Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 : Tập đọc - Tuần 21: Ông trạng thả diều
Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi .
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt được mục đích đặt ra.
*KNS:Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực.Giao tiếp .Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; sách truyện đọc 4, Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT. Vài HS làm bài trên phiếu. Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đã đã – đang – sắp - HS nối tiếp nhau đọc - HS làm bài vào VBT - HS thi làm bài - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang + Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông. - Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm + Em đã học xong bài cho ngày mai + Em Nụ đang ngủ ngon lành TIẾT 3 : KHOA HỌC T21:BA THỂ CỦA NƯỚC Lồng ghép :VSMT Bài 5 I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng: - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, ống nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết tính chất của nước? - GV nhận xét, tuyên dương . 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Nước chuyển ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số1,2 ? + Hình vẽ số1,2 cho em thấy nước ở thể nào? + Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng? HĐ2: Nước chuyể từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - HS quan sát H4,5 và trả lời các câu hỏi: + Nớc lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước ở trong khay đã biến thành gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu nhận xét . - GV nhận xét các ý kiến của HS và hỏi: Nước đá chuyển thành gì? Tại sao có hiện tượng đó HĐ 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nước ở thể đó có t/chất chung và riêng ntn? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ H§4: LG VSMT BÀI 5: Nguồn nước thường dùng ở gia đinh. - GV nªu c©u hái yªu cÇu HS tr¶ lêi, GV ghi ý lªn. - GV nhËn xÐt, tuyªn dư¬ng. 3) Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - HS trả lời, HS khác nhận xét -HS quan sát và thảo luậnh nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS làm thí nghiệm - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc mục Bạn cần biết. - HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi. 2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp Khí Bay hơi Ngưng tụ Lỏng Lỏng nóng chảy Đông đặc Rắn -HS lÇn lưît tr¶ lêi c¸c c©u hái VD : Nước giếng. Ao hồ, sống suối, nứoc mưa.... - HS lắng nghe. Thứ 4 ngày 29 tháng 10 năm 2014 TIẾT 1 : TOÁN T53:NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng bài tập 3 - GV nhận xét,tuyên dương. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, . HĐ1 Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 GV ghi lên bảng phép tính 1234 x 20 = ? Hỏ i: Có thể nhân 1234 với 20 như thế nào ? Hỏi: Có thể nhân 1234 với 10 được không ? 1234 x 2 x 10 = (1234 x 2) x 10= 2468 x 10 = 24680 Từ đó có cách đạt tính nh sau: 1234 x 20 24680 HĐ2: Nhân các số tân cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính 230 x 70 =? - GV nêu các câu hỏi để hướng dẫn HS làm. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải để được 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x 10 = 16100 HĐ3 : Thực hành : Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện vào bảng, Gọi hs lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở. -Bài 3 Yêu cầu HS nêu kết quả C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tổng kết giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào giấy nháp. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi và thực hiện - HS thực hiện. - HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. HS làm bài vào vở BT, Một số em lên chữa bài 1a) 1342 x 40 = 53 680 b) 13546 x 30 = 406 380 c) 5642 x 200 = 1 128 400 - HS lên bảng tính a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 c) 1450 x 800 = 1160000 Bài 3. Giải 30 bao gạo cân nặng : 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô cân nặng : 40 x 60 = 2400 (kg) Xe ô tô đó chở số kg gạo và ngô là : 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số : 3900 kg. TIẾT 2 : TẬP ĐỌC T22:CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình 2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ . Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại nó thành 3 nhóm :Khẳng định có ý chi nhất định thành công, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn . *KNS: -Xác định giá trị.Tự nhận thức về bản thân .Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ . Gọi 2HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài "Ông Trạng thả diều " - Nhận xét và tuyên dương. B. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ - GV gọi HS đọc Chú giải. Giảng cho HS hiểu các từ khó (nên, hành, lận, keo, cả , rã ..) - GV gọi HS đọc theo cặp . HĐ2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Hỏi: Sắp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho? Hỏi: Cách diễn đạt tục ngữ có gì khiến người đọc dễ nhớ dễ hiểu ? Chọn ý đúng nhất để trả lời Hỏi: Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì ? - GV cho HS đọc toàn bài. ? Nội dung của bài tục ngữ này là gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm các câu tục ngữ - Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học, dặn về nhà học thuộc bài - 2HS đọc, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - 1HS đọc chú giải - HS đọc. - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi. (N1: 1, 4 ; N2: 2, 5 ; N3: 3, 6, 7). + Ngắn gọn , ít chữ + Có vần ,có nhịp cụ thể, cân đối + Có hình ảnh - 2HS nhắc lại ý chính - HS đọc đoạn 2 - HS tìm giọng đọc - HS học thuộc lòng - HS ôn bài TIẾT 3 : LỊCH SỬ T11:NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có thể nêu được: - Lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn - Lý do Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được tên gọi khác nhau của kinh thành Thăng Long II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC: Phiếu học tập ; Bản đồ hành chính Việt Nam, Các hình trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nhân dân ta. - GV nhận xét chung tuyên dương . 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài và HĐ1: Nhà Lý và sự nối tiếp của nhà Lê Hỏi: Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào ? Hỏi: Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? Hỏi Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? HĐ2: Nhà Lý dời đô ra Đại La, Đặt tên kinh thành là Thăng Long. GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS chỉ vị trí Hoa Lư - NB, vị trí của Thăng Long - HN trên bản đồ. Hỏi: Năm 1010, vua Lý Công Uẩn dời đô từ đâu về đâu ? Hỏi: So với Hoa Lư thì Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? - GV nhận xét kết quả, ghi bảng HĐ3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý 3.Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: - Kể tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. - GV tổng kết giờ học và dặn HS về học thuộc bàivà chuẩn bị bài tiết sau. - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét - HS đọc SGK, cả lớp theo dõi - HS trả lời - HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm , đại diện trình bày kết quả. -HS lần lượt chỉ trên bản đồ , cả lớp theo dõi - HS tóm tắt và phát biểu ý kiến - HS trả lời. - HS lên chỉ Ninh Bình. - HS về nhà tự học. TIẾT 5 : ĐỊA LÍ T11:ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Gt: Không yêu cầu hệ thống đặc điểm . Học xong bài này HS biết: - Hệ thống được về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ trống Việt Nam . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể tên một số địa danh ở Đà Lạt . - GV nhận xét, tuyên dương. 1I.Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Vị trí miền núi và trung du . Hỏi : Chúng ta đã học những vùng miền nào ? - GV treo bản đồ Việt Nam, cho HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên , TP Đà Lạt - GV phát lược đồ trống. * HĐ 2 : Con người và hoạt động . Hỏi : Nêu một số đặc điểm về hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên (về dân tộc, trang phục, lễ hội , ) HĐ 3 : Vùng trung du bắc bộ Hỏi :Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? Hỏi : Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng . GV chốt ý chính III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. Lớp nhận xét - HS lắng nghevà trả lời câu hỏi . - HS tiến hành thảo luận nhóm điền tên vào lược đồ, đại diện trình bày kết quả - HS nhắc lại ý chính Địa hình Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, thung lũng hẹp và sâu Vùng đất cao, rộng lớn, các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Khí hậu Lạnh quanh năm, vào mùa đông có khi co tuyết rơi Có hai mựa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô - HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - HS đọc ý chính trong bài Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2014 TIẾT 1 : KỂ CHUYỆN T11 :BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: * Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chyện Bàn chân kì diệu, phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt Hiểu chuyện : rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký * Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện. Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Tranh minh hoạ truyện Bàn chân kì diệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: 2) Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả - kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107 - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện. - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 4) Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em học được những gì ở Nguyễn Ngọc ký? - Vài HS nêu lại. Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK Kể trong nhóm 6 - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh. - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự tại vì bản thân bị tàn tật - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình - Nguyễn Ngọc Ký có tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. TIẾT 2 : TOÁN T54:ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề - xi- mét vuônG - Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Vận dụng các đơn vị đo cm2 và dm2 giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Thước thẳng và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 53 - GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương. 2Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Ôn tập về Xăng- ti- mét vuông GV nêu yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1cm2 Hỏ i: diện tích 1cm2 có diện tích là bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? HĐ2: Giới thiệu đề- xi- mét vuông. a) Giới thiệu đề- xi- mết vuông: GV treo hình có diện tích 1dm2 để giới thiệu Hỏi: 1dm2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? - GV nêu cách viết tắt : đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2 b) Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 Gv giới thiệu để HS biết đợc 1dm2 = 100 cm2 HĐ3: Luyện tập : Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi hs đọc Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, Y/c hs viết vào Bảng Bài 3 : Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức - Y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 1 HS làm trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp - HS vẽ vào vở nháp, một số em trả lời . - HS quan sát hình. HS viếm một số đơn vị : 1dm2, 4dm2, 6dm2 HS thử đếm trên hình vẽ . Hs vẽ hình có 1dm2 HS làm vào vở Một số em trình bày trên bảng - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo diện tích trên - Lần lượt viết vào Bảng: 812 dm 2, 1969 dm2,, 2812 dm2 - Mỗ dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700 cm2 ; 9900 cm2 HS về làm bài tập 4,5 trong SGK TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN T21:LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi . - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt được mục đích đặt ra. *KNS:Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực.Giao tiếp .Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; sách truyện đọc 4, Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gv công bố bài kiểm tra TLV giữa HK1 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề bài. *HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài . - GV cùng HS phân tích đề bài. + Đây là cuộc trao đổi của em với người thân trong gia đình. + Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có ý chí và nghị lực . + Khi trao đổi, thể hiện sự khâm phục nhân vật trong câu chuyện . *HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi - Cho HS đọc gợi ý 1. - Gv treo bảng phụ ghi sẵn tên một số nhân vật - Cho HS đọc gợi ý 2 - GV theo dõi nhận xét - Cho Hs đọc gợi ý 3. * HĐ3: Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi . - Cho HS chọn bạn đóng vai tham gia trao đổi - Cho HS thực hành trao đổi - GV nhận xét, học sin tuyên dươngh. * HĐ4: Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp Gv và HS nhận xét và bình chọn nhóm trao đổi hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vàoVBT - HS theo dõi điểm của mình. - HS đọc đề bài . Đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng được đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên . Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó . Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. - HS theo dõi - HS đọc từng đoạn trích phân vai. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. + 1 HS đọc . + Hs lần lượt nói về nhân vật mình chọn + 1 HS đọc + Hs khá làm mẫu - HS chọn bạn cùng trao đổi - HS thảo luận nhóm và thực hiện trên lớp - Từng nhóm thực hiện - HS về tự kể và làm vào VBT. TIẾT 4 : KHOA HỌC T22:MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA? - (LỒNG GHÉP BĐKH) I.MỤC TIÊU: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? - Phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu BT, ô chữ để HS chơi trò chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - GV nhận xét, tuyên dương 2) Bài mới: HĐ1: Sự hình thành mây - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. +HS quan sát hình vẽ, đọc mục 1,2,3. Sau đó vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. HĐ 2: Mưa từ đâu ra? - Tiến hành tương tự như HĐ1 - Gọi lần lượt lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. + Hỏi : Khi nào thì có tuyết rơi? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ3: Trò chơi: "Tôi là ai?" - Gv chia lớp thành 6 nhóm, đặt tên là: nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Ycầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: *BĐKH :Nhiệt độ tăng làm cho mưa trở nên thất thường phân bố lượng mưa ở các vùng có sự thay đổi. Những vùng mưa nhiều, lượng mưa trỏ nên nhiều hơn. Các vùng hạn rở nên khô hạn hơn. Hạn hán trong mùa khô hanhlamf nguy cơ cháy rừng - GV nhận xét giờ học. – Dặn về nhà học thuộc bài. - 2HS lên bảng vẽ - HS khác nhận xét. -HS thảo luận , quan sát, đọc ,vẽ và trình bày. - HS thực hiện theo yêu cầu - 2HS lên bảng trình bày. - HS trả lời - 2HS đọc nối tiếp nhau trước lớp. + Tên mình là gì? + Mình ở thế nào? + Mình ở đâu? + Điều kiện nào mình biến thành người khác? - Các nhóm vẽ và chuẩn bị lời thoại - Trình bày trước nhóm - Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. *HS trả lời theo yêu cầu của GV TIẾT 5 : KĨ THUẬT T11:KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột hoặc khâu đột thưa . - Gấp được mép vải và khâu viền đường gáp mép vải bàng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột thưa đúng quy định và đúng kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẫu đường gấp mép vải đợc khâu viền bằng mũi khâu đột và một số sản phẩm . - Mảnh vải trắng 20x 30cm . Len hoặc sợi khác màu vải . Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, HD HS quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của đường - GV kết luận đặc điểm đường khâu viền mép vải HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HD HS quan sát các hình1, 2,3 SGK để trả lời câu hỏi các bước thực hiện - HS quan sát 2a, 2b để trả lời câu hỏi trong SGK - Khi hướng dẫn cần lưu ý một số điểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi gấp mép vải mặt phải vải ở dưới, chú ý cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai . + Khâu theo đường vạch dấu. Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy trình khâu đột mau -
File đính kèm:
- giao an 4 tuan11.doc