Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)

VD: Mở bài

Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Một trong những người đólà Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng nhờ có ý trí vươn lên đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kiểm tra lấy điểm học kỳ 1.
2. . Kiểm tra tập đọc
- GV cho HS gắp thăm
- GV đặt một vài câu hỏi để học sinh trả lời
- GV cho điểm theo biểu điểm.
- HS mở mục lục SGK nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
2 Lập bảng tổng kết
- BT yêu cầu gì?
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong những chủ điểm trên?
- GV lưu ý HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể (có chuỗi sự việc, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa)
- GV treo bảng phụ ghi đầy đủ nội dung nhất.
Nhóm trưởng chia việc trong nhóm và điều khiển nhóm làm vào bảng phụ.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
? Nội dung như thế nào? Lời trình bày hợp lý chưa?
- HS điền hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có trí đã làm nên nghiệp lớn.
BạchThái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phan Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995 )
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung 
( Phần 1, 2) 
Nguyễn Kiên
Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ. hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú đất nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
A-lếch-xây-Tôn -xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng(phần 1, 2)
Phơ -bơ
Trẻ em nhìn thế giới và giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.VN: Học các bài học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9. 
I. Mục tiêu
- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.
- Ap dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phấn màu.
IIi. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
1. Dấu hiệu chia hết cho9
- Gọi HS lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9- GV ghi thành 2 cột.
- Lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9.
- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu
+ Em nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ở trên? ( Gợi ý hs cộng tổng các chữ số của số đó)
- Giới thiệu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ Nêu ví dụ về số chia hết cho 9?
+ Những số như thế nào thì không chia hết cho 9? Cho VD?
+ Để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không, ta làm ntn?
- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
3. Thực hành
* Bài 1 (97)
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm vào vở, 1 em chữa bài trên bảng lớp .
- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
* Bài 2 (97)
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thi tìm số nhanh.
- Lớp và GV nhận xét
? Tại sao 5554 không chia hết cho 9? Dựa vào dấu hiệu nào?
* Bài 3 (97)
- HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số? 
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?
- Cho HS làm vào vở, 2 em chữa trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận kết quả
- GV chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9, chọn và viết số phù hợp.
* Bài 4 (97)
- HS đọc bài, cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng viết số vào ô trống để thoả mãn yêu cầu bài tập.
- Lớp nhận xét, nêu kết quả bài tập đúng.
? Dựa vào đâu em làm như vậy?
- GV chốt: Với tổng 2 chữ số đã cho, ta chỉ việctìm số sao cho cả 3 chữ số đó cùng có tổng chia hết cho 9.
 9 : 9 = 1 10 : 9 = 1 (dư 1)
18 : 9 = 2 20 : 9 = 2 (dư 2)
72 : 9 = 8 100 : 9 = 11 (dư 2)
81 : 9 = 9 816 : 9 = 90 (dư 6)
Nhận xét:
+ Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9: 9, 18, 27... 
+ Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
+ Những có tổng các chữ số không chia hết cho 9
* Bài 1 (97)
Các số chia hết cho 9 là : 99, 108, 4356, 
* Bài 2 (97)
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554. ( Vì tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9)
* Bài 3 (97) Viết số có 3 chữ số và chia hết cho 9: 333, 6336, 7281,. 
* Bài 4 (97) Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.
31; .35; 25;
315 135 225
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 3”
Đạo đức
Thi cuối học kì i
Kĩ thuật
Thi cuối học kì i
Thể dục
Thi cuối học kì i
Ngày soạn : 3 tháng 1 năm 2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3. 
I. Mục tiêu
- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 3.
- áp dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết 9.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi hs lần lượt nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3- GV ghi thành 2 cột.
+ Em nhận xét gì về những số chia hết cho 3 ở trên? ( Gợi ý hs cộng tổng các chữ số của số đó)
- Giới thiệu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
- 3-4 em nhắc lại dấu hiệu.
- 2-3 em nêu VD và giải thích.
+ Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
+ Nêu ví dụ về số chia hết cho 3?
+ Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? Cho VD?
1. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lần lượt nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong mỗi số và nêu nhận xét:
+ Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3: 3,6, 9, 12, 15, 18, ...
+ Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Những có tổng các chữ số không chia hết cho 3
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
+ Giống: Đều dựa vào tổng các chữ số có trong số đó.
+ Để nhận biết 1 số có chia hết cho 3 hay không, ta làm ntn?
- Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
+ Hãy so sánh dấu hiệu chia hết cho 3 với dấu hiệu chia hết cho 9.
+ Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 đã học?
3. Thực hành
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa bài trên bảng lớp .
- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số? 
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận kết quả
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp và giải thích cách làm.
 Nhận xét, ghi điểm.	
Khác: + Số chia hết cho 9 tổng có các chữ số chia hết cho 9 còn số chia hết cho 3 có tổng các chữ số có trong số đó chia hết cho 3.
Bài 1 
Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. 
Bài 2 
Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 641311.
Bài 3 
+ viết số có 3 chữ số
+ Số đó chia hết cho 3- cần quan tâm đến tổng các chữ số trong số đó.
- 2 em làm bảng, lớp làm vở và nhận xét. 
Bài 4
Kết quả:
564 hoặc 561
795 hoặc 798
2235 hoặc 2535
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5.
- Nhận xét giờ học
- BVN : SGK/ 96
Tiếng Việt
	Ôn tập cuối học kì I (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL
- Ôn luyện kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài mới
Nêu mục tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Nội dung bài mới
I. Kiểm tra đọc
- Nêu các bài tập đọc từ tuần 1- 17?
- GV tiến hành kiểm tra lấy điểm như tiết 1.
- Đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần1- 17.
- Kiểm tra 1/6 số học sinh còn lại.
- HS bốc thăm chuẩn bị bài.
- GV nêu câu hỏi về nội dung, HS trả lời
II. Bài tập
* Bài 1
- 1 HS đọc bài 2
+ Bài yêu cầu gì? 
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp đọc các câu đã đặt
-Cả lớp nhận xét
? Vì sao em đặt câu với nhân vật đó?
? Hình thức thể hiện của câu như thế nào?
* Bài 2
- 1 HS đọc bài
+ Bài 3 yêu cầu gì?
- HS trao đổi cặp vào VBT. GV phát phiếu cho 3 nhóm trả lời (3 mục a, b, c). Đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Nhớ và vận dụng vào từng ý
- Nối tiếp trả lời
- Lớp nhận xét
- GV chốt lời giải đúng
* Bài 1: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét các nhân vật em đã biết qua bài tập đọc.
a) Nguyễn Hiền rất có chí.
- Nguyễn Hiền thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao.
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi là một danh hoạ thế giới
c) Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi mơ ước của mình.
d) Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt sau nhiều ngày tháng kiên trì luyện tập.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
* Bài 2: Chọn những thành ngữ tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
Lời giải: 
a, Có trí thì nên
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có trí thì nên, nhà có nền thì vững.
b, Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức.
-Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác
c, Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
- Hãy lo bền chí câu cua 
Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về tiếp tục sưu tầm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ phù hợp trong bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết sau
Tiếng Việt
	Ôn tập cuối học kì I (tiết 3)
I. Mục đích
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách MB và KB
II. Các hoạt động chủ yếu
1. Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Nội dung bài mới
I. Kiểm tra đọc
- GV tiến hành kiểm tra đọc như các tiết trước. 
- Nội dung
Các bài tập đọc & HTL từ tuần 1- 17
- Hình thức kiểm tra
+ Kiểm tra 1/ 6 HS trong lớp
II. Bài tập
* Bài tập 2
- 1HS dọc to đề bài, lớp đọc thầm
+ Đề bài yêu cầu gì?
? Dạng bài văn? Truyện nói về ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều
+ Thế nào là mở bài gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
- HS phát biẻu : Nêu lại các cách mở bài, kết bài theo yêu cầu.
- GV treo bảng phụ (ND ghi nhớ) có 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
- HS làm việc cá nhân ( VBT).
- Lên bảng: Mỗi ý 2 em.
- Nối tiếp trình bày bài.
- Lớp + GV nhận xét.
? Ai có mở bài hay nhất?
? Em thích kết bài của ai? Tại sao?
* Bài tập 2: 
Đề bài: Kể chuỵên ông Nguyễn Hiền
Hãy viết: 
a, Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b, Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
- MB trực tiếp: Kể ngay sự việc mở đầu câu chuyện.
- KB mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện có lời bình luận thêm về câu chuyện.
- KB không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm.
VD: Mở bài
Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Một trong những người đólà Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng nhờ có ý trí vươn lên đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
VD: Kết bài
- Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có trí thì nên. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- VN: Tiếp tục ôn luyện và hoàn chỉnh bài tập 2.
Mĩ thuật
Thi cuối học kì i
Âm nhạc
Thi cuối học kì i
Tiếng Anh
Thi cuối học kì i
Ngày soạn : 4 tháng 1 năm 2009
Ngày giảng : Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
Toán
Thi cuối học kì i
Khoa học
Thi cuối học kì i
Lịch sử
Thi cuối học kì i
Ngày soạn : 5 tháng 1 năm 2009
Ngày giảng : Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Tiếng Việt
Thi cuối học kì i
Địa lý
Thi cuối học kì i
Thể dục
kiểm tra đánh giá thể lực học sinh( 2 tiết )
Toán
Tiết 89 : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho3 9, 
- Giải các bài toán liên quan đến các dấu hiệu trên.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3,9
- chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 4 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại các dấu hiệu tương ứng 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Số em sẽ điền cần thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?
- Cho HS làm VBT, 2 nhóm thi trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu vàđọc các số đã cho.
- Cho HS làm VBT, nêu chữa và giải thích cách làm.
- nhận xét, cho điểm.
Bài 1 
+ Các số chia hết cho 3 là : 4563, 2229, 3576, 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
Bài 2 
+ là 1 chữ số sao cho khi cộng với tổng của các chữ số đã cho sẽ được 1 số chia hết cho 9 hoặc 3. Các số đó là: 
a. 945.
b. 225, 255, 285
c. 762, 768.
Bài 3 
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- Nhận xét giờ học
 - BVN : SGK/ 95.
Tiếng Việt
	Ôn tập cuối học kì I (tiết 4)
I. Mục tiêu
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: HS đọc bài rõ ràng, diễn cảm, biết trả lời một số câu hỏi liên quan đến bài đọc.
- HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ đôi que đan
II. Đồ dùng
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài mới
Nêu mục tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Nội dung bài mới
I. Kiểm tra đọc
- Nêu các bài tập đọc từ tuần 1- 17?
- GV tiến hành kiểm tra lấy điểm như tiết 1.
II. Bài tập
- GV đọc toàn bài viết: Đôi que đan – SGK (15)
- HS quan sát trong SGK
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
? Chị bé làm được những gì từ đôi que đan?
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ khó trong bài, 2 HS lên bảng lớp viết.
- HS khác nhận xét bạn viết trên bảng, sửa sai (nếu có)
- Yêu cầu HS gập SGK và ngồi ngay ngắn.
- GV đọc chậm từng câu, HS viết bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, nghe GV đọc soát bài.
? Bài nào sai 5 lỗi, 4 lỗi,., không lỗi?
- GV thu bài viết chấm 5 – 7 bài ở lớp.
- Nhận xét bài, chữa lỗi sai, trả bài.
- Đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần1- 17.
- Kiểm tra 1/6 số học sinh còn lại.
- HS bốc thăm chuẩn bị bài.
- GV nêu câu hỏi về nội dung, HS trả lời.
Bài 2: Nghe viết: Đôi que đan
- Mũ cho bé, khăn cho bà, áo cho mẹ – cha.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2 bàn tay của chị và em, những mũ, khăn, áo, của bà, của mẹ bé dần dần được hiện ra.
- Que nhỏ, nữa, giản dị, dẻo dai, sợi len, nên, rộng dài, ngượng,
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị tiết sau
- Học thuộc bài Đôi que đan.
Ngày soạn : 6 tháng 1 năm 2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
Toán
Tiết 90 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
- Giải các bài toán liên quan đến các dấu hiệu trên.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H chữa bài, 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
- Chấm 1 số VBT
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 4 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại các dấu hiệu tương ứng.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 3 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho5?
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3?
+ Làm cách nào để tìm được số vừa chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Số em sẽ điền thoả mãn yêu cầu gì? khi viết số đó em cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp và giải thích cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1 
+ các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
+ Các số chia hết cho 3 là : 2229, 35766.
+ các số chia hết cho 5là: 7435, 2050.
+ Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2 
+ là các số có chữ số tận cùng là 0 : 64620, 5270.
+ Là các số chẵncó tổng các chữ số chia hết cho 3: 64620, 5270.
+ Là các số có chữ số tận cùng = 0 và có
 tổng các chữ số chia hết cho 9: 64620.
Bài 3 
a. 528, 558, 588.
b. 603, 693.
c. 240
d. 354
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- Nhận xét giờ học
 - BVN : SGK/ 95
Tiếng Việt
	Ôn tập cuối học kì I (tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và điểm HTL
- Giúp HS ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ.
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
- Phiếu khổ to cho BT 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
I. Kiểm tra đọc
- GV tiến hành kiêmt tra đọc
- Nội dung : 
- Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 1 - 17.
- Hình thức: Kiểm tra 1/ 6 HS lớp.
- Cách thức kiểm tra: như các tiết trước.
II. Bài tập:
* Bài tập 2
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài vào VBT
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Lần lượt HS nêu ý kiến.
- Lớp và GV nhận xét.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày lại lời giải.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng
? Các bộ phận được in đậm là bộ phận câu nào trong câu? Kiểu câu đó là gì?
? Để tìm ra bộ phận câu đó, em cần đặt câu hỏi ra sao?
? Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận câu? Đó là những bộ phận nào? Cách tìm ra những bộ phận câu đó?
- HS nêu lại ghi nhớ (SGK – 166, 171).
* Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
a) Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó là:
- Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) – Buổi chiều xe làm gì? (Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện thế nào? ( vàng hoe)
- Ai đang chơi đùa trước sân? ( Những em béquần áo sặc sỡ)
3. Củng cố, dặn dò
? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
- GV nhận xét tiết học
- VN: Tiếp tục ôn tập
Sinh hoạt tập thể:
tuần 18
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.
- Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 +Nề nếp đồng phục có phần lơ là
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: Hùng , Vũ Tuấn, Thanh Hiếu, Minh Hiếu
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học: Thanh Hiếu, Minh Hiếu.
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: Minh Anh, Hằng 
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chư

File đính kèm:

  • docTuan18.doc