Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết: 3 - Tập đọc bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống.

-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương, bà không muốn bàn mà thả vào chum nước để nuôi.

-HS đọc thầm đoạn 2.

-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch cỏ.

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết: 3 - Tập đọc bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 31/08/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 3
TẬP ĐỌC 
BÀI: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
	1- Giọng đọ phù họp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
	 2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, căm ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.
Chọn đựoc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( TL các câu hỏi trong SGK) (HS khá giỏi )
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi 
GV:nhận xét + cho điểm.
2 HS 
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: HD luyện đọc
a/HS đọc:
HS đọc đoạn 
HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm lủng củng,nặc nô,co rúm,béo múp béo míp,xuý xoá,quang hẳn
HS đọc cả bài.
b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
c/GV:đọc diễn cảm toàn bài:
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải và một vài em giải nghĩa từ cho cả lớp nghe.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
Đoạn 1:(4 câu đầu)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Đoạn 2:(Phần còn lại)
HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất tiếngcái chày giã gạo).
HS đọc thành tiếng. 
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện 
phải sợ?
HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến hết)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,
dũng sĩ, anh hùng.
GV:nhận xét và chốt lại.
Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp,sẵn sàng làm việc nghĩa).
- Yù nghĩa bài ?
-Có thể 1 HS đọc to,cả lớp nghe.
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường.... hung dữ
-HS đọc thành tiếng.
-Đầu tiên,Dế Mèn hỏi với giọng thách thức của một kẻ mạnh,thể hiện qua các từ xưng hô:ai,bọn,này,ta.
-Khi nhện cái xuất hiện,Dế Mèn ra oai “quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách”.
-HS đọc thành tiếng.
-Dế Mèn phân tích nhà nhện giàu có,món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ,ốm yếu nên nhà nhện không nên bắt nạt Nhà Trò,nên xoá nợ cho Nhà Trò.
-HS trao đổi + trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Như I
5.HĐ 5: LĐ đọc diễn cảm
GV:đọc diễn cảm bài văn:
Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
Những câu văn miêu tả,kể chuyện: giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân,đanh đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn của để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.
HS đọc diễn cảm:
-Nhiều HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò:
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Ngày dạy: 31/8/09 	 Tuần:2 
TIẾT: 2
CHÍNH TẢ 
BÀI: Mười năm cõng bạn đi học
I. MỤC TIÊU: 
	1- Nghe – viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ,. Đúng quy định.
	2- Làm đung BT2, BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
Bảng con và phấn để viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV:HS viết các từ ngữ sau:
dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan nhản,tang tảng sáng,hoang mang.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2HS viết trên bảng lớp.
-Số HS còn lại viết vào bảng con.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Nghe-viết
a/Hướng dẫn chính tả:
GV:đọc một lượt toàn bài chính tả.
b/GV:đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu HS viết:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV:chấm 5-7 bài:
GV:nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai 
4.HĐ 4:
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.
HS làm bài:GV:gọi 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,yêu cầu các em chỉ ghi 
lên bảng những từ đã chọn 
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem.
-1 HS đọc 
-3 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b.
Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.
HS thi giải nhanh.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.
Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS thực hiện
6.HĐ 6: Củng cố dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Ngày dạy:1/9/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 3
+
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đồn kết
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân.(BT1, BT4)
 -Nắm được cách dùng một số từ có tiếng nhân theo nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,3)
 - HS khá giỏi làm được BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:KTBC
GV:HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
Có một âm(bà,mẹ,thầy,chú)
Có hai âm(bác,thím,cháu,con)
GV:nhận xét + cho điểm
-2 HS lên viết trên bảng lớp.
-Cả lớp viết vào vở BT.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
2 HĐ 3: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1.
HS trình bày.
GV:chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS có thể làm bài theo cá nhân.
-HS trình bày trên bảng phụ GV:đã chuẩn bị sẵn.
A
B
C
D
M: Lòng yêu thương tình yêu thương đau xót lòng 
yêu mến
M: độc ác hung dữ nặc nô
M: cưu mang bênh vực
M: ức hiếp bắt trả nợ đánh, đe ăn thịt hiếp áp bức bóc lột
4.HĐ 4: Làm BT2: Tìm nghĩa từ
HS đọc yêu cầu BT.
HS làm 
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đứng lên trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
5.HĐ5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu của BT3.
GV:BT yêu cầu các em phải đặt câu với mỗi từ đã cho ở BT2: 
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm việc cá nhân vào giấy nháp hoặc vở, VBT
-HS lần lượt đứng lên đọc câu mình làm.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ6: Làm BT4
Bài tập 4: 
HS đọc yêu cầu của BT4.
HS làm bài.
GV:nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ khuyên người ta phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
-1 HS đọc 
-Một vài HS trả lời tự do.
-Lớp nhận xét.
-Lớp nhận xét
7.HĐ7: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy:1/9/09 	 Tuần:2 
TIẾT: 2
KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐọC
BÀI: Nàng tiên Ốc
I. MỤC TIÊU: 
	1-Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời nói của mình
	2 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.HĐ1: KTBC
 kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
 HS lên kể dựa theo tranh 1.
 HS kể.
2.HĐ2:Giới thiệu bài
3.HĐ3: Tìm hiểu câu chuyện
GV: đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
HS đọc.
Đoạn 1
Cho cả lớp đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi.
H: Bà lão nhà nghèo làm gì để sinh sống?
H: Bà lão làm gì khi bắt được một con ốc xinh xinh?
Đoạn 2
HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 3 + trả lời câu hỏi.
H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H: Sau đó bà lão đã làm gì? (HS quan sát tranh phóng to).
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống.
-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương, bà không muốn bàn mà thả vào chum nước để nuôi.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch cỏ. 
-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
-Sau đo,ù bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau hạnh phúc, Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 
4.HĐ4: HS kể chuyện
HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
Cách tiến hành:
HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV:đưa bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi lên.
GV: HS kể mẫu.
HS tập kể.
HS thi kể.
GV:nhận xét + khen ngợi những HS kể hay.
-1 HS đọc 
-1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo nhóm 
-Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn hoặc các nhóm lên thi kể với nhau cả câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ5: HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì?
HS trao đổi trong nhóm và phát biểu.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS HTL bài thơ.
Dăn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày dạy: 2/9/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 4
TẬP ĐỌC 
BÀI: Truyện cổ nước mình
I. MỤC TIÊU: 
	1- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
	2- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu , vừa thông minh vừa chuú¨ đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
	- Trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 10 dong đầu hoặc 12 dong cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 - TLCCH SGK
GV:nhận xét,cho điểm.
-HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/HS đọc:
HS đọc nối tiếp.
HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai:truyện cổ,sâu xa,rặng,nghiêng soi,thiết tha,đẽo cày.
b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
GV:giải nghĩa thêm:
“Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” Nhận mặt:...
c/GV:đọc diễn cảm toàn bài:
-Mỗi HS đọc 4 dòng,nối tiếp nhau đến hết bài
-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
Dòng thơ đầu:
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
6 dòng tiếp theo:
HS đọc thành tiếng.
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến 
trong bài thơ?Nêu ý nghĩa của những ý 
nghĩa đó?
Đoạn còn lại:
HS đọc thành tiếng.
H:Em hiểu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
HS trả lời:
-HS đọc thành tiếng.
-Hai truyện được nhắc đến trong bài là Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường.
 Ý nghĩa
Tấm Cám:
Đẽo cày giữa đường: 
-HS đọc thành tiếng.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.Qua những câu truyện cổ,cha ông dạy con cháu cần sống nhận hậu độ lượng, công bằng
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc diễn cảm toàn bài
Đọc với giọng thong thả,trầm tĩnh,sâu lắng.
6.HĐ 6: Học thuộc lòng
Cho nhiều HS luyện đọc.
HS đọc thuộc lòng.
-HS luyện đọc đoạn tiến tới đọc cả bài.
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 
7.HĐ 7: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Ngày dạy: 2/9/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 3
TẬP LÀM VĂN 
BÀI: Kể lại hành động của nhân vật
I. MỤC TIÊU: 
	1-Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhan vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
	2- Biết dựa vào tính cách kể để xác định hành động của từng nhân vật, biết xắp xếp các hành động theo thứ tự trứơc - sau
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:KTBC
	- Kiểm tra 2 HS
HS1: Thế nào là kể chuyện?
HS2: Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện?
	- GV:nhận xét + cho điểm
HS TL
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
1.HĐ 3: HS làm BT1
Phần nhận xét: (3 bài tập)
Câu 1: HS đọc truyện Bài văn bị điểm không.
	- HS đọc yêu cầu của câu 1.
	- HS làm bài.
	- GV:theo dõi và nhắc nhở. 
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe hoặc 3 HS khá giỏi đọc tiếp nối 3 lần toàn bài.
-Cả lớp đọc truyện
4.HĐ 4: HS làm BT 2
HS đọc yêu cầu của BT2.
 Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện và phải nêu nhận xét mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
HS làm bài ( GV:phát giấy to HS làm bài).
HS lên trình bày.
GV:nhận xét và chốt lạ lời giải đúng.
-1 HS đọc
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
HS đọc yêu cầu BT 3.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại: Thông thường nếu hành đôïng xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
6.HĐ 6:HS ghi nhớ
-1 HS đọc
-HS làm bài như ở BT2.
-HS trình bày.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
2-3 HS lần lượt đọc.
7.HĐ 7: HS luyện tập
HS đọc toàn bộ phần luyện tập.
Chọn tên nhân vật Chích hoặc Sẻ để điền đúng vào chỗ trống trong 9 câu đã cho.
Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại thứ tự các câu theo trình tự các hoạt động để được câu chuyện.
HS làm bài: GV: phát giấy to đã ghi các câu hỏi.
HS trình bày kết quả.
GV:nhận xét và chốt lại 2 ý:
8.HĐ 8: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học,biểu diễn những HS làm bài tốt.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ,làm phần luyện tập vào vở.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
HS làm việc theo nhóm + điền vào chỗ trống.
-Sắp xếp lại thứ tự các câu 
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Điền vào chỗ trống câu 1: chim sẻ,C2:chim sẻ,C3:chim chích,C4:chim sẻ,C5: chim sẻ, C6:chim chích,C8:chim chích,C9: chim sẻ.
các câu theo thứ tự của hành động:1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Ngày dạy: 3/9/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: Dấu hai chấm
I. MỤC TIÊU: 
	1- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ)
	2- Nhận biết tác dụng của dấu hai chám (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: Kiểm tra 4 HS.
-Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người).
GV:nhận xét + cho điểm.
- HS thực hiện
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3:Làm BT3 a 
Phần nhận xét:
HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
-1 HS đọc 
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ trong SGK
-3 HS đọc ghi nhớ
5.HĐ 5: Làm BT1
Phần luyện tập:
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc ý a,1 HS đọc ý b.
-Các em làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Làm BT2
HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân (làm vào giấy nháp).
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
7.HĐ 7: Củng cố, dặn dò
H:Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng đó.
-HSTL
Ngày dạy: 4/9/09	 	 Tuần:2 
TIẾT: 4
TẬP LÀM VĂN 
BÀI: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU: 
	1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ)
	2- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); kể lại đựơc 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS 1: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
HS 2: Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?
GV:nhận xét và cho điểm.
-HS trả lời
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Làm câu 1
HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét. 
4.HĐ 4: Làm câu 2
HS đọc yêu cầu của câu 2.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: HS ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV:chốt lại phần ghi nhớ.
-Một số HS đọc,cả lớp lắng nghe
6.HĐ 6: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
 Chỉ rõ những từ ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
-1 HS đọc 
-HS làm vào trong SGK gạch dưới những từ ngữ miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ trên bảng phụ...
-Lớp nhận xét.
-Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo,quen chịu đựng vất vả.
-Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,thông minh, thật thà.
7.HĐ 7:Làm BT2
HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.
HS làm việc.
HS trình bày.
GV:nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
8.HĐ 8: Củng cố, dặn dò
H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.
-Cần tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt,đầu tóc,quần áo

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 2 CKTKN.doc