Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật

- Nhóm trởng làm việc theo y/c của gv.

- Cho các thành viên thảo luận ghi lại nhu cầu về nớc của mỗi cây.

- Phân loại thêo 4 nhóm gv đã hd.

- Trng bày sản phẩm và kiểm tra, xem sản phẩm của các nhóm.

- Lắng nghe.

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2010
Tiết1: Tập làm văn:
cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm đợc cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật.
3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp, yêu , bảo vệ loài vật.
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Gọi học sinh lên bảng trình bày BT 3 (tiết TLV trớc)
- Nhận xét, đánh giá 
1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhận xét 
 - Cho 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- Y/c cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu: Con mèo hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn, xác định nội dung mỗi đoạn
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét đánh giá.
- Lời giải:
+ MB (Đoạn 1) Giới thiệu con mèo sẽ đợc tả trong bài.
+ TB (Đoạn 2) Tả hình dáng con mèo.
 Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+KL (Đoạn 4) Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- 1 HS nêu
- Đọc bài và thực hiện y/c của gv.
- Trình bày kết quả.
b, Ghi nhớ
- Cho 2 - 3 hs nêu ghi nhớ trong SGK.
- Nêu ghi nhớ trong SGK.
c, Luyện tập
- Cho 1 HS đọc y/c của bài.
- Treo tranh ảnh 1 số con vật nuôi trong nhà lên bảng lớp.
- Hd hs:
+ chọn lập dàn ý 1 con vật nuôi gây cho em ấn tợng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà không có vật nuôi có thể lập dàn ý cho bài văn tả 1 vật nuôi em biết.
+ dàn ý cần cụ thể, chi tiết.
- Y/c HS làm bài.Trình bày dàn ý
- Nhận xét, đánh giá.
*Mẫu dàn ý:
MB: Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh, thời gian)
TB: - Tả ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, 2 tai, 4 chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
 - Tả hoạt động chính của con mèo: động tác rình chuột, vồ chuột. Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
KL: cảm nghĩ chung về con mèo.
- Nêu y/c của bài
- Quan sát tranh gv đa ra.
- Lắng nghe.
- Lập dàn ý, trình bày.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” và “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên
3. Giáo dục: Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4
- Nhận xét, cho điểm.
1 Hs lên bảng làm bài. Còn lại làm vào nháp.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD HS làm bài tập
Bài 1
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Hd hs làm bài: Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
- Y/c hs làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá 
- Đáp số: 
Hiệu 2 số
Tỉ số của 2 số
Số bé
Số lớn
15
2/3
30
45
36
1/4
12
48
- Nghe GV hd làm.
- Làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3
- Cho HS nêu bài tập
- Hd HS phân tích và nêu các bớc giải:
+ Tìm số túi gạo cả 2 loại.
+ Tìm số gạo trong mỗi túi.
+ Tìm số gạo mỗi loại.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải:
 Số túi gạo cả 2 loại là:
 10+ 12 = 22 (túi)
 Số kg gạo trong mỗi túi là:
 220 : 22 = 10 (kg)
 Số kg gạo nếp là:
 10 x 10 = 100 (kg)
 Số kg gạo tẻ là:
 220 - 100 = 120 (kg)
 Đáp số: 100kg gạo nếp
 120 kg gạo tẻ.
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
rBài 2
- Cho HS nêu bài tập
- Hd HS phân tích và nêu các bớc giải:
+ Xác định tỉ số.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm mỗi số.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho hs chép lại bài đã đợc chữa.
- Lời giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần đợc số thứ 2 nên số thứ hai = 1/10 số thứ nhất.
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai là:
 738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là:
 738 + 82 =820
 Đáp số: 82; 820.
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
r Bài 4 
 (9)
- Cho HS nêu bài tập
- Hd HS phân tích và nêu các bớc giải:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho hs chép lại bài đã đợc chữa.
- Lời giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
 Đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840 : 8 x 3 = 315 (km)
 ĐOạn đờng từ hiệu sách đến trờng dài là:
 840 - 315 =525 (km)
 Đáp số: 315 km; 525km.
- Nêu đầu bài
- Nghe gv hd làm bài.
- Làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Khoa học:
 nhu cầu nớc của thực vật
ơ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức HS biết trình bày nhu cầu về nớc của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác nhau
2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát tranh, làm thí nghiệm chứng minh kiến thức vừa học.
3.Giáo dục: Có ý thức học tập. ứng dụng vào thực tế trồng trọt ở gia đình
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thờng ?
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhu câu nớc của các loài thực vật khác nhau
 (14)
* MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
* Cách tiến hành:
- HĐ nhóm:
+ Y/c nhóm trởng tập hợp tranh những cây sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ớt, sống dới nớc của các thành viên trong nhóm mình đã su tầm.
+ Y/c các nhóm ghi lại nhu cầu về nớc của những cây đó.
+ Y/c hs phân loại các cây đó thành 4 nhóm: nhóm sống dới nớc, nhóm sống trên cạn, nhóm sống trên cạn ẩm, nhóm sống cả trên cạn và dới nớc.
- Cho hs HĐ cả lớp:
+ Y/c các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm mình.
+ Cho hs xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
- Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nớc khác nhau, có cây a ẩm, có cây chịu đợc khô hạn.
- Nhóm trởng làm việc theo y/c của gv.
- Cho các thành viên thảo luận ghi lại nhu cầu về nớc của mỗi cây.
- Phân loại thêo 4 nhóm gv đã hd.
- Trng bày sản phẩm và kiểm tra, xem sản phẩm của các nhóm.
- Lắng nghe.
b, Nhu cầu về nớc của một cây ở những giai đoạn phát triên khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
 (14)
* MT: Nêu 1 số ví dụ về cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lợng nớc khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nớc của cây.
* Cách tiến hành:
- Y/c hs quan sát hình trang 117 SGK và TLCH
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc ? (Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy)
+ Y/c hs tìm ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phất triển khác nhau sẽ cần lợng nớc khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt ?
(Cây lúa cần nhiều nớc vào lúa: Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng nên vào thời kỳ này ngời ta phải bơm nớc vào ruộng nhng đến giai đoạn lúa chín cây lúa lại cần ít nớc hơn nên phải tháo nớc ra.
Cây ăn quả, lúc còn non cần đợc tới đầy đủ để cây lớn nhan, khi quả chín cây cần ít nớc hơn
Ngô, mía, cũng cần đợc tới đủ nớc và đúng lúc.
Vờn rau, hoa cần đợc tới đủ nớc thờng xuyên)
- Kết luận: Cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau conf những lợng nớc khác nhau.
Biết nhu cầu về nớc của cây để có chế độ tới tiêu nớc hợp lý cho từng loại cây vào những thời kỳ phát triển của cây mới có thể đạt đợc năng suất cao.
- QS tranh và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
3. C2 - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức:
tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi ngời.
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)
2. Kỹ năng: - Biết tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông.
Giáo dục: - Có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Đồ dùng: Tranh minh họa.
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Vì sao cần phải tôn trọng Luật giao thông?
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh nêu. còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a,Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
 (8)
*MT: Biết đợc ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia hs thành các nhóm và phổ biến cách chơi: Hs có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (GV sẽ giơ lên) và nói ý nghĩâ của biển báo. Mỗi nhận xét đúng đợc 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm à thắng cuộc.
- Điều khiển cuộc chơi.
- Đánh giá cuộc chơi.
- Nhận nhóm, nghe GV phổ biến cách chơi.
- Tham gia chơi trò chơi.
- Lắng nghe GV kết luận.
b,Thảo luận BTập 3 - SGK
* MT: Nắm đợc các tình huống và cách giải quyết tình huống trong BT
 * Cách tiến hành:
- Chia nhóm, y/c mỗi nhóm nhận 1 tình huống và tìm cách giải quết.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá và kết luận.
a, Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần đợc thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c,Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm h hỏng tài sản công cộng.
d, Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp ngời bị nạn.
đ, Khuyên các bạn nên ra về không nên làm cản trở giao thông.
e, Khuyên các bạn không đợc đi dới lòng đờng vì rất nguy hiểm.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận và báo cáo kết quả.
c,Trình bày kết quả điều tra BT 4
*MT: Biết tìm hiểu , nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phơng..
* Cách tiến hành:
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- Nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi ngời cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
- Nêu kết quả điều tra về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phơng.
- Lắng nghe.
*Nêu 1 số quy định khi tham gia giao thông
* MT: Nêu đợc 1 số quy định khi tham gia giao thông/
* Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi cho hs suy nghĩ, trả lời.
+ Khi tham gia giao thồn em cần tuân theo những quy định nào ?
- Hs nối tiếp nêu các quy định khi tham gia giao thông.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, suy nghĩ.
- Nối tiếp nêu các quy định khi tham gia giao thông.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt 
Nhận xét chung tuần 29.

File đính kèm:

  • docT 6.doc