Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 20 - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 3)

*HS kể chuyện

a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện

 ( GV đã viết trên bảng phụ).

- Yêu cầu HS đọc dàn ý.

- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.

b)Kể trong nhóm.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 20 - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20
Ngày: 
Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. KiÕn thøc: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,
3. Th¸i ®é: Gd HS luôn có tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài" Chuyện cổ tích loài người " 
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn 
+ Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ đấy bản làng lại đông vui .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn: GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, ®ọc trơn)
- HS đọc theo cặp đôi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại 
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS lắng nghe
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc.
+ anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh .
- 2 HS đọc thành tiếng. 
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. . Bốn anh em đã chờ sẵn . .
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
- HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
*********************************************
Ngày: 
Chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. KiÕn thøc: Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc
3. Th¸i ®é: Gd HS rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b ( NÕu cã)
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- §ọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc đoạn văn.
 + Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
 + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt .
- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
a/ chuyền trong vòm lá 
Chim có gì vui 
Mà nghe ríu rít 
Như trẻ vui cười .
b/ Cày sâu cuốc bẫm 
- Mua dây buộc mình 
- Thuốc hay tay đảm 
- Chuột gặm chân mèo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình 
- Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp .
*********************************************
Ngày: 
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. KiÕn thøc: Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
2. KÜ n¨ng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
3. Th¸i ®é; Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về " Tài năng "
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp .
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
+ Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng .
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau.
- HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .
 - Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ HS tiếp nối phát biểu 
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . 
+Tàu chúng tôi buông neo trong vùng 
 CN VN
biểnTrường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu .
 CN VN
+ Một số khác / quây quần trên boong sau 
 CN VN
, ca hát , thổi sáo . 
+ Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu 
 CN VN
như để chia vui .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh .
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết .
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
+ HS cả lớp .
*********************************************
Ngày: 
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc; Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài.
2. KÜ n¨ng: hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể
3. Th¸i ®é; Luôn có ý thức đọc truyện và biết cách diễn đạt lại câu chuyện.
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được điểm cao.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
*HS kể chuyện
a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện
 ( GV đã viết trên bảng phụ).
- Yêu cầu HS đọc dàn ý.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
b)Kể trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
c) Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay.
3.Củng cố - Dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học, 
- Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21 
- 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tham gia thi kể.
- HS lớp nhận xét.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
*********************************************
Ngày: 
Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. KiÕn thøc: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ chính đáng, văn hoá Đông Sơn, vũ công, nhân bản,
 3. Th¸i®é; Biết tự hào về nền văn hóa Việt cổ.
II. Chuẩn bị: 
-Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
+ Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh?
2. Bài mới
*Giới thiệu bài: 
*Luyện đọc:
Yêu cầu HS đọc bài 
GV phân đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm
* Tìm hiểu bài. 
* Đoạn 1:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào?
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
*Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bệt ... nhân bản sâu sắc).
- Cho đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt.
3.Củng cố;Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.
- Lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vài em đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa..
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh.
-Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người.
- Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
*********************************************
Ngày: 
Tập làm văn: Miêu tả đồ vật
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc: HS biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần: (mở bài, thân bài và kết bài)
2. KÜ n¨ng: Diễn đạt thành câu rõ ý. 
3. Th¸i ®é : Gd HS cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật 
- Nhận xét chung.
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 
2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Tìm hiểu bài: GV ghi dề lên bảng.
Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường 
( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất 
( Chú ý mở bài theo cách gián tiếp )
Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em ( Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng )
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương.
- 2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 4 HS đọc thành tiếng .
+ Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
*********************************************
Ngày: 
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. KiÕn thøc:Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao
2. KÜ n¨ng: nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe. 
3. Th¸i ®é: Gd HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 .
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû khoẻ mạnh .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
-HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . 
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành .
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
+ Nhận xét câu trả lời của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi .
- HS phát biểu GV chốt lại :
 3. Củng cố – dặn dò:
- Cho điểm những HS giải thích hay.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đọc .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
+ Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,
+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp: 
a/ Khoẻ như : + như voi ( trâu , hùm )
b/ Nhanh như : + cắt ( con chim )
 + sóc, gió, chớp, điện .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu .
- HS cả lớp .
*********************************************
Ngày: 
Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1.KiÕn thøc: HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở Vĩnh Sơn”
 2. KÜ n¨ng: Biết đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em đang sống .
3.Th¸i ®é: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
+ Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " 
+ - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu 
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính : 
b/ Giới thiệu trong nhóm :
-Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì ?
- Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em . 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau 
- HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
+ Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng ...
+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới, ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc ...
+ Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi ...
- Phát biểu theo địa phương .
- Giới thiệu trong nhóm .
- HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 20.doc