Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1: Tiết 1 - Cấu tạo của tiếng (tiếp)

Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.

 

doc136 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1: Tiết 1 - Cấu tạo của tiếng (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u lên bảng đọc câu hỏi mình đặt.
- Bạn nhận xét.
- HS trao đổi nhóm bàn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi nhóm bàn.
- HS phát biểu 
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
- HS thảo luận. 
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 16
 Tiết 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU 
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh, ảnh về một số trò chơi dân gian ( nếu có ).
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1, BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu hỏi.
+ Một câu với người trên.
+ Một câu với bạn.
+ Một câu với người ít tuổi hơn mình.
- Khi hỏi chuyện ngưới khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS Hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.Các nhóm khác nhận xét ,bổ xung.
* GV nhận xét, chốt lại lời giải( SGV/ 321)
- Hãy giới thiệu cho các bạn biết về cách thức chơi của một trò mà em biết.
* Bài 2:Hoạt động nhóm 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. 
- Phát phiếu và bút cho các nhóm. 
- Yêu cầu 2 nhóm lên dán phiếu.
- Gọi HS nhận xét , bổ xung.
- Kết luận lời giải đúng ( SGV/ 321)
- Ví dụ :
* Làm một việc nguy hiểm:
+ Chơi với lửa.
* Bài 3: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. 
+ Xây dựng tình huống .
+ Dùng câu tục ngữ , thành ngữ để khuyên bạn .
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ , tục ngữ.
D.Củng cố - dặn dò 
- Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị bài: Câu kể.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi, mỗi HS đặt 1 câu với 1 yêu cầu.
- Nhận xét câu hỏi của bạn.
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc.
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu.
-Đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và ghi kết quả vào vở nháp.
- 2 nhóm viết kết quả vào phiếu.
- Đại diện 2 nhóm lên dán phiếu.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đọc lại phiếu. 1 HS đọc câu tục ngữ, 1HS đọc nghĩa của nó. 
-1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ thành ngữ để khuyên bạn.
- 3 nhóm trình bày.
+ Em sẽ nói với bạn:” Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn mà chơi.
- 2 HS đọc thuộc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TIẾT 32 CÂU KỂ 
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết.
- Gọi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài của tiết 31.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung và yêu cầu của bài học.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Hoạt động cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ Câu Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì ?
+ Cuối câu ấy có dấu gì?
* GV chốt ý đúng như SGV/329
* Bài 2 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu xem những câu đó dùng để làm gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
* GV nhận xét - dán tờ phiếu ghi lời giải,chốt lại ý đúng.( như SGV/ 329)
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. (SGV/ 329)
3/ Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt các câu kể.
4/ Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét – chốt ý đúng (SGV/ 330)
* Bài 2 :Hoạt động cá nhân :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt.
D. Củng cố – dặn do.ø 
- Về nhà làm lại BT2 ( nếu làm chưa đạt ) và viết một đoạn văn ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích nhất.
- Chuẩn bị bài sau: Câu kể ai làm gì?
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- 3HS lên viết, mỗi em 1 câu.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc – cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- HS nêu: là câu hỏi để hỏi về điều mà mình chưa biết.
- HS nêu:dấu chấm hỏi.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. 
- HS nêu: có dấu chấm. 
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc.
- HS tự viết bài vào vở.
- 5 HS trình bày.
TUẦN 17
Tiết 33 CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵng trên bảng lớp.
- BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2.
- Thế nào là câu kể ?
- HS nhận xét câu kể bạn viết.
- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS.
C./ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài.
- Viết lên bảng câu văn : Chúng em đang học bài.
- Hỏi : + Đây là kiểu câu gì?
- Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay.
2/ Tìm hiểu ví dụ.
* Bài 1- 2: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết bảng câu : Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là từ người lớn.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV chốt: Câu : Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vì vị ngữ của câu là cụm danh từ.
* Bài 3 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nho9m1 đôi với câu hỏi :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. 
- Nhận xét HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng.
* GV chốt: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì? Con gì?). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? Gọi là vị ngữ.
+ Câu kể ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào?
3/ Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?
4/ Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- HS chữa bài.
* GV chốt.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để xác định chủ ngữ, vị ngữ. 
- GV dán 3 băng giấy viết sẵn 3 câu kể ở bài tập 1, 3 HS lên bảng làm.
* GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngư, vị ngữ. Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN . Ranh giới giữa CN và VN có 1 dấu gạch chéo (/).
- Gọi HS chữa bài.
* GV nhận xét, chốt như SGV/338
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV hướng dẫn các em yếu.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Hỏi : Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví dụ?
- Dặn HS vế nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS viết bảng lớp.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét câu kể của bạn.
- HS nghe.
- Đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu .
- HS thảo luận cặp đôi.
- Nhận xét, hoàn thành phiếu.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 2 HS thực hiện, 
- Gọi HS đọc.
- 
 -HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận theo cặp
- Chữa bài cho bạn.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS trình bày
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tiết 34 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT2 phần Luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3.
- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS.
- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
- Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng.
- Tìm vị ngữ trong câu trên.
- Xác định từ loại của vị ngữ trong câu.
- Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.
* Bài 1 : Hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các câu kể.
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* GV chốt: Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV dán 3 băng giấy viết 3 câu văn.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 3: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu nhóm đôi thảo luận.
- Gọi HS các nhóm trả lời.
* GV chốt: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).
* Bài 4 : Hoạt động cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS trả lời và nhận xét
* GV chốt: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ, hoặc là cụm động từ. 
- Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
3/ Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
4/ Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động nhóm bàn
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS, HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
* GV Yêu cầu HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.
- Gọi HS đọc bài làm. GV và HS sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
D/ Củng cố - Dặn dò
- Hỏi : Trong câu kể : Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài: Oân tập.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS lên bảng viết.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét .
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đọc đoạn văn, 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS lần lượt trả lời.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 3 HS lên bảng làm vào phiếu, hs còn lại làm vào VBT.
- HS lần lượt trình bày, nêu ý nghĩa của vị ngữ. 
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi cặp đôi.
- HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét, bổ sung 
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS nêu.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn, ghi kết quả vào phiếu.
- Chữa bài bạn làm trên bảng.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- HS nêu.
- 4 HS trình bày.
- HS nêu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện..
TUẦN 18 
Tiết 35 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi sẵn tên cácbài tập đọc và học thuộc lòng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ghi nhớ của bài : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
- Oân tập
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Kiểm tra đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- GV cho điểm trực tiếp.
3/ Oân luyện về kĩ năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạtcho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng hay.
4/ Sử dụng tục ngữ, thành ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và viết các thành ngữ , tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
a/ Nếu bạn em có quyết tâm rèn luyện cao.
+ Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững.
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
- Đứng núi này trông núi nọ.
D/ Củng cố - dặn dò
- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : Oân tập.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Lần lượt HS lên bốc thămbài về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 36 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi sẵn tên cácbài tập đọc và học thuộc lòng.
- 1 số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ đã ôn ở tiết 35.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
- Oân tập
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2/ Kiểm tra đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- GV cho điểm trực tiếp.
3/ Oân luyện về động từ, danh từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
- Nhận xét chung.
D/ Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài 
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Lần lượt HS lên bốc thămbài về chỗ ngồi chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 19
Tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét (viết riêng từng câu)
 - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (viết riêng từng câu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
A/ Oån định: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn chuẩn bị sách vở để học bài.
B/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét c

File đính kèm:

  • docgiao an LTVC 4 CKTKN.doc