Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết: 7 - Tập đọc bài: Một người chính trực

Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.

-Nhà vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực Nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết: 7 - Tập đọc bài: Một người chính trực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 HS TLCH
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/ HS đọc.
HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
b/ HS đọc chú giải.
c/GV:đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
HS đọc thành tiếng đoạn 2.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá, cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật, không vì lợi ích riêng, bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu bài văn.
Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định với chính kiến của ông.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng
HS luyện đọc.
GV: uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.
6. Củng cố – Dặn dò: 
 - NX tiết học
Ngày dạy: 14/9/09	 	 Tuần:4
TIẾT: 4
CHÍNH TẢ 
BÀI: Nhớ – Viết: Truyện cổ nước mình
I. MỤC TIÊU:
Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch đẹp, biết trình bày đúng loại thơ lục bát
Làm đúng BT 2 b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV đọc các từ cần viết cho HS viết
GV:nhận xét + cho điểm. 
2 HS thực hiện
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Nhớ - viết chính tả
Hướng dẫn chính tả
HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.
HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa 
GV:nhắc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
HS nhớ – viết.
GV:chấm chữa bài.
GV:chấm từ 7 – 10 bài.
1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt ông cha của mình.
-HS nhớ lại – tự viết bài.
4.HĐ 4: Làm BTCT
Bài tập 2b
Câu b:
HS đọc y/c và giải
Lời giải đúng: -chân, dân, dâng, vầng, sân
-1 HS đọc .
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viết lên bảng lớp những từ cần thiết (viết theo thực tế)
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 
hau
Ngày dạy: 15/9/09	 	 Tuần:4
TIẾT: 7
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: Từ ghép và từ láy
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) .
Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh, Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần thiết.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:KTBC
HS 1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ.
HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng vốn từ) tuần trước.
GV:nhận xét + cho điểm.
-Từ đơn chỉ có một tiếng.
-Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: Từ đơn: đi, ăn, nói  
Từ phức: đất nước, xinh đẹp.
3.HĐ 3: Làm BT
Phần nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ phức: truyện cổ, thầm thì, ông cha.
Các từ truyện cổ, ông cha là do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
Từ thầm thì có các tiếng lặp lại âm đầu.
H: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào?
=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
-2 HS lần lượt đọc
-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày bài làm.
-Lớp nhận xét.
-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo nghĩa mới.
-Một vài HS nhắc lại.
4.HĐ 4: Ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các VD.
-3 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS giải thích + phân tích.
5.HĐ 5: Làm BT1
Phần luyện tập (3 BT)
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
Xếp các từ in đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.
HS lên bảng trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc 
-HS làm ra giấy nháp.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Làm BT2
BT2: Tìm từ ghép, từ láy
HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
HS làm bài theo nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại những từ đúng.
-1 HS đọc.
-Các nhóm làm bài ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
7.HĐ 7: Làm BT3
BT1: Đặt câu
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đặt câu ra giấy nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
8.HĐ 8: Củng cố, dặn dò
GV: Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: 15/9/09	 	 Tuần:4
TIẾT: 4
KỂ CHUYỆN 
BÀI: Một nhà thơ chân chính
I. MỤC TIÊU:
Nghe – kể lại lại được từng đoạn câu chuỵên theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp đựơc toàn bộ câu chuyện. 
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên kể,lớp lắng nghe.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
-Cả lớp lắng nghe.
3.HĐ 3: GV:kể lần 1
GV:kể chuyện (2-3 lần)
GV:kể lần 1
Đ1 + Đ2: giọng kể thong thả,rõ ràng,nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược,hết sức lầm than,bỗng,thống nhất,hống hách,tàn bạo,phơi bày,ai ai
Đ3 kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
GV: giải thích từ ngữ khó hiểu tấu (đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật), Giàn hoả thiêu 
-HS nghe.
4.HĐ 4: HDHS kể chuyện
a/GV:hướng dẫn
HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi a,b,c,d.
HS trả lời câu hỏi.
Câu hỏi a: Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
Câu hỏi b: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
Câu hỏi c: Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người thế nào?
Câu hỏi d: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b/HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
HS tập kể theo nhóm.
HS thi kể chuyện.
GV:nhận xét.
-1 HS đọc 
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Phản ứng bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
-Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
-Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
-Nhà vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thựcNhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
-HS kể theo cặp + trao đổi ý nghĩa.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
H:Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện:
GV:nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: 
-HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận trong nhóm.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Khen những HS kể hay.
Cb bài sau
Ngày dạy: 16/9/09	 	 Tuần:4
TIẾT: 8
TẬP ĐỌC 
BÀI: Tre Việt Nam
I. MỤC TIÊU:
	1- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
	2- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
	3- TLCH 1,2 ( thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong bài.
	- Tranh ảnh đẹp về cây tre.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV:cho điểm, nx
-Tô Hiến Thành không nhận đút lót vàng bạc để làm sai đi di chiếu của vua Lí Anh Tông
-HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/HS đọc
HS đọc khổ thơ.
HS luyện đọc những từ khó đọc: tre xanh ,gầy guộc, nên luỹ, truyền, nòi tre, lưng trần sương búp
b/HS đọc chú giải trong SGK.
HS đọc chú giải.
HS giải nghĩa từ.
c/GV:đọc diễn cảm bài thơ.
-HS đọc khổ thơ nối tiếp (mỗi em đọc một khổ).
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
4.HĐ 4:Tìm hiểu bài
Khổ 1 (Từ đầu đếnbóng râm)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam
Phần còn lại
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tình thương yêu?
H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
GV: Như vậy,tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng,bất khuất.
HS đọc toàn bài thơ
H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích.Giải thích vì sao?
- GV, HS cùng nx.
HS tìm ý chính bài thơ?(nt)
-HS đọc thành tiếng.
-Các câu “Tre xanh, xanhnói lên tre có từ rất lâu, chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người Việt Nam từ ngàn xưa.
-Câu “Năm qua đi” nói lên bao năm tháng đã trôi qua, con người chứng kiến sự biến đổi theo quy luật: tre già măng mọc.
-Là những hình ảnh: “thân bọc lấy thân”, “tay ôm”,“thương nhau”.
-Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên đã nhọn như chông.
 “Nòi trelạ thường”
- Măng mới mọc đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
-HS đọc thầm toàn bài.
-HS phát biểu tự do.
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu bài thơ.
HS luyện đọc.
HS học thuộc lòng bài thơ.
-HS luyện đọc.
-HS học thuộc lòng bài thơ.
6.HĐ: Củng cố, dặn dò
.GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
Ngày dạy: 16/9/09	 	 Tuần:4
TIẾT: 7
TẬP LÀM VĂN 
BÀI: Cốt truyện
I. MỤC TIÊU:
	1- HS biết thế nào là một cốt truyện,ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc.
	2- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính của một truyện thành một cốt truyện cay khế và luỵen tập kể lại truyện đó (BTII).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
	- 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
- GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS TLCH
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Phần nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài 1.
HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (2 phần).
HS làm bài theo nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc .
-HS đọc thầm lại truyện.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi vào vở ý đúng
4.HĐ 4: Làm bài 2
HS đọc yêu cầu câu 2.
HS làm bài.
HS trình bày bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
-1 HS đọc .
-HS ghi nhanh ra giấy nháp.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm bài
HS đọc yêu cầu của bài 3.
HS làm bài.
HS trình bày kết quả bài làm.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.
Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
6.HĐ 6: Phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã cho.
Cho cả lớp đọc lại.
-4 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại ghi nhớ.
6.HĐ 7: Làm BT
HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã cho.
HS làm việc theo nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau:
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy nháp thứ tự các sự việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
b/d/a/c/e/g
HS xếp theo thứ tự đúng vào vở.
8.HĐ 8; Kể chuyện
Dựa vào cốt truyện kể lại truyện
HS đọc yêu cầu của BT.
GV: Các em dựa vào cốt truyện đó để kể lại truyện.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
9.HĐ 9: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
HS chuện bị cho bài TLV kì tới.
Ngày dạy: 17/9/09	 	 	 Tuần:4
TIẾT: 8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. MỤC TIÊU:
	1- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai l;oại từ ghép (nghĩa tổng hợp-phân loại) BT1, BT2
	2- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
	- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS 1: Làm BT2 (phần luyện tập).
Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay, thẳng, thật.
HS 2:
H: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
 GV:nhận xét + cho điểm.
-HS tìm + ghi lên bảng lớp.
-HS trả lời
2.HĐ 2: Giới thiệ bài 
3.HĐ 3: Làm BT1
HS đọc toàn bộ BT1.
GV:BT1 cho 2 từ ghép: bánh tranh, bánh rán. 
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp? Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại bánh.
Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Làm BT2
HS đọc yêu cầu + ý a, b.
GV:theo nội dung bài.
HS làm bài.
HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV:phát HS.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-HS làm bài nhanh ra giấy nháp. 
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Từ ghép có nghĩa phân loại
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Xe điện
Xe đạp
Tàu hoả
Đường ray
Ruộng đồng
Núi non
Bãi bờ
Hình dạng
Màu sắc
5.HĐ 5; Làm BT 3
HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu.
GV:Chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng.
HS trình bày bài làm.
HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài ra giấy nháp.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
nhút nhát
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
lạt xạt,lao xao
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
rào xào,he hé
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ ghép phân loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.
Ngày dạy: 18/9/09	 	 	 Tuần:4
Môn: TV
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT: 8
BÀI: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
	- Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu có).
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV:phân tích.
	- VBT Tiếng Việt 4,tập 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS 1: Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước
HS 2: Em hãy kể lại truyện Cây khế.
GV:nhận xét + cho điểm.
- HS nêu
-HS kể.
2.HĐ 2: Giới thiệu baì
3.HĐ 3: Xây dựng cốt truyện
a/Xác định yêu cầu của đề bài
HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV:Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để kể được câu chuyện,các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra,diễn biến của cầu chuyện ra sao?Kết quả thế nào?Khi kể,các em nhớ chỉ kể vắn tắt,không cần kể cụ thể,chi tiết.
b/HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện
HS đọc gợi ý.
HS nói chủ đề các em chọn.
GV:nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng.Ngoài ra,các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.
c/Thực hành xây dựng cốt truyện
HS làm bài.
HS thực hành kể.
HS thi kể.
GV:nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS đọc tiếp gợi ý 2.
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện.
-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong 2 đề tài đó.
-Chọn 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 học sinh 2 trong SGK.
-HS kể theo cặp,HS 1 kể HS 2 nghe sau đó đổi lại HS 2 kể HS 1

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 4(3).doc