Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tiết 2 - Tập đọc : Bốn anh tài (tiếp)
+ Khởi động: chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài :(30)
1. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành
chóng và giải thích được khi nào chong chóng quay, không quay, quay chậm, quay nhanh. - Hết thời gian đại diện nhóm trình bày - HS chú ý. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS đọc sgk. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS các nhóm trình bày nhận xét sau khi làm thí nghiệm. - Lớp chú ý - 2 ,3HS đọc mục bạn cần biết. - HS trao đổi theo nhóm theo nhóm 3 - Một vài nhóm trình bày. - 2 ,3 Hs nêu Tiết 4 .Đạo đức : Kính trọng, biết ơn người lao động. ( tiết 1) A. Mục tiêu: - Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Yêu thích bộ môn. + Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng , lễ phép với người lao động. B. Chuẩn bi : GV: Nhận thức vai trò quan trọng của ngươi lao động, biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. HS: Sgk, một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. C. Các hoạt động dạy học: ( 35’) I. Giới thiệu bài (3’) + Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ - Nêu một số biểu hiện yêu lao động? - Nhận xét. + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1.Hoạt động 1 :Truyện: Buổi học đầu tiên. * Mục tiêu : HS biết cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Cách tiến hành : - GV kể chuyện. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. * Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. 2 Hoạt động 2: Bài tập 1: * Mục tiêu: Nhận biết những người lao động. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - GV và HS trao đổi. * Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc , kĩ sư, nhà văn đều là những người lao động - Nhữn người ăn xin, kể buôn bán ma tuý .không phải là những người lao động vì việc làm của họ không mang lại lợi ích , them chí còn có hại cho xã hội. 3 Hoạt động 3: Bài tập 2: * Mục tiêu: Nhận biết vai trò của người lao động. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5 - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng. * Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho người thân, gia đình và xã hội. 4 Hoạt động 4: Bài tập 3: * Mục tiêu: Bầy tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với người lao động. * Cach stiến hành: - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. * Kết luận: III. Kết luận (2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lớp chơi trò chơi - HS nêu. - Lớp chú ý - HS chú ý nghe GV kể chuyện. - HS kể lại hoặc đọc lại câu chuyện. - HS thảo luận theo các câu hỏi sgk. - Hết thời gian đại diện nhóm trình bày. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm4 , trao đổi để nhận biết được người lao động. - Hết TG đại diện nhóm trình bày. - Lớp chú ý - HS nêu yêi cầu. - HS làm việc theo nhóm. - HS nêu vai trò của mỗi người lao động đối với xã hội. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Các việc làm: a,c,d,đ,e,g. - 2 ,3 Hs nhắc lại Nd bài Tiết 5 . Mĩ thuật : Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian việt nam A. Mục tiêu: - HS biết sơ lược về tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội. - HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện. - HS yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. B. Chuẩn bị: GV: 1 số tranh dân gian, chủ yếu là dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống. HS : Sgk, vở,... C. Các hoạt động dạy học: ( 35’) I. Giới thiệu bài (3’) + Khởi động : chơi trò chơi :Chanh chua cua kẹp kết hợp kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian: * Mục tiêu : Biết sơ lược về tranh dân gian và ý nghĩa vai trò của nó. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu: + Có từ lâu đời. + Treo tranh dân gian vào mỗi dịp Tết. + Cách làm tranh: + Đề tài: phong phú... + Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật - GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh dân gian Hàng Trống Và Đông Hồ. - Yêu cầu kể tên một số tranh dân gian mà em biết? ( có thể GV nêu thêm cho HS ) - Ngoài dòng tranh đã nêu, em còn biết dòng tranh dân gian nào khác? - GV cho HS xem tranh sgk trang 44, 45. * Kết luận: GV tóm tắt nội dung tranh: + Thể hiện ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, đông con cháu. + Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, phụ làm rõ nội dung. + Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên. 2 .Hoạt động 2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt ( Hàng Trống) và Cá chép trông trăng ( Đông Hồ) * Mục tiêu: Tập nhận xét về vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật cuả tranh dân gian - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. * Kết luận: Nội dung: hình ảnh trong tranh, nội dung tranh thể hiện điều gì? Sự khác nhau của hai bức tranh?.... III. Kết luận (2’) - Sưu tầm các tranh ảnh về lễ hội ở Việt Nam. - Yêu cầu Hs nhắc lại Nd vừa học - Nhận xét tiết học - Lớp chơi trò chơi - Lớp chú ý - HS chú ý nghe và ghi nhớ đôi điều về tranh dân gian. - HS xem một số tranh tiêu biểu đại diện cho hai dòng tranh Đông Hồ và hàng Trống. - HS nêu. - HS xem tranh sgk. - HS chú ý nghe. - HS quan sát hai bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4 - 1 vài HS trình bày nhận định của mình về hai bức tranh. - 2 ,3 Hs nhắc lại Ngày soạn :29 / 12 / 2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1 .Tập đọc : Chuyện cổ tích về loài người A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phat sâm địa phương. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết bài. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - Học thuộc lòng bài thơ. Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài, bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. HS : Sgk, vở,... C. Các hoạt động dạy học: (40’) I. Giơí thiệu bài (5’) + Khởi động : chơi trò chơi thuyền thư kết hợp kiểm tra bài cũ - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động 1 . Hướng dẫn luyện đọc. * Mục tiêu : Đọc đúng đọc trôi chảy toàn bài. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp thơ cho HS. - Yêu cầu Hs đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. 2. Hoạt động 2 . Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nọi dung bài và trả lời được các câu hỏi trong Sgk * Cách tiến hành: - Trong câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đầu tiên? - Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt trời? - Vì sao cần có ngay người mẹ? - Bố giúp trẻ em những gì? - Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - ý nghĩa của bài thơ? 3. Hoạt động 3 . Hướng dẫn đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết cách đọc diễn cảm. * Cách tiến hành: - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. III. Kết luận (5’) - Trò chơi kết hợp nêu lại Nd bài - Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau - hát truyền thư. - 1 HS đọc bài. - Lớp chú ý - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc - 1-2 HS đọc toàn bài. - 2 Hs đọc lại bài - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ em, cảnh vật trống vắng, không dáng cây, ngọn cỏ. - Để cho trẻ nhìn rõ. - Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Dạy trẻ học hành. - Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Lớp chơi trò chơi 1 Hs nêu lại Nd bài Tiết 2. Toán : Hình bình hành A. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học. - Yêu thích bộ môn. C. Chuẩn bị. - GV vẽ sẵn 1 số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác, - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. C . Các hoạt động dạy học: ( 40’) : I. Giới thiệu: (5’) + Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Nhận xét + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài :(30’) 1. Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng về hình bình hành. * Mục tiêu : Nắm được biểu tượng về hình bình hành : * Cách tiến hành : - GV giới thiệu hình vẽ. A B D C 2. Hoạt động 2 : Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành * Mục tiêu : Nhận biết một số đặc điểm của HBH. * Cách tiến hành : - GV gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. 3. Hoat động 3 . Luyện tập: * Mục tiêu: áp dụng nlí thuyết vào làm bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Củng cố về biểu tượng hình bình hành. - Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành? - Nhận xét. Bài 2: NHận biết dặc điểm của hình bình hành. - Nhận xét. III. Kết luận (5’) - Lớp chơi trò chơi - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi - Lớp chú ý - HS quan sát hình vẽ vẽ hình bình hành. - HS nhận xét về hình dạng của hình. - HS đo độ dài của các cặp cạnh đối diện. - HS lấy ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dáng là hình bình hành, nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS nhận dạng các hình là hình bình hành: H1, H2, H5. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định hình bình hành có cặp cạnh đối diện song song, bằng nhau. A B C D - Lớp chơi trò chơi hệ thống lại Nd bài Tiết 3. Tập làm văn : Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên. - Yêu thích bộ môn. B.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài, giấy khổ to, bút dạ để làm bài tập 2. HS : Sgk , vở,... C. Các hoạt động dạy học: (40’) I. Giới thiệu bài (5’) + Khởi động : chơi trò chơi truyền thư kết hợp kiểm tra bài cũ - Nêu cách mở bài trực tiếp và gián tiếp. - Nhận xét. + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động 1 . Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho một số đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật. Các đoạn ấy có gì giống nhau và khác nhau? - Nhận xét. Bài 2: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em: + Mở bài theo cách trực tiếp + Mở bài theo cách gián tiếp. - Nhận xét. - GV đọc một, hai đoạn mở bài hay cho HS nghe. III. Kết luận (5’) - Yêu cầu Hs nêu lại Nd bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát truyền thư - 1 HS nêu. - Lớp chú ý - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các đoạn mở bài. - HS trao đổi theo nhóm để nhận ra sự giống và khác nhau giữa các đoạn mở bài. + giống nhau: đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp. + khác nhau: đoạn a,b mở bài theo cách trực tiếp; đoạn c mở bài theo cách gián tiếp. - HS nêu yêu cầu. - HS viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau. - HS đọc mở bài đã viết. - 2 ,3 Hs hệ thống lại Nd bài Tiết 4 .Địa lí : Thành phố hải phòng A. Mục tiêu: - Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng. - Hình thành những biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch. - Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị : GV: Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam, tranh, ảnh về thành phố hải Phòng. HS : Sgk , vở , C. Các hoạt động dạy học: ( 35’) 1. Giới thiệu (5' ) - Trò chơi : Hái hoa đân chủ. - Kiểm tra bài học giờ trước của HS. GV chia sẻ. - Vào bài trực tiếp. 2. Phát triển bài (32') *Hoạt động 1 :Hải Phòng-thành phố cảng. Mục tiêu : HS nêu được vị trí của HP. Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm : - Quan sát bản đồ. - Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? - Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? - Từ Hải Phòng đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? - Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? * Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của hải Phòng. Mục tiêu :Nêu được ngành công nghiệp chính. Cách tiến hành: - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng đóng vai trò như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng mà em biết ? - Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng ? - Ngành đóng tàu ở Hải Phòng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. * Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch. Mục tiêu : Nêu được một só trung tâm du lịch. Cách tiến hành: - Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch? - GV giới thiệu thêm về hoạt động du lịch ở Hải Phòng. 3. Kết luận (3' ) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS chơi. - 2 em nêu. - HS làm việc theo nhóm, quan sát bản đồ, xác định vị trí của Hải Phòng. - Nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km. - HS nêu. HS nêu. - Đóng mới và sửa chữa các loại sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch... - HS kể. - HS kể tên. - HS thảo luận nhóm 4 nhận ra các điều kiện để Hải Phòng phát triển du lịch. Tiết 5 .Thể dục : Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: thăng bằng. A. Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Học trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu thích bộ môn. B. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho HS tập luyện. C. Nội dung, phương pháp. ( 35’) Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: Chui qua hầm - Tập bài thể dục phát triển chung. II, Phần cơ bản: 1, Bài tập RLTTCB và ĐHĐN - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - HS ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi vượt chướng ngại vật thấp cự li 10-15 m. + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. 2, Trò chơi vận động: - Trò chơi:Thăng bằng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi. III, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 3 phút 30 phút 2 lần 2 lần 2 lần 2 phút Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * Ngày soạn :31 / 12 / 2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1 .Luyện từ và câu : Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. - Yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị . GV : Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn bài tập 1. HS : Sgk, vở,... C. Các hoạt động dạy học: (40’) I. Giới thiệu bài (5’) + Khởi động : chơi trò chơi : Chanh chua cua kẹp kết hợp kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. Nhận xét + giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động1 . Phần nhận xét. * Mục tiêu : Hiểu cấu tạo ,y nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? * Cách tiến hành : - Đoạn văn. - Tổ chức cho HS hoàn thành yêu cầu. - GV nhận xét: + Các câu kể 1,2,3,5,6. + Chủ ngữ: Một đàn ngỗng; Hùng; Thắng; Em; Đàn ngỗng. + ý nghĩa: Chỉ con vật, chỉ người. + Chủ ngữ do danh từ và các từ đi kèm tạo thành. * Kết luận: Ghi nhớ sgk. 2. Hoạt động 2. Luyện tập: * Mục tiêu:Biết xác điịnh bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? * Cách tiến hành: Bài 1: Đoạn văn. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 5. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu với các từ sau làm chủ ngữ: a, Các chú công nhân b, Mẹ con c, Chim sơn ca. - Nhận xét. Bài 3: Tranh sgk. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong tranh. - Nhận xét. III. Kết luận (2’) - Nêu lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lớp chơi trò chơi - Lớp chú ý - HS đọc đoạn văn sgk - HS xác định các câu kể ai làm gì trong đoạn văn đó. - HS xác định chủ ngữ trong mỗi câu kể vừa tìm được. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, Câu kể ai làm gì? : câu 3,4,5,6,7. b, Chủ ngữ: Chim chóc; Thanh niên; Phụ nữ; Em nhỏ; Các cụ già. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nối tiếp đọc câu đã đặt. - HS quan sát tranh sgk. - HS đặt câu, viết thành đoạn văn. - 1 vài HS đọc đoạn văn của mình. - 2 ,3 Hs nêu lại ghi nhớ Tiết 2 .Toán : Diện tích hình bình hành. A. Mục tiêu: - Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. B.Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ sgk. HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, ê ke và kéo. C. Các hoạt động dạy học: ( 40’) I. Giới thiệu bài (5’) + Khởi động : chơi trò chơi : Con thỏ kết hợp kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của hình bình hành. - Nhận dạng hình bình hành. Nhận xét + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. * Mục tiêu : Giúp HS hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. * Cách tiến hành : - GV vẽ hình bình hành ABCD. - Vẽ đường cao AH - DC là đáy của hình bình hành. - Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Tính diện tích hình bình hành đã cho. - GV gợi ý HS cắt tam giác AHD và ghép lại để được hình chữ nhật ABEH. - Nhận xét diện tích hình bình hành ban đầu so với diện tích hình chữ nhạt vừa tạo? - GV giúp HS nhận ra công thức tính diện tích hình bình hành: S = a x h 2. Hoạt động 2. Thực hành: * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng vào tính diện tích HBH. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích của mỗi HBH. - GV vẽ hình. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. - Nhận xét. Bài 2: Tính diện tích HCN và HBH. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính diện tích HBH biết: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. III. Kết luận (5’) - Hướng dẫn HS luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lớp chơi trò chơi - 1 HS nêu. - Lớp chú ý - HS quan sát hình, nhận biết đường cao, cạnh đáy của hình bình hành. A B C H D A B h H C I - HS thao tác cắt ghép từ hình bình hành thành hình chữ nhật - Từ công thức tính diện tích HCN, HS nhận ra công thức tính diện tích HBH: S = a x h. a, độ dài đáy. h, chiều cao. S, diện tích. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ, tính diện tích từng hình. a, 45 cm2 b, 52 cm2 c, 63 cm2 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 ( cm2) b, Diện tích HBH là: 10 x 5 = 50 ( cm2) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Lớp chú ý Tiết 3 .Chính tả : Kim tự tháp. A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt. - Yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị : GV : Phiếu bài tập. HS : Sgk, vở,... C. Các hoạt động dạy học: ( 40’) I. Giới thiệu bài (5’) + Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS. Nhận xét + Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng II. Phát triển bài (30’) 1 Hoạt động 1 . Hướng dẫn nghe – viết: * Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập * Cách tiến hành : - GV đọc bài viết. - Lưu ý HS một số từ khó viết, cách trình bày bài. - GV đọc cho HS nghe viết bài. - Thu một số bài, chấm, nhận xét. 2. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Mục tiêu: Làm được bài tập trong bài. * Cách tiến hành: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc để h
File đính kèm:
- Tuan 19.doc