩm .
- Đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 
KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau .Có cây ưa ẩm , ....
*HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt .
+ Tiến hành :
- Yêu cầu HSquan sát hình SGK 117 TL
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều...?
- Cho HS lấy thêm ví dụ .
KL: Cùng 1 cây trong những giai đoạn khác nhau cần lượng nước khác nhau .
- Biết nhu cầu nước của cây để có chế độ...
C . Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Tóm tắt ND bài .
- GV tổng kết giờ học ...
- HS trả lời .
- HS nhận xét , bổ sung 
- HS làm theo nhóm .
- Nhóm trưởng tập hợp đồ các bạn đã chuẩn bị .Cùng ghi lại nhu 

File đính kèm:

  • docKhoa lop 4 ki 2.doc