Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 14 605 là:

A. 6 B. 60 C. 600 D. 605

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 65 874; 56 874; 65 784; 65 748 là:

A. 65 874 B. 56 874 C. 65 784 D. 65 748

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để là:

A. 15 B. 21 C. 7 D. 5

Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5 dm 2 3 cm 2 = . cm 2 là:

A. 53 B. 530 C. 503 D. 5 030

Câu 5: Chữ số dưới đây cần viết vào chỗ chấm 21. để được một số chia hết cho cả 2 và 3 là:

A. 2 B. 6 C. 4 D. 9

Câu 6: Một hình bình hành có đáy là 30 cm và chiều cao bằng 23 đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 150 cm2 B. 216 cm2 C. 600 cm D. 600 cm2

II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

768 295 + 60 736 5 442 - 1 385 1 236 x 405 2 625 : 25

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC THÀNH
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Năm học 2014 - 2015 (Môn Toán - Lớp 4)
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên:................................................................................. Lớp: 4 ...............
Điểm:
....................................
Nhận xét: 
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 14 605 là:
A. 6
B. 60
C. 600
D. 605
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 65 874; 56 874; 65 784; 65 748 là:
A. 65 874
B. 56 874
C. 65 784
D. 65 748
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để là:
A. 15
B. 21
C. 7
D. 5
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5 dm 2 3 cm 2 = ... cm 2 là:
A. 53
B. 530
C. 503
D. 5 030
Câu 5: Chữ số dưới đây cần viết vào chỗ chấm 21... để được một số chia hết cho cả 2 và 3 là: 
A. 2
B. 6
C. 4
D. 9
Câu 6: Một hình bình hành có đáy là 30 cm và chiều cao bằng đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 150 cm2 
B. 216 cm2 
C. 600 cm 
D. 600 cm2
II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
768 295 + 60 736
5 442 - 1 385
1 236 x 405
2 625 : 25
Bài 2: (2 điểm) Tìm x?
x 
 x = 
Bài 3: (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 90 dm, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
b) Tính diện tích của mảnh vườn đó ra đơn vị mét vuông.
Bài giải
Bài 4: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 
b) 
GV coi chấm:	 .........................................................................................................
 	 .........................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2014.doc
  • dochướng dẫn chấm môn toán.doc