Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - (tiết 3) - Tập đọc: Những hạt thóc giống
Ở tiết học này, HS:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- KNS: Giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
2 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở bài tập. -Học sinh nhận xét - Học sinh đổi chéo vở sửa bài. - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng phân tích. - 1 HS giải bảng lớp. - Cả lớp giải vào vở bài tập. - Nhắc lại quy tắc. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm _________________________________________________________ (Tiết 4) Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực -Tự trọng. - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. - Nắm được nghĩa từ “Tự trọng”. - KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2. - Nhận xét, cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. HD HS luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu ở SGK. - Yêu cầu học sinh làm vào bảng nhóm. - Kết luận các từ đúng. Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, Điêu ngoa, gian dối, gian lận, lưu manh, gian manh, gian giảo, Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, mỗi học sinh. đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa từ tự trọng. - Gọi học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung. *Nhận xét, chốt ý đúng: Ý c - Tự trọng là tôn trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Mở rộng: Cho học sinh tìm các từ trong từ điển đều có nghĩa a, b, d. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4. *Kết luận: -Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính trung thực. - Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng. 3. Củng cố - Dặn dò - Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao? - Học bài và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. -2 học sinh làm bài - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS đọc yêu cầu bài - Hoạt động nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Nối tiếp nhau đặt câu theo yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Hoạt động nhóm đôi. - Vài em trình bày. - 1 Học sinh đọc bài tập. - Hoạt động nhóm 4. - Đại diện các nhóm làm nhanh trả lời. - Các nhóm khác bổ sung. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm _______________________________________________________________________________________ (Tiết 5) Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta; từ năm 179 đến năm 938. Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thành tựu đăc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. MT: -Từ năm 179TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. -Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Bước 1: Làm việc cá nhân -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh trên. KL:GV và HS nhận xét chốt ý đúng để điền vào bảng. c.Hoạt động 2: Các cuộc k/n chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. MT: HS hiểu nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc. Bước 1: -GV đưa ra bảng thống kê. -GV nêu yêu cầu HS đọc SGK và điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vào bảng thống kê. Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. KL: GV và HS theo dõi nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng thống kê. 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. -HS nhắc lại đầu bài. -HS đọc thầm SGK. -HS phát biểu ý kiến. -HS đọc SGK. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. -2HS đọc, lớp theo dõi SGK 4. Bài học kinh nghiệm _________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2014 (Tiết 2) Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS biết: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - KNS: Tư duy phê phán; tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. + Tìm số trung bình cộng của: 34, 91, 64 - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số trung bình cộng rồi tự làm bài. -Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề, phân tích đề, tự làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề, phân tích đề, tự làm bài vào vở. -Nhận xét, đánh giá. Bài 4. (HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề bài - Gv phân tích đề bài và tóm tắt. - Y/c HS làm bài vào vở - GV chấm bài. Bài 4. (HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề bài - Gv phân tích đề bài và hướng dẫn giải. - Y/c HS làm bài vào vở - GV chấm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng. -Các học sinh khác theo dõi, tính vào nháp để nhận xét kết quả. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -1HS đọc yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng làm + làm giấy nháp. a. (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Giải: Tổng số thực phẩm chở được là: 36×5 + 45×4 = 360(tạ) Trung bình mỗi ô tô chở được là: 360 : 9 = 40 (tạ) hay 4 tấn a. Số cần tìm là: 9× 2 – 12 =6 b. Số cần tìm là: 28× 2 – 30 = 26 - Lắng nghe, thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________________ (Tiết 3) Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - KNS: Giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Một nhà thơ chân chính. -Nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học 2. Phát triển bài: a. HD tìm hiểu đề bài - Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích đề. - Gạch phấn màu dưới các từ được nghe, được đọc, tính trung thực. -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc phần gợi ý +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết. b. Thực hành -Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3 - Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng: - Kể chuyện trong nhóm 4. - Giúp đỡ các nhóm yếu. - Gợi ý câu hỏi: + Trong câu chuyện bạn kể, bạn thích nhân vật nào? Chi tiết nào? Bạn học tập được nhân vật chính trong truyện đức tính gì? 3. Củng cố- Dặn dò Dặn kể lại những câu chuyện đã nghe bạn kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - 3 học sinh thực hiện yêu cầu 2 học sinh đọc đề. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1HS đọc đề bài. - Lớp theo dõi. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Trả lời nối tiếp. - Tự do lấy ví dụ về những truyện có tính trung thực. - 2 học sinh đọc. - Nhóm 4 kể, nhận xét, bổ sung cho nhau và đặt câu hỏi cho nhau - Xung phong kể - Học sinh khác lắng nghe để hỏi bạn. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________________ (Tiết 4) Tập làm văn: VIẾT THƯ (Kiểm Tra Viết) I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, Phần cuối thư). - Rèn HS kĩ năng viết thư và trình bày một lá thư. - Giúp HS có tình cảm chân thành với người thân, bạn bè qua viếc viết thư. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; quản lý thời gian; giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mỗi em đều chuẩn bị giấy viết, phong bì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, nhắc nhở về quy định khi kiểm tra và đọc kĩ đề bài. 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư (giấy khổ to). - Đọc và viết đề lên bảng. - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết bài: + Chọn một trong 4 đề SGK phù hợp với hoàn cảnh và tình cảm của em để viết thư. + Lời lẽ trong thư cần chân thành thể hiện sự quan tâm. + Viết xong cho thư vào bì, ghi ngoài bìa thư tên, địa chỉ người gửi, người nhận. b. Thực hành viết thư - HS thực hành viết thư. - Yêu cầu HS làm bài. - Thu bài về nhà chấm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhăc slaij tiêu đề bài. - 2 em nêu lại nội dung 3 phần của lá thư. - 2 HS đọc đề. - Chú ý theo dõi đề bài. Một số nêu đề bài và đối tượng chọn để viết. - Viết thư vào giấy. Viết xong bỏ thư vào phong bì, cuối giờ nộp cho GV. - Chú ý lắng nghe, thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt. - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 20, 21/SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá? - GV nhận xét và cho điểm HS. A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài. -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. 2. Phát triển bài: HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Cách tiến hành: * GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? * Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? Mục tiêu: -Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. -Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6-8 HS, -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. -GV nhận xét từng nhóm. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? Mục tiêu: -Nói về ích lợi của muối i-ốt. -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. -HS trả lời. -Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. -HS lắng nghe. -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. -HS lên bảng viết tên các món ăn. -5 HS trả lời. -HS thực hiện theo định hướng của GV. -HS trả lời: +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, +Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. -2 đến 3 HS trình bày. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. -HS thảo luận cặp đôi. -Trình bày ý kiến. +Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. +Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -HS trả lời: +Ăn mặn rất khát nước. +Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. -HS lắng nghe. _4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________ Thứ . ngày . tháng . năm 2014 (Tiết 3) Toán: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các biểu đồ tranh phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 3HS làm lại bài 1 và bài 2 tiết trước - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: a. HD làm quen với biểu đồ tranh - Treo bảng biểu đồ “Các con của năm gia đình”. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận xét về biểu đồ: + Biểu đồ có mấy cột. + Các cột ghi nội dung gì?... - Nhận xét, nêu lại các thông tin trên biểu đồ. b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn quan sát tranh SGK. Với HS yếu có thể trả lời 2 - 3 câu. -Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Bài 2 a, b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu lần lượt từng câu hỏi trong SGK. -Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại. - Quan sát biểu đồ. - Nhận xét về biểu đồ: + Biểu đồ có hai cột - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1HS nêu yêu cầu. - Quan sát biểu đồ và lần lượt trả lời các câu hỏi của bài. -Lớp theo dõi. - 1 em đọc. - Quan sát biểu đồ và trả lời lần lượt từng câu: - Chú ý lắng nghe, thực hiện 4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________________________________________ (Tiết 4) Luyện từ và câu: DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. - KNS: Tìm kiếm thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu khổ to, tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - Gọi HS đặt 2 câu với 2 từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học, viết đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: a. Hình thành kiến thức Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 và hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu (gạch chân các từ chỉ sự vật). - Nhận xét, chốt lời giải đúng: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hd danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. - Hướng dẫn HS yếu nhận biết các danh từ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Rút ra ghi nhớ. b. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. Bài 2: - Nêu yêu cầu. Kèm HS yếu đặt câu. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dao bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau - 2 HS đặt câu, Lớp nhận xét. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm và làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 em đọc ghi nhớ. - 1 em đọc. - Làm vào vở BT. 3 - 4 em làm vào phiếu, dán lên bảng và trình bày. - Làm vào vở. - Một số em đọc câu đã đặt. Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Bài học kinh nghiệm ________________________________________________________________ (Tiết 5) Địa lí: TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: +Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: +Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du. + Trống rừng được đẩy mạnh - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đối, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. * HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính VN - Tranh vùng trung du bắc bộ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là chính? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài 2. Phát triể
File đính kèm:
- Giao anlop 4 Tuan 5 .docx